Mức lương tối thiểu vùng mới nhất [2024]

Mức lương tối thiểu vùng có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động làm việc tại vùng đến nên được được rất nhiều người quan tâm. Sau đây là những cập nhật mới nhất về mức lương tối thiểu vùng.

(Tiếp tục cập nhật liên tục...)
Năm 2024

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

Mới đây, Bộ Chính trị đã đưa ra Kết luận số 83-KL/TW, một trong những nội dung đáng chú ý về lương tối thiểu vùng là tăng 6% tiền lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ so với năm 2023, áp dụng từ ngày 01/7/2024.

Do đó, mức tăng lương tối thiểu vùng 2024 theo chỉ đạo nêu trên như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Năm 2023

Mức lương tối thiểu vùng năm 2023

Theo Công văn 7978/VPCP-KTTH ngày 13/10/2023, Chính phủ đã đồng ý đưa nội dung xây dựng và trình Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động ra khỏi Chương trình công tác năm 2023. Do đó, năm 2023 chắc chắn sẽ không thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 vẫn tiếp tục thực hiện theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP với số tiền cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2023

Vùng I

4.680.000 đồng/tháng

Vùng II

4.160.000 đồng/tháng

Vùng III

3.640.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.250.000 đồng/tháng

Năm 2022

Mức lương tối thiểu vùng năm 2022

Năm 2022 là một năm khá đặc biệt khi có đến hai bảng lương tối thiểu vùng. Một bảng lương tối thiểu vùng áp dụng đến từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 và một bảng lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2022 đến hết 31/12/2022.

Cụ thể như sau:

* Từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022: Áp dụng Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

- Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng

- Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng

- Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng

- Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng

* Từ ngày 01/7/2022 đến hết 31/12/2022: Áp dụng Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng

- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng

- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng

- Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng

Năm 2021

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021

Điều 96 và Điều 103 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động năm 2019 cùng đề cập đến nội dung sau: “Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ”.

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng năm 2021 vẫn sẽ tiếp tục thực hiện như bảng lương tối thiểu vùng năm 2020 được quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020). Sau đây là mức lương tố thiểu vùng áp dụng trong năm 2021:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021

Vùng I

4.420.000 đồng/tháng

Vùng II

3.920.000 đồng/tháng

Vùng III

3.430.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.070.000 đồng/tháng

Lý giải cho việc không tăng lương tối thiểu vùng là do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh đều bị đình trệ, nền kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng, Chính phủ cần dành nguồn lực tài chính để phục hồi các hoạt động đời sống.

Năm 2020

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020

Vùng I

4.420.000 đồng/tháng

Vùng II

3.920.000 đồng/tháng

Vùng III

3.430.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.070.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2020 tăng nhẹ với mức tăng trung bình khoảng 5,5% so với lương tối thiểu vùng năm 2019.

Năm 2019

Mức lương tối thiểu vùng năm 2019

Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 157/2018/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2019

Vùng I

4.180.000 đồng/tháng

Vùng II

3.710.000 đồng/tháng

Vùng III

3.250.000 đồng/tháng

Vùng IV

2.920.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2019 tăng trung bình khoảng 5,3% so với lương tối thiểu vùng năm 2018.

Năm 2018

Mức lương tối thiểu vùng năm 2018

Mức lương tối thiểu vùng năm 2018 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2018

Vùng I

3.980.000 đồng/tháng

Vùng II

3.530.000 đồng/tháng

Vùng III

3.090.000 đồng/tháng

Vùng IV

2.760.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2018 tăng trung bình khoảng 6,5% so với lương tối thiểu vùng năm 2017.

Năm 2017

Mức lương tối thiểu vùng năm 2017

Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 153/2016/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2017

Vùng I

3.750.000 đồng/tháng

Vùng II

3.320.000 đồng/tháng

Vùng III

2.900.000 đồng/tháng

Vùng IV

2.580.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2017 tăng trung bình khoảng 7,3% so với lương tối thiểu vùng năm 2016.

Năm 2016

Mức lương tối thiểu vùng năm 2016

Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 122/2015/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2016

Vùng I

3.500.000 đồng/tháng

Vùng II

3.100.000 đồng/tháng

Vùng III

2.700.000 đồng/tháng

Vùng IV

2.400.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2016 tăng khá cao khoảng 12,4% so với lương tối thiểu vùng năm 2015. 

Năm 2015

Mức lương tối thiểu vùng năm 2015

Mức lương tối thiểu vùng năm 2015 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2015

Vùng I

3.100.000 đồng/tháng

Vùng II

2.750.000 đồng/tháng

Vùng III

2.400.000 đồng/tháng

Vùng IV

2.150.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2015 tăng khá cao khoảng 14,2% so với lương tối thiểu vùng năm 2014. 

Năm 2014

Mức lương tối thiểu vùng năm 2014

Mức lương tối thiểu vùng năm 2014 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 182/2013/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2014

Vùng I

2.700.000 đồng/tháng

Vùng II

2.400.000 đồng/tháng

Vùng III

2.100.000 đồng/tháng

Vùng IV

1.900.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2014 tăng khá cao khoảng 15,3% so với lương tối thiểu vùng năm 2013.

Năm 2013

Mức lương tối thiểu vùng năm 2013

Mức lương tối thiểu vùng năm 2013 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2013) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2013

Vùng I

2.350.000 đồng/tháng

Vùng II

2.100.000 đồng/tháng

Vùng III

1.800.000 đồng/tháng

Vùng IV

1.650.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2013 tăng khá cao khoảng 17,4% so với lương tối thiểu vùng năm 2012.

Năm 2012

Mức lương tối thiểu vùng năm 2012

Mức lương tối thiểu vùng năm 2012 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2012) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2012

Vùng I

2.000.000 đồng/tháng

Vùng II

1.780.000 đồng/tháng

Vùng III

1.550.000 đồng/tháng

Vùng IV

1.400.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2012 tăng cao lên đến khoảng 53,2% so với lương tối thiểu vùng năm 2011.

Năm 2011

Mức lương tối thiểu vùng năm 2011

Mức lương tối thiểu vùng năm 2011 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 108/2010/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2011) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2011

Vùng I

1.350.000 đồng/tháng

Vùng II

1.200.000 đồng/tháng

Vùng III

1.050.000 đồng/tháng

Vùng IV

830.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2011 tăng cao lên đến khoảng 30,1% so với lương tối thiểu vùng năm 2010.

Năm 2010

Mức lương tối thiểu vùng năm 2010

Mức lương tối thiểu vùng năm 2010 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 97/2009/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2010) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2010

Vùng I

980.000 đồng/tháng

Vùng II

880.000 đồng/tháng

Vùng III

810.000 đồng/tháng

Vùng IV

730.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2010 tăng khá cao khoảng 16,5% so với lương tối thiểu vùng năm 2009.

Năm 2009

Mức lương tối thiểu vùng năm 2009

Mức lương tối thiểu vùng năm 2009 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 110/2008/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2009) như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2009

Vùng I

800.000 đồng/tháng

Vùng II

740.000 đồng/tháng

Vùng III

690.000 đồng/tháng

Vùng IV

650.000 đồng/tháng

Năm 2009 đánh dấu sự phân loại vùng theo loại 1, 2, 3, 4 chứ không còn liệt kê tên địa phương tương ứng với mức lương tối thiểu vùng ấn định.

Năm 2008

Mức lương tối thiểu vùng năm 2008

Mức lương tối thiểu vùng năm 2009 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 167/2007/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2008) như sau:

- 620.000 đồng/tháng: Các quận thuộc Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

- 580.000 đồng/tháng: Các huyện thuộc Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc Bình Dương; TP. Vũng Tàu thuộc Bà Rịa - Vũng Tàu.

- 540.000 đồng/tháng: Địa bàn còn lại.

Năm 2007 trở về trước

Mức lương tối thiểu vùng năm 2007 trở về trước

Thuật ngữ “lương tối thiểu vùng” xuất hiện sớm nhất tại Bộ luật Lao động năm 1994 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1995) nhưng phải đến năm 2007, Chính phủ mới ban hành Nghị định đầu tiên về lương tối thiểu vùng là Nghị định 167/2007/NĐ-CP.

Mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 167/2007/NĐ-CP này được bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/2008.

Do đó, từ năm 2007 trở về trước, Chính phủ chưa ấn định mức lương tối thiểu vùng cụ thể.

Cập nhật về mức lương tối thiểu vùng mới nhất (Ảnh minh họa)

* Lương tối thiểu vùng là gì? 

Hiện nay, Bộ luật Lao động năm 2019 chỉ đưa ra định nghĩa về mức lương tối thiểu. Mức lương này đang được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Như vậy, có thể hiểu, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của vùng đó.

Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động; không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về mức lương tối thiểu vùng. Nếu có thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết hơn.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục