Điều kiện hưởng lương hưu mới nhất

Tuổi nghỉ hưu theo Bộ luật Lao động 2019 được tăng theo lộ trình nhất định. Vì thế, người lao động cần tìm hiểu kỹ điều kiện hưởng lương hưu qua từng năm.

Căn cứ:

- Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

- Bộ luật Lao động 2019.

A: Đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc

Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động

*** Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Đủ tuổi quy định tương ứng với năm về hưu như sau: (Bảng 1)

Năm

Tuổi nghỉ hưu

Nam

Nữ

2021

Đủ 60 tuổi 3 tháng

Đủ 55 tuổi 4 tháng

2022

Đủ  60 tuổi 6 tháng

Đủ 55 tuổi 8 tháng

2023

Đủ 60 tuổi 9 tháng

Đủ 56 tuổi

2024

Đủ 61 tuổi

Đủ 56 tuổi 4 tháng

2025

Đủ 61 tuổi 3 tháng

Đủ 56 tuổi 8 tháng

2026

Đủ 61 tuổi 6 tháng

Đủ 57 tuổi

2027

Đủ 61 tuổi 9 tháng

Đủ 57 tuổi 4 tháng

2028

Đủ 62 tuổi

Đủ 57 tuổi 8 tháng

2029

Đủ 62 tuổi

Đủ 58 tuổi

2030

Đủ 62 tuổi

Đủ 58 tuổi 4 tháng

2031

Đủ 62 tuổi

Đủ 58 tuổi 8 tháng

2032

Đủ 62 tuổi

Đủ 59 tuổi

2033

Đủ 62 tuổi

Đủ 59 tuổi 4 tháng

2034

Đủ 62 tuổi

Đủ 59 tuổi 8 tháng

2035 trở đi

Đủ 62 tuổi

Đủ 60 tuổi

2. Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động theo quy định trên và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

3. Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021 và đáp ứng độ tuổi về hưu như sau: (Bảng 2)

Năm về hưu

Lao động nam

Lao động nữ

2021

55 tuổi 3 tháng

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

51 tuổi

2024

56 tuổi

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

52 tuổi 4 tháng

2028

57 tuổi

52 tuổi 8 tháng

2029

57 tuổi

53 tuổi

2030

57 tuổi

53 tuổi 4 tháng

2031

57 tuổi

53 tuổi 8 tháng

2032

57 tuổi

54 tuổi

2033

57 tuổi

54 tuổi 4 tháng

2034

57 tuổi

54 tuổi 8 tháng

2035

57 tuổi

55 tuổi

4. Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

*** Đối với người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công  an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Bảng 1 nêu trên trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Bảng 2 nêu trên và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

*** Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Bảng 1 nêu trên thì được hưởng lương hưu.

Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động

*** Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Bảng 1 nêu trên và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;

2. Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Bảng 1 nêu trên và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

3. Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

*** Đối với người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Bảng 1 nêu trên;

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

B: Đối với người lao động tham gia BHXH tự nguyện

Người lao động tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo Bảng 1 nêu trên;

- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

Trên đây là thông tin về điều kiện hưởng lương hưu. Nếu có thắc mắc về các vấn đề liên quan đến nghỉ hưu, lương hưu, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục