Theo Điều 5 dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương và chế độ phụ cấp cho nhà giáo, đề xuất công thức tính mức lương và phụ cấp đối với nhà giáo khi áp dụng hệ số lương đặc thù như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2026 = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng x Hệ số lương đặc thù
Trong đó:
1. Mức lương cơ sở
- Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, thì mức lương cơ sở đang áp dụng hiện nay là: 2,34 triệu đồng/tháng
Dự kiến 2026 sẽ điều chỉnh lương sơ sở, LuatVietnam sẽ cập nhật ngay khi có thông tin chính thức.
2. Hệ số lương theo từ hạng giáo viên
- Hệ số lương hiện hưởng: theo ngạch, bậc của giáo viên
Hệ số lương giáo viên các cấp quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
2.1. Giáo viên mầm non
Theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Hệ số lương của giáo viên mầm non được quy định như sau:
Hạng | Mã số | Nhóm lương | Hệ số |
Hạng III | V.07.02.26 | A0 | Từ 2,10 – 4,89 |
Hạng II | V.07.02.25 | A1 | Từ 2,34 – 4,98 |
Hạng I | V.07.02.24 | A2.2 | Từ 4,00 – 6,38 |
2.2. Giáo viên tiểu học
Theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:
Hạng | Mã số | Nhóm lương | Hệ số |
Hạng III | V.07.03.29 | A1 | Từ 2,34 – 4,98 |
Hạng II | V.07.03.28 | A2.2 | Từ 4,00 – 6,38 |
Hạng I | V.07.03.27 | A2.1 | Từ 4,40 – 6,78 |
2.3. Giáo viên THCS
Theo Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Hệ số lương của giáo viên THCS được quy định như sau:
Hạng | Mã số | Nhóm lương | Hệ số |
|---|---|---|---|
Hạng III | V.07.04.32 | A1 | Từ 2,34 – 4,98 |
Hạng II | V.07.04.31 | A2.2 | Từ 4,00 – 6,38 |
Hạng I | V.07.04.30 | A2.1 | Từ 4,40 – 6,78 |
2.4. Giáo viên THPT
Theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, Hệ số lương của giáo viên THPT được quy định như sau:
Hạng | Mã số | Nhóm lương | Hệ số |
Hạng III | V.07.05.15 | A1 | Từ 2,34 – 4,98 |
Hạng II | V.07.05.14 | A2.2 | Từ 4,00 – 6,38 |
Hạng I | V.07.05.13 | A2.1 | Từ 4,40 – 6,78 |
3. Hệ số lương đặc thù
Theo Điều 4 Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương và chế độ phụ cấp cho nhà giáo, hệ số lương đặc thù đối với nhà giáo như sau:
STT | Đối tượng | Hệ số lương đặc thù so với hệ số lương hiện hưởng |
1 | Nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | 1,15 |
2 | Nhà giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập | 1,25 |
3 | Nhà giáo giảng dạy tại trường, lớp dành cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; trường phổ thông liên cấp nội trú tiểu học, trung học cơ sở vùng biên giới đất liền | 1,2 |
4 | Nhà giáo giảng dạy tại trường, lớp dành cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập dành cho trẻ em mầm non | 1,3 |
Như vậy, theo dự thảo, mức hệ số đặc thù đối với giáo viên mầm non: hệ số 1,25; giáo viên các cấp còn lại: hệ số 1,15; giáo viên dạy trẻ khuyết tật hoặc trường nội trú vùng biên giới: hệ số 1,2; giáo viên dạy trẻ khuyết tật mầm non: hệ số 1,3.
Trên đây là thông tin về việc Cách tính tiền lương hằng tháng theo hệ số lương đặc thù mới của giáo viên…