Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1517:1974 Quy tắc quy tròn số

Số hiệu: TCVN 1517:1974 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1974
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1517:1974

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1517:1974

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1517:1974 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1517:1974 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1517 – 74

QUY TẮC QUY TRÒN SỐ

 

1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc cần phải áp dụng khi cần quy tròn số. Khi nào cần quy tròn số và quy tròn ở con số nào là do người tính toán quyết định.

Quy tắc này không áp dụng cho tiền tệ và tài chính.

2. Quy tắc quy tròn số được áp dụng khi cần thay một số thập phân bằng một số gần đúng có số con số ít hơn.

Ví dụ:   3,14159 » 3,142

            1,414 » 1,41

3. Quy tròn xuống

Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là các con số 0,1, 2, 3 hay 4, thì khi quy tròn, con số đó sẽ không thay đổi («quy tròn xuống» hay «quy tròn giảm»).

Ví dụ:   2,12 » 2,1

            6,343 » 6,34

            8,2734 » 8,273 » 8,27

4. Quy tròn lên

Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là các con số 6, 7, 8 hay 9, thì khi quy tròn, con số cuối cùng đó sẽ được tăng thêm 1 («quy tròn lên» hay «quy tròn tăng»).

Ví dụ:   2,17 » 2,2

            6,369 » 6,37 » 6,4

            8,2758 » 8,276 » 8,28

5. Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là con số 5, và sau con số 5 có ít nhất một con số khác 0, thì khi quy tròn, con số cuối cùng đó sẽ tăng thêm 1 (quy tròn tăng).

Ví dụ:   3,141 59 » 3,142

            4,350 01 » 4,4

6. Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là con số 5, và biết rõ con số 5 này đã được quy tròn như thế nào, thì con số 5 đó sẽ được quy tròn xuống theo quy tắc 3, nếu như nó đã được quy tròn lên, và sẽ được quy tròn lên theo quy tắc 4, nếu như nó đã được quy tròn xuống.

Ví dụ:   6,3149 đã được quy thành 6,315, nếu tiếp tục sẽ quy thành 6,31

            4,1852 đã được quy thành 4,185, nếu tiếp tục sẽ quy thành 4,19

7. Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là con số đúng 5 (sau nó chỉ toàn là số 0), thì có thể tùy ý quy tròn lên hay quy tròn xuống. Nhưng nếu cần sử dụng số quy tròn trong khi tính toán thì nên quy tròn như thế nào cho con số cuối cùng là con số chẵn. Như vậy có nghĩa là: con số cuối cùng đó sẽ không thay đổi nếu nó đã là số chẵn; và sẽ tăng thêm 1 nếu nó là số lẻ («quy tắc số chẵn»).

Ví dụ:   = 0,0625 » 0,062

            3 = 3,75 » 3,8

8. Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là con số 5, nhưng không biết nó là con số đúng 5 hay đã được quy tròn, thì xem con số 5 đó là con số đúng 5, và quy tròn theo quy tắc 7.

Chú thích:

1. Có thể áp dụng quy tắc này cho cả những con số nguyên

Ví dụ: 299 790 » 299 800 » 300 000

2. Để có thể đạt độ chính xác lớn nhất, chỉ áp dụng quy tắc quy tròn khi cần thiết.

3. Đối với điều 7 và 8: đối với một lượng lớn số liệu, nếu áp dụng «quy tắc số chẵn» thì rất có lợi về mặt tính toán.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×