Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13234-1:2020 ISO 9409-1:2004 Tay máy rô bốt công nghiệp - Mặt lắp ghép cơ khí - Phần 1: Dạng tấm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13234-1:2020

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13234-1:2020 ISO 9409-1:2004 Tay máy rô bốt công nghiệp - Mặt lắp ghép cơ khí - Phần 1: Dạng tấm
Số hiệu:TCVN 13234-1:2020Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:29/12/2020Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13234-1:2020

ISO 9409-1:2004

TAY MÁY RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP - MẶT LẮP GHÉP CƠ KHÍ - PHẦN 1: DẠNG TẤM

Manipulating industrial robots - Mechanical Interfaces - Part 1: Plates

Lời nói đầu

TCVN 13234-1:2020 hoàn toàn tương đương ISO 9409-1:2004

TCVN 13234-1:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 299, Robot biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13234 (ISO 9409), Tay máy rô bốt công nghiệp - Mặt lắp ghép cơ khí bao gồm các phần sau:

- TCVN 13234-1:2020 (ISO 9409-1:2004), Phần 1: Dạng tấm.

- TCVN 13234-2:2020 (ISO 9409-2:2002), Phần 2: Dạng trục.

 

TAY MÁY RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP - MẶT LẮP GHÉP CƠ KHÍ - PHẦN 1: DẠNG TẤM

Manipulating industrial robots - Mechanical Interfaces - Part 1: Plates

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kích thước chính, ký hiệu và ghi nhãn cho mặt lắp ghép cơ khí dạng tấm. Chi tiết này được dự định sử dụng để bảo đảm tính lắp lẫn và duy trì sự định hướng của các cơ cấu tác động cuối có lắp bàn tay kẹp.

Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu khác của khớp nối cơ cấu tác động cuối.

Tiêu chuẩn này không đưa ra bất cứ sự liên quan nào của các phạm vi chịu tải vì mặt lắp ghép thích hợp được lựa chọn phụ thuộc vào ứng dụng và khả năng chịu tải của rô bốt.

Các mặt lắp ghép cơ khí quy định trong tiêu chuẩn này cũng sẽ được ứng dụng trong các hệ thống điều khiển bằng tay đơn giản không được bao hàm trong định nghĩa tay máy rô bốt công nghiệp như là thiết bị nâng chuyển của rô bốt hoặc thiết bị dẫn - bị dẫn động.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 7292:2003 (ISO 261:1998), Ren vít hệ mét thông dụng ISO - Vấn đề chung).

TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:1988), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.

TCVN 2245:1999 (ISO 286-2:1988), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép. Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn của lỗ và trục.

TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo.

TCVN 13228 (ISO 8373), Rô bốt và các bộ phận cấu thành rô bốt - Từ vựng).

ISO 9787:1999, Manipulating industrial robots - Coordinate systems and motion nomenclatures (Rô bốt tay máy công nghiệp - Các hệ thống tọa độ và danh mục các chuyển động).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 13228 (ISO 8373).

4  Kích thước

4.1  Yêu cầu chung

Các kích thước của mặt lắp ghép cơ khí phải theo quy định trong Bảng 1, dãy 1. Dãy bổ sung 2 chỉ được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt khi thang chia độ của dãy 1 không đủ cho sử dụng theo chỉ định.

Chỉ ưu tiên sử dụng một đường kính định tâm d3, d2 được sử dụng như đường kính phụ thuộc.

Lỗ d5 được dùng lắp chốt định vị, nó phụ thuộc vào ứng dụng. Chốt định vị có thể có các hình dạng khác nhau, ví dụ, chốt trụ hoặc chốt trám. Bất cứ sự vượt quá kích thước nào phải được loại trừ bằng cách lựa chọn chốt định vị.

Tâm của lỗ chốt định vị phải được xếp thẳng hàng với trục + Xm của hệ tọa độ mặt lắp ghép cơ khí (Xem ISO 9787).

Các kích thước chi tiết (ví dụ, các kích thước xén mặt) không được ghi trên bản vẽ cần được lựa chọn một cách thích hợp.

4.2  Dung sai

Các kích thước của mặt lắp ghép cơ khí phải được ghi dung sai phù hợp với TCVN 2244 (ISO 286) và TCVN 2245 (ISO 286). Dung sai hình học phải phù hợp với TCVN 5906 (ISO 1101). Mặt phẳng A, đường kính lỗ khỏa mặt d3 và lỗ dẫn hướng chốt d5 phải là chuẩn cho tất cả các dung sai hình học như đã chỉ ra trên các hình 1 đến 3.

4.3  Lỗ ren

Ren phải phù hợp với TCVN 7292 (ISO 261).

4.4  Điều khoản cho các đường ống phục vụ

Nếu mặt lắp ghép dạng tấm có tâm rỗng thì lỗ ở tâm phải có đường kính d6 bằng hoặc nhỏ hơn d3.

4.5  Yêu cầu của cơ cấu tác động cuối

Các kích thước và dung sai có liên quan của bề mặt đối tiếp của cơ cấu tác động cuối phải tương hợp với các kích thước và dung sai được quy định trong tiêu chuẩn này.

5  Mã ký hiệu

Ký hiệu của mặt lắp ghép cơ khí có các kích thước phù hợp với tiêu chuẩn này phải như sau:

VÍ DỤ  Một mặt lắp ghép cơ khí có đường kính vòng tròn qua tâm các lỗ ren d1 = 160mm và có sáu lỗ M10 phải được ký hiệu như sau:

TCVN 13234-1 (ISO 9409-1) - 160 - 6 - M10.

6. Ghi nhãn

Một mặt lắp ghép dạng tấm và các cơ cấu tác động cuối chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì chúng phải được ghi nhãn bền lâu với mã ký hiệu đã nêu trong Điều 5.

Hình 1 - Bản vẽ thiết kế theo Bảng 1, các vị trí 1 đến 9, 11 và 13

 

Hình 2 - Bản vẽ thiết kế theo Bảng 1, vị trí 10

 

Hình 3 - Bản vẽ thiết kế theo Bảng 1, vị trí 12

Bảng 1 - Loạt ưu tiên 1 và loạt bổ sung 3 của mặt lắp ghép cơ khí tròn

Vị trí

Đường kính vòng pitch

d1

d2

d3

d4

d5

d6

t1

t2

t3

t4

t5

t6

Số lỗ

Dãy 1

Dãy 2

h8

H7

 

H7

 

nhỏ nhất

nhỏ nhất

nhỏ nhất

 

 

min

N

1

25

 

34

16

M4

4

xem 4.4

6

4

4

xem chú thích

0.2

0.5

4

2

 

31.5

40

20

M5

5

5

3

40

 

50

25

M6

6

6

6

1

4

 

50

63

31.5

5

63

 

80

40

6

 

80

100

50

M8

8

8

0.4

6

7

100

 

125

63

8

 

125

160

80

M10

10

8

10

8

9

160

 

200

100

10

 

160

200

100

M12

12

12

11

11

 

200

250

125

6

12

 

200

250

125

M16

22

12

13

250

250

315

160

M12

xem chú thích

6

CHÚ THÍCH: Chiều sâu tối thiểu của các lỗ ren t4 phụ thuộc vào vật liệu của các khớp nối cơ cấu tác động cuối

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi