Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13230:2020 ISO 11593:1996 Tay máy rô bốt công nghiệp – Hệ thống thay đổi tự động khâu tác động cuối – Từ vựng và diễn giải các đặc tính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13230:2020

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13230:2020 ISO 11593:1996 Tay máy rô bốt công nghiệp – Hệ thống thay đổi tự động khâu tác động cuối – Từ vựng và diễn giải các đặc tính
Số hiệu:TCVN 13230:2020Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:31/12/2020Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13230:2020

ISO 11593:1996

TAY MÁY RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP - HỆ THỐNG THAY ĐỔI TỰ ĐỘNG KHÂU TÁC ĐỘNG CUỐI - TỪ VỰNG VÀ DIỄN GIẢI CÁC ĐẶC TÍNH

Manipulating industrial robots - Automatic end effector exchange systems - Vocabulary and presentation of characteristics

Lời nói đầu

TCVN 13230:2020 hoàn toàn tương đương ISO 11593:1996

TCVN 13230:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 299, Robot biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TAY MÁY RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP - HỆ THỐNG THAY ĐỔI TỰ ĐỘNG KHÂU TÁC ĐỘNG CUỐI - TỪ VỰNG VÀ DIỄN GIẢI CÁC ĐẶC TÍNH

Manipulating industrial robots - Automatic end effector exchange systems - Vocabulary and presentation of characteristics

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ có liên quan đến hệ thống trao đổi tự động của cơ cấu tác động cuối được sử dụng cho các rô bốt tay máy công nghiệp hoạt động trong môi trường sản xuất.

Các thuật ngữ được trình bày thông qua ký hiệu, đơn vị, định nghĩa và mô tả. Định nghĩa bao gồm viện dẫn các tiêu chuẩn áp dụng hiện hành.

Phụ lục A giới thiệu một biểu mẫu về trình bày các đặc tính của hệ thống trao đổi tự động của cơ cấu tác động cuối.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 13228 (ISO 8373), Rô bốt và các bộ phận cấu thành rô bốt - Từ vựng

ISO 9409-1:1996, Manipulating industrial robots - Mechanical interfaces - Part 1: Plates (form A) [ bot tay máy công nghiệp - Mặt lắp ghép - Phần 1: Dạng phẳng (dạng A)]

ISO 9409-2:1996, Manipulating industrial robots - Mechanical interfaces - Part 2: Shafts (form A) [ bot tay máy công nghiệp - Mặt lắp ghép - Phần 2: Dạng trục (dạng A)]

ISO 9787:1990, Manipulating industrial robots - Coordinate systems and motion (Rô bot tay máy công nghiệp - Các hệ thống tọa độ và chuyển động)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 13228 (ISO 8373).

TT

Thuật ngữ

Ký hiệu

Đơn vị

Định nghĩa và mô tả

3.1  Dạng bên ngoài và các kích thước chính của hệ thống trao đổi

 

 

 

 

Các kích thước bao của thiết bị:

 

 

D

mm

đường kính ngoài (đối với dạng tròn)

3.1.1

Dạng kết cấu

A

mm

 

 

B

mm

 

 

Lr

mm

Chiều dài phần lắp đơn của robot

 

 

Lt

mm

Chiều dài phần lắp đơn của dụng cụ

 

Kích thước mặt đối mặt

Ltổng ± Δ

mm

Khoảng cách đo được từ bề mặt lắp ghép của rô bốt tới bề mặt lắp ghép của dụng cụ.

 

 

Lcr ± Δ

mm

Chiều dài các hệ thống ghép nối

 

 

Lct ± Δ

mm

Chiều dài phần ghép nối của rô bốt

3.1.2

 

 

 

Chiều dài phần ghép nối của dụng cụ

Dung sai chiều dài Lcr và Lct có ảnh hưởng đáng kể đến độ chính xác vị trí của toàn bộ hệ thống khi sử dụng các dụng cụ khác nhau

3.1.3

Trọng tâm của hệ thống ghép nối

Lg

mm

Khoảng cách của trọng tâm hệ thống ghép nối đến mặt phẳng tham chiếu của mặt lắp ghép cơ khí của rô bốt

3.1.4

Momen quán tính của hệ thống ghép nối

l

Kg.m2

Momen quán tính của hệ thống ghép nối đối với trục Zm

3.1.5

Khối lượng

mr

mt

kg

kg

Khối lượng của phần rô bốt

Khối lượng của phần dụng cụ

3.1.6

Mặt phân cách cho mặt bên rô bốt và mặt bên dụng cụ

 

 

Mô tả và ghi nhãn cho chi tiết rô bốt và chi tiết dụng cụ theo ISO 9409-1 và ISO 9409-2

3.1.7

Đường cáp

 

 

Vị trí và kích thước của đường cáp và lắp đặt đường cáp cho phần rô bốt và cho phần dụng cụ trong một bản vẽ

3.2  Định vị và định hướng trong quá trình ghép nối

3.2.1

Chiều ghép nối

 

 

Chiều ghép nối là chiều trong đó phần lắp rô bốt và / hoặc phần lắp của dụng cụ di chuyển lại với nhau

Các chiều ghép nối:

Ghép nối theo chiều trục, chuyển động ghép nối vuông góc đối với mặt phân cách của mặt lắp ghép.

Ghép nối theo chiều ngang, chuyển động ghép nối song song với mặt phân cách của mặt lắp ghép.

3.2.2

Chiều dài của khoảng cách thâm nhập

La

mm

Chiều dài của khoảng cách thâm nhập chỉ ra toàn bộ khoảng chuyển động của phần lắp rô bốt và / hoặc phần lắp dụng cụ theo chiều ghép nối tới khi hoàn thành việc ghép nối của cả hai phần

 

 

 

 

Khoảng cách thâm nhập là tổng của các khoảng cách ghép nối riêng lẻ sau:

Khoảng cách dịch chuyển cho định tâm sơ bộ

 

 

La1

mm

Khoảng cách dịch chuyển cho định tâm

 

 

La2

mm

Khoảng cách dịch chuyển sau đó tới khi hoàn thành việc ghép nối:

 

 

La3

mm

 

 

 

 

La = La1 + La2 + La3

 

 

 

 

Trong ghép nối theo chiều trục, khoảng cách thâm nhập theo chiều thẳng đứng so với mặt phẳng tham chiếu, trong ghép nối theo chiều ngang, khoảng cách tiếp cận song song so với mặt phẳng tham chiếu

 

 

 

 

Ví dụ về ghép nối theo chiều trục

3.2.3

Vị trí ban đầu

Xs

mm

Vị trí khởi động biểu thị vị trí phần lắp rô bốt của thiết bị thay đổi so với chi phần lắp dụng cụ ngay trước khi bắt đầu quá trình ghép nối. Nếu vị trí khởi động liên quan đến một loại gá đặt điển hình thì vị trí khởi động có thể được định nghĩa trong hệ tọa độ Đề các X1, Y1, Z1 của rô bốt (theo ISO 9787) là Xs, Ys, Zs

Ví dụ về ghép nối theo chiều trục

 

 

Ys

mm

 

 

Zs

mm

3.2.4

Dung sai vị trí vị trí ban đầu

s

mm

Để cho phép lắp cả hai chi tiết của hệ trao đổi, vị trí ban đầu cần phải được xác định với độ chính xác quy định. Dung sai vị trí ở vị trí ban đầu được cố định bởi tư thế đạt được trong phạm vi một không gian hình trụ

Sai lệch Vị trí ban đầu biểu thị tâm của dụng cụ nằm trong miền dung sai quy định, được xác nhận bằng một hình trụ có đường kính s và có chiều cao f theo chiều trục

Ví dụ về ghép nối chiều trục

f

mm

3.2.5

Dung sai hướng vị trí khởi động

 

 

Sai lệch hướng phải được xác định với độ chính xác cao. Tất cả các giá trị về sai lệch hướng có liên quan đến hệ tọa độ của mặt phân cách cơ khí Xm, Ym, Zm.

Giá trị điều khiển về hướng được xác định bởi ba góc của Xm, Ym, Zm, A, B, C

CHÚ THÍCH  sai lệch hướng được định nghĩa theo hai đại lượng đo “giá trị giới hạn của độ không thẳng hàng” và “giá trị giới hạn của độ cong vênh”.

3.2.6

Giá trị giới hạn của độ lệch hướng

± 0,5 α

Radian hoặc độ

Các sai lệnh giới hạn của vị trí đạt được so với vị trí điều khiển theo các trục Xm và Ym (các góc quay ±α và ±β) thường thể được xem là như nhau và được biểu thị là các giá trị giới hạn của độ lệch hướng ±0,5α và ±0,5β (xem hình trong 3.2.5)

± 0,5 β

radian hoặc độ

3.2.7

Giá trị giới hạn của độ cong vênh

± 0,5 γ

radian hoặc độ

Sai lệch vị trí đạt được so với tư thế điều khiển theo trục Zm được biểu thị giá trị giới hạn của độ cong vênh ±0,5 (Xem hình trong 3.2.5)

3.2.8

Dung sai của đường dẫn ghép nối

 

 

Sai lệch của đường dẫn ghép nối phải ở trong phạm vi dung sai vị trí được chấp nhận vị trí khởi động

3.2.9

Tính lặp lại của ghép nối

 

 

Khả năng lặp lại ca ghép nối xác định sai lệch giữa phần rô bốt và phần dụng cụ trong trường hợp ghép nối nhiều lần. Điểm tham chiếu là tâm của mặt phân cách trên chi tiết rô bốt (theo ISO 9409-1 và ISO 9409-2) trong hệ tọa độ mặt phân cách cơ khí Xm, Ym, Zm và trên chi tiết dụng cụ trong hệ tọa độ X1, Y1, Z1. Tư thế điều khiển (lệnh) được đặt trên trục Zm của hệ tọa độ mặt phân cách cơ khí Xm, Ym, Zm và được dịch chuyển bởi La theo chiều Zm.

 

 

 

 

Các sai lệch sẽ được phân thành sai lệch vị trí

 

 

 

 

- theo chiều ngang (st)

 

 

st

mm

- theo chiều trục (ft)

 

 

ft

mm

Và sai lệch hướng

 

 

 

 

- Độ không thẳng hàng (αt, βt)

 

 

αt, βt

Radian

- Độ cong vênh

 

 

hoặc độ radian hoặc độ

o Vị trí điều khiển của phần dụng cụ của mặt phân cách sau khi ghép nối

 

 

 

 

• Vị trí đạt được của phần dụng cụ của mặt phân cách sau khi ghép nối

3.3  Các lực ghép nối và tháo rời

3.3.1

Lực ghép nối

Fc

N

Lực do rô bốt tác động để ghép nối phần lắp rô bốt của hệ thống thay đối với phần lắp của dụng cụ. Trong quá trình này phần lắp của dụng cụ được giữ trong ổ dụng cụ.

Lực ghép nối bao gồm tất cả các ngoại lực được yêu cầu để ghép nối tất cả các mối nối cơ khí, điện, thủy lực hoặc khí nén

3.3.2

Lực tháo rời

Fe

N

Lực do rô bốt tác dụng để tháo rời phần lắp rô bốt hệ thống thay đổi khỏi chi tiết lắp của dụng cụ. Trong quá trình này chi tiết lắp của dụng cụ được xem là được giữ trong ổ dụng cụ

Lực tách ra bao gồm tất cả các ngoại lực yêu cầu để tháo tất cả các mối nối cơ khí, điện, thủy lực hoặc khí nén

3.4  Đặc tính tải trọng

3.4.1

Mặt phẳng tham chiếu

 

 

Chú thích: Tất cả các giá trị lớn nhất cho phép đối với các đặc tính tải trọng được tính theo tổng của các tải trọng tĩnh và động. Tất cả các đặc tính tải trọng được xác lập từ mặt phẳng tham chiếu

Mặt phẳng tham chiếu là bề mặt lắp dụng cụ trên chi tiết dụng cụ của hệ thống trao đổi được thiết kế theo ISO 9409-1 và ISO 9409-2

3.4.2

Momen uốn lớn nhất

Mbmax

Nm

Momen uốn cho phép, nếu chỉ có tải trọng gây ra momen uốn

3.4.3

Momen xoắn lớn nhất

Momax

Nm

Momen xoắn cho phép, nếu chỉ có tải trọng gây ra momen xoắn

3.4.4

Lực kéo lớn nhất

Fnmax

N

Lực kéo cho phép, nếu chỉ có tải trọng kéo

3.4.5

Lực nén lớn nhất

Fpmax

N

Lực nén (ép) cho phép, nếu chỉ có tải trọng nén

3.5  Mặt lắp ghép ổ dụng cụ của phần lắp dụng cụ

3.5.1

Định hướng mặt lắp ghép của ổ

 

 

CHÚ THÍCH

1. Nên sử dụng các tiêu chí v đặc tính theo cùng một chiều như các đặc tính được sử dụng trong 3.2. Hệ tọa độ được xác định vẫn có giá trị ngay cả khi chiều chuyển động của ống lót trong ở dụng cụ khác với chiều ghép nối lúc đổi dụng cụ.

2. Fy, Fv, My và Mv là các lực hoặc momen được tạo ra giữa rô bốt hoặc dụng cụ khi dụng cụ được được đưa vào hoặc lấy ra khỏi ổ dụng cụ. ( dụ: Lực để đẩy các chi tiết liên quan đến an toàn ra xa tại dụng cụ sẽ ngăn ngừa không cho dụng cụ bị rơi). Các lực này khác nhau về giá trị và chiều cũng như khác lực ghép nối dùng để lắp hoặc tháo chi tiết của dụng cụ ra khỏi chi tiết của rô bốt của mặt phân cách

Vì lý do có sự khác nhau trong thiết kế, nên chỉ ra hướng mặt phân cách trong ổ dụng cụ

3.5.2

Dung sai vị trí dẫn vào ở phía trước

 

 

Dung sai vị trí tại điểm tâm của dụng cụ (TCP) lúc bắt đầu vào ổ dụng cụ. Vị trí phải do nhà cung cấp quy định (ví dụ, bằng bản vẽ)

3.5.3

Lực đưa vào

Fy

N

Lực cần thiết để đưa dụng cụ vào ổ dụng cụ

3.5.4

Momen đưa vào

My

Nm

Momen cần thiết để đưa dụng cụ vào ổ dụng cụ

3.5.5

Lực lấy ra

Fv

N

Lực cần thiết để lấy dụng cụ ra khỏi ổ dụng cụ

3.5.6

Momen lấy ra

Mv

Nm

Momen cần thiết để lấy dụng cụ ra khỏi dụng cụ

3.6  Thời gian thay dụng cụ

3.6.1

 

 

 

Thời gian thay dụng cụ là kết quả của tất cả các chuyển động riêng lẻ cần thiết cho toàn bộ thao tác đổi dụng cụ như mô tả bên dưới. Thời gian thay dụng cụ chỉ được xác định cho mỗi chu vi cụ thể của ổ chứa dụng cụ quy định và một chu kỳ thay dụng cụ quy định.

 

 

 

 

CHÚ THÍCH

1. Các thời gian t1,2, t3,4, t5,6 t7,8 chịu ảnh hưởng của cách đưa chi tiết lắp của dụng cụ vào ổ dụng cụ và các yêu cầu về khoảng cách an toàn và các vận tốc được chấp thuận. Các thời gian này được quy định cho mỗi chu vi cụ thể

2. Các thời gian tr, ts, tc và tk phụ thuộc vào loại hệ thống trao đổi của khâu tác động cuối và là các đặc tính cho hệ thống trao đổi của cơ cấu tác động cuối được sử dụng

3.6.2

Thời gian dẫn vào

t1,2

s

Thời gian dẫn phần lắp rô bốt và phần lắp của dụng cụ được ghép nối vào ổ dụng cụ với vận tốc thấp (từ vị trí 1 đến 2)

3.6.3

Thời gian tháo (khớp)

t2,2 = tr

s

Tháo khớp hệ thống trao đổi bằng cách mở khóa các chi tiết được khóa để cho phép tách ly giữa chi tiết lắp của rô bốt và chi tiết lắp của dụng cụ ( vị trí 2)

3.6.4

Thời gian tách ly

t2,3 = ts

s

Tách ly chi tiết lắp của rô bốt và chi tiết lắp của dụng cụ trong ổ dụng cụ bằng cách vận hành dọc theo khoảng cách tiếp cận La ngược với chiều ghép nối (từ vị trí 2 tới vị trí 3)

3.6.5

Thời gian dẫn ra

t3,4

s

Dẫn phần lắp rô bốt với vận tốc thấp tới vị trí trung gian 4 gần với phần lắp dụng cụ (từ vị trí 3 tới 4)

3.6.6

Thời gian dịch chuyển

t4,5

s

Dịch chuyển tới một vị trí trung tâm thứ hai 5 gần phần lắp dụng cụ ( trên vị trí ban đầu)

Thời gian t4,5 có liên quan đến khoảng cách giữa vị trí đưa phần lắp dụng cụ vào vị trí mà chi tiết lắp của dụng cụ được ghép nối, và được quy định riêng cho chu vi, ổ dụng cụ và chu kỳ trao đổi (từ vị trí 4 tới vị trí 5)

3.6.7

Thời gian dẫn vào

t5,6 = t3,4

s

Dn phần lắp rô bốt với vận tốc thấp dẫn tới vị trí ban đầu của quá trình ghép nối phần lắp dụng cụ được ghép nối (từ vị trí 5 tới vị trí 6)

3.6.8

Thời gian ghép nối

t6,7 = tc = t2,3

s

Ghép nối phần lắp rô bốt và phần lắp của dụng cụ dọc theo khoảng cách tiếp cận La theo chiều ghép nối (từ vị trí 6 tới vị trí 7)

3.6.9

Thời gian khóa

t7,9 = tk

s

Khóa hệ thống trao đổi của cơ cấu dẫn động cuối bằng cách dùng các chi tiết khóa để liên kết chi tiết lắp của rô bốt với chi tiết lắp của dụng cụ ( vị trí 7)

3.6.10

Thời gian dẫn ra

t7,8 = t1,2

s

Đưa hệ thống trao đổi của cơ cấu tác động cuối ra khỏi ổ dụng cụ với vận tốc thấp (từ vị trí 7 tới 8)

3.6.11

Thời gian thay dụng cụ

tx = tr + ts + tc + tk

s

Thời gian thay dụng cụ của hệ thống là tổng của tất cả các thời gian thay dụng cụ riêng.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Biểu mẫu trình bày các đặc tính của hệ thống trao đổi tự động của cơ cấu tác động cuối

Phụ lục này đưa ra một biểu mẫu để trình bày thông tin mô tả các hệ thống trao đổi tự động của cơ cấu tác động cuối (cơ cấu chấp hành). Các chi tiết này không sử dụng để phát triển các hệ thống này.

A.1  Thông tin chung

A.1.1  Sản phẩm (nhà cung cấp/ phân phối) và mẫu (model)

A.1.2  Trình bày bằng biểu đồ

Các hình vẽ đơn giản với các kích thước chính như sau

A.2  Dạng bên ngoài và các chi tiết chính của hệ thống trao đổi

A.2.1. Chi tiết rô bốt

A.2.1.1. Dạng hình trên

A.2.1.1.1  Đường kính ngoài

D _____ mm

A.2.1.2. Dạng chữ nhật hoặc vuông

A.2.1.2.1  Chiều rộng

A _____ mm

A.2.1.2.2  Chiều sâu

B _____ mm

A.2.2. Chi tiết dụng cụ

A.2.2.1  Dạng hình trên

A.2.2.1.1  Đường kính ngoài

D_____ mm

A.2.2.2. Dạng chữ nhật hoặc vuông

A.2.2.2.1  Chiều rộng

A_____ mm

A.2.2.2.2  Chiều sâu

B_____ mm

A.2.3. Chiều dài đo được từ mặt phân cách của rô bốt tới mặt phân cách của dụng cụ

A.2.3.1  Chiều dài của hệ thống ghép nối

Ltổng ____mm

A.2.3.2. Chiều dài của chi tiết lắp riêng của rô bốt

Lr ______mm

A.2.3.3  Chiều dài của chi tiết lắp riêng của dụng cụ

Lt _____mm

A.3  Các đặc tính tải trọng

Các giá trị lớn nhất được chấp nhận cho các đặc tính tải trọng có hiệu lực cho tổng của các tải trọng tĩnh và động và do nhà cung cấp/ nhà phân phối hệ thống trao đổi tự động cung cấp. Tất cả các đặc tính được công bố đối với mặt phẳng tham chiếu.

A.3.1. Khối lượng của chi tiết rô bốt

Mr_____ kg

A.3.2. Khối lượng của chi tiết dụng cụ

Mt_____ kg

A.3.3. Momen uốn lớn nhất

Mbmax_____ kg

A.3.4. Monen xoắn lớn nhất

Momax_____ kg

A.3.5. Lực kéo lớn nhất

Fnmax_____ kg

A.3.6. Lực nén (ép) lớn nhất

Fpmax____ kg

A.3.7. Lực ngang lớn nhất

Flmax____kg

A.4  Đường kính vòng lăn và đường kính trục

A.4.1  Đường kính vòng lăn theo ISO 9409-1

 

A.4.1.1  Tấm lắp của rô bốt

d1______ mm

A.4.1.2  Tấm lắp của dụng cụ

d1 ______ mm

A.4.1.3  Các chi tiết khác ________________________________________________________________________

A.4.2  Đường kính trục theo ISO 9409-2

 

A.4.2.1  Trục

d1 ______ mm

A.4.2.2  Rãnh

 không □

A.4.2.3  Các chi tiết khác _________________________________________________________________________

A.5  Phương pháp ghép nối

A.5.1  Dung sai vị trí vị trí khởi động

Hướng kính

s ______ mm

Hướng trục

f ____ mm

A.5.2  Chiều ghép nối và tổng khoảng cách ghép nối

Hướng kính

______ mm

Hướng trục

______ mm

A.5.3  Tính lặp lại ghép nối

A.5.3.1  Sai lệch vị trí

Theo chiều ngang

s1 ____ mm

 

 

Theo chiều trục

 

f1_____ mm

 

A.5.3.2

Sai lệch hướng

 

 

 

 

Độ không thẳng hàng

 

α1 _____ radian hoặc độ

 

 

 

β1 ______ radian hoặc độ

 

Độ cong vênh

 

______ radian hoặc độ

 

Giá trị giới hạn độ không thẳng hàng

 

α ______ radian hoặc độ

 

 

 

B_____ radian hoặc độ

 

Giá trị giới hạn độ cong vênh

 

______ radian hoặc độ

A.5.4

Lực ghép nối

 

Fc______ N

A.5.5

Lực nhả (khớp)

 

Fe______ N

A.5.6

Phương pháp khóa, thực hiện và các liên hợp

 

 

A.5.6.1

Cơ khí

liên hợp với____________

 

Cố định

 

 

 

Cả lò xo

 

 

 

Trung hòa

 

 

A.5.6.2

Khí nén

liên hợp với ____________

 

Áp suất

 

 

 

Chân không

 

 

 

Trung hòa

 

 

A.5.6.3

Thủy lực

liên hợp với _________

 

Trung hòa

 

 

A.5.6.4

Điện từ

liên hợp với _________

 

Trung hòa

 

 

A.5.7

Kiểu khóa

 

 

 

Không cưỡng bức

 

 

 

Liên động

 

 

 

Các kiểu khác _____________________________________

A.5.8

Thời gian đổi dụng cụ

 

 

 

A.5.8.1

Thời gian đổi dụng cụ

(ttổng) _______s

A.5.8.2

Thời gian nhả

(tr) _________s

A.5.8.3

Thời gian khóa

(tk) _________s

A.6  Các tín hiệu và mối nối năng lượng (thông tin chi tiết về các nút ấn và khớp nối)

A.6.1.

Khí nén

số ống nhiều ___________

A.6.2

Thủy lực

số ống nhiều ___________

A.6.3

Điện

 

A.6.3.1

Cáp tín hiệu

số chốt _______________

A.6.3.2

Cáp điện

số chốt _______________

CHÚ THÍCH  Nên quy định các giá trị, dụ, điện áp, dòng diện, áp suất, lưu lượng. Một số dấu hiệu cũng nên được đưa ra trên truyền động thủy lực và khí nén, các tín hiệu điện, ví dụ số cổng, áp suất lớn nhất, kích thước cửa ghép nối, cửa cho sử dụng chuyên dùng và các dấu hiệu khác.

A.6.4  Các tín hiệu và mối nối khác ____________________________

A.7  Khóa - An toàn (Với giao diện cho thiết bị - điều khiển tương ứng)

A.7.1  Tín hiệu chỉ thị

không

A.7.2  An toàn

không

CHÚ THÍCH  Về thông tin, xem ISO/TR 12100-2: 19922), 3.1.7

 

 

 

A.7.3  Cá đặc tính khác

 

 

 

 

A.8  Nhận dạng chi tiết lắp của dụng cụ

 

 

 

 

 

không

A.9  Kiểu cố định ổ dụng cụ có chi tiết lắp của dụng cụ

Khóa liên động

Không cưỡng bức

Điện từ

Các kiểu khác _____________________________________________________________

 

 

 

2) TCVN 7383 (ISO 12100), An toàn máy - Nguyên tắc chung cho thiết kế

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi