Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11688-6:2016 ISO/IEC 10373-6:2016 Thẻ định danh-Phương pháp thử-Phần 6: Thẻ cảm ứng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11688-6:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11688-6:2016 ISO/IEC 10373-6:2016 Thẻ định danh-Phương pháp thử-Phần 6: Thẻ cảm ứng
Số hiệu:TCVN 11688-6:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông
Ngày ban hành:30/12/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11688-6:2016

ISO 10373-6:2016

THẺ ĐỊNH DANH - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 6: THẺ CẢM ỨNG

Identification cards - Test methods - Part 6: Proximity cards

Lời nói đầu

TCVN 11688-6:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 10373-6:2016.

TCVN 11688-6:2016 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 17 Thẻ nhận dạng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

Hiện nay, bộ tiêu chuẩn TCVN 11688 (ISO/IEC 10373) về Thẻ định danh - Phương pháp kiểm thử gồm các tiêu chuẩn:

- TCVN 11688-1:2016 (ISO/IEC 10373-1:2016 và Amd.1:2012), Phần 1: Đặc tính chung;

- TCVN 11688-2:2016 (ISO/IEC 10373-2:2015), Phần 2: Thẻ có sọc từ;

- TCVN 11688-3:2016 (ISO/IEC 10373-3:2010), Phần 3: Thẻ mạch tích hợp có tiếp xúc và thiết bị giao diện liên quan;

- TCVN 11688-6:2016 (ISO/IEC 10373-6:2016), Phần 6: Thẻ cảm ứng.

THẺ ĐỊNH DANH - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 6: THẺ CẢM ỨNG

Identification cards - Test methods - Part 6: Proximity cards

1  Phạm vi áp dụng

TCVN 11688 (ISO/IEC 10373) xác định phương pháp thử các đặc tính của thẻ định danh theo định nghĩa đưa ra trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810). Mỗi phương pháp thử được tham chiếu chéo với hoặc nhiều tiêu chuẩn cơ bản, có th là TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) hoặc một hay nhiều tiêu chuẩn bổ sung xác định công nghệ lưu trữ thông tin dùng cho các ứng dụng thẻ định danh.

CHÚ THÍCH 1 Các tiêu chí đối với khả năng chấp nhận không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, mà có th trong các tiêu chuẩn khác đã nêu ở trên.

CHÚ THÍCH 2 Phương pháp thử mô tả trong tiêu chuẩn này được thực hiện riêng rẽ. Một thẻ không nhất thiết phải đạt qua tất c thử nghiệm theo đúng trình tự.

Tiêu chuẩn này qui định các phương pháp thử đối với các thẻ và đối tượng không tiếp xúc, và các thiết bị nối kết không tiếp xúc, xác định trong TCVN 11689-1 (1SO/IEC 14443-1), TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2), TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).

TCVN 11688-1 (ISO/IEC 10373-1) xác định các phương pháp thử chung cho hoặc nhiều công nghệ thẻ mạch tích hợp và các tiêu chuẩn khác trong bộ TCVN 11688 (ISO/IEC 10373) xác định các phương pháp thử công nghệ cụ thể.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi (nếu có).

TCVN 11165 (ISO/IEC 7810), Th định danh - Đặc tính vật ;

TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1), Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc - Thẻ cảm ứng - Phần 1: Đặc tính vật ;

TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2), Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc - Thẻ cảm ứng - Phần 2: Giao diện tín hiệu và công suất tần số radio;

TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc - Thẻ cm ứng - Phần 3: Khởi tạo và chống va chạm;

TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc - Thẻ cảm ứng - Phần 4: Giao thức truyền dẫn;

IEC 61000-4-2:20081, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic discharge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm phóng điện đối với hiện tượng phóng điện);

3  Thuật ngữ và định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1), TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2), TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) và sau đây.

CHÚ THÍCH Các yếu tố trong dấu ngoặc vuông đậm [ ] là các định nghĩa tùy chọn.

3.1.1

Tiêu chuẩn cơ bản (Base standard)

Tiêu chuẩn đưa ra phương pháp thử được sử dụng để kiểm tra sự phù hợp.

3.1.2

Mức phân tầng (CascadeLevels)

Số các mức phân tầng của PICC.

3.1.3

Tập lệnh (Command Set)

Tập mô tả các lệnh PICC trong quá trình khi tạo và chống va chạm.

CHÚ THÍCH Xem 6.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) đối với PICC kiu A và 7.5, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) đối với PICC kiểu B.

3.1.4

Tác động tải (Loading Effect)

Thay đổi dòng ăng-ten PCD bởi sự có mặt (các) PICC trong trường do điều chỉnh nối kết lẫn nhau của cộng hưởng ăng-ten PCD và hệ số chất lượng.

3.1.5

Mute (chặn đáp ứng) (Mute)

Không đáp ứng trong suốt thời gian tạm ngưng được qui định, ví dụ như việc hết hạn của FWT.

3.1.6

Trạng thái PICC (PICC States)

Trạng thái PICC khác nhau trong quá trình khởi tạo và chống va chạm.

CHÚ THÍCH Xem 6.3, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) đối với PICC kiểu A và 7.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) đối với PICC kiểu B.

3.1.7

Kịch bản (Scenario)

Ứng dụng và giao thức điển hình xác định quy định việc trao đổi thông tin được sử dụng với các phương pháp thử được xác định trong tiêu chuẩn này.

3.1.8

Trạng thái khi đầu thử nghiệm (Test initial State)

TIS

Yếu tố từ trạng thái PICC, là trạng thái PICC trước khi thực hiện một lệnh PICC cụ thể từ Tập lệnh.

3.1.9

Phương pháp thử (Test method)

Phương pháp để thử nghiệm đặc tính của thẻ định danh với mục đích kiểm tra sự tuân thủ của thẻ với các tiêu chuẩn.

3.1.10

Trạng thái đích thử nghiệm (Test Target State)

TTS

Yếu tố từ trạng thái PICC, là trạng thái PICC sau khi thực hiện một lệnh PICC cụ thể từ Tập lệnh.

3.2  Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

(xxxxx)b

Thể hiện bit dữ liệu

'XY'

Kí pháp thập lục phân, bằng với XY theo cơ số 16

ATA(cid)

Trả lời cho ATTRIB, ví dụ (mbli+cid CRC_B), với mbli một giá trị hex tùy ý (xem 7.11, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3))

ATTRIB(cid, fsdi)

Lệnh ATTRIB mặc định với PUPI từ ATQB, CID = cid và giá trị mã Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) = fsdi ví dụ (‘1D PUPI cid fsdi '01 00' CRC_B)

DUT

Thiết bị đang thử nghiệm

ESD

Phóng tĩnh điện

l(c)n(inf [,CID = cid] [,NAD = nad] [,~CRC])

TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khối-l với bit liên kết chuỗi bit cϵ{1 ,0}, số khối nϵ{1,0} và trường thông tin inf. Theo mặc định không CID và không NAD phải được truyền dẫn. Nếu CID = cidϵ{0...15} được qui định, nó phải được truyền dẫn như thông s thứ 2. Nếu NAD = nadϵ{0...‘FF} được qui định nó phải được truyền dẫn như thông số thứ 3 (hoặc thông số thứ 2 nếu không CID được truyền dẫn). Nếu chữ '~CRC' không được qui định, thì CRC hợp lệ tương ứng với kiểu PICC phải được truyền dẫn theo mặc định (ví dụ CRC_A hoặc CRC_B)

IUT

Triển khai đang thử nghiệm (ISO/IEC 9646); trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, IUT thể hiện cho PCD đang thử nghiệm

LT

Bộ thử nghiệm thấp hơn (ISO/IEC 9646), phần mô phỏng-PICC của Dụng cụ-thử nghiệm-PCD

m

Ch số điều chế

Mute

Không đáp ứng trong một thời gian tạm ngưng được qui định

N/A

Không áp dụng

PPS(cid, dri, dsi)

Yêu cầu PPS mặc định với CID = cid, DRI = dri và DSI = dsi, ví dụ ('D' + cid '11' dsi x 4 + dri CRC_A)

R(ACK [,CID = cid] [,~CRC])n

TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) Khối R(ACK) với số khối n. Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiu ~CRC như trong khối l(c)n ở trên

R(NAK [,CID = cid][,~CRC])n

TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khối R(NAK) với số khối n. Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiệu ~CRC như trong khối l(c)n ở trên

RATS(cid, fsdi)

Lệnh RATS mặc định với CID = cid và giá trị FSDI = fsdi ví dụ ('E0' fsdi x 16+cid CRC_A)

READY(I)

Trạng thái READY trong mức phân tầng I, I ϵ {1, 2, 3}; ví dụ như READY(2) là mức phân tầng PICC 2

READY*(I)

Trạng thái READY* trong mức phân tầng I, I ϵ {1, 2, 3}; ví dụ như READY*(2) là mức phân tầng PICC 2

REQB(N)

Lệnh REQB với N xác định trong 7.7.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)

S(WTX)(WTXM
[,ClD = cid][,~CRC])

TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khi S(WTX) với thông số WTXM. Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiệu ~CRC như trong khối l(c)n ở trên

S(DESELECT [,CID = cid] [,~CRC])

TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khối S(DESELECT). Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiệu ~CRC như trong khối l(c)n ở trên

SAK(cascade)

Trả lời SELECT(l) với bit phân tầng (bit 3) đặt là (1)b

SAK(complete)

Trả lời SELECT(I) với bit phân tầng (bit 3) đặt là (0)b

SEL(c)

Lựa chọn mã của mức c (ví dụ SEL(1) = 93 SEL(2) = '95', SEL(3) = '97')

SELECT(I)

Lệnh SELECT của mức phân tầng I, ví dụ

SELECT(1) = ('93 70' UIDTX1 BCC CRC_A)

SELECT(2) = ('95 70' UIDTX2 BCC CRC_A)

SELECT(3) = ('97 70' UIDTX3 BCC CRC_A)

SLOTMARKER(n)

Lệnh Slot-MARKER (đánh dấu khe) với s khe n, ví dụ (16 x (n - 1) + 5 CRC_B)

TB-PDU

Đơn v dữ liệu giao thức khối truyền dẫn, bao gồm cả khối-l, khối-R hoặc khối-S

TEST_COMMAND1(1)

Lệnh thử nghiệm mặc định gồm một khối-l không liên kết chuỗi

CHÚ THÍCH Lệnh này phụ thuộc giá trị Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PICC.

TEST_COMMAND1 (n), n > 1

Lệnh thử nghiệm mặc định gồm n khối-l không liên kết chuỗi (liên kết chuỗi PCD)

CHÚ THÍCH Lệnh này phụ thuộc giá tr Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PICC.

TEST_COMMAND1 (n)k

Trường INF của liên kết chuỗi thứ k khối-l của TEST_COMMAND1(n)

CHÚ THÍCH Lệnh này phụ thuộc giá trị Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PICC.

TEST_COMMAND2(n), n > 1

Lệnh thử nghiệm mặc định chờ đợi một đáp ứng gồm n khối-l được liên kết chuỗi

CHÚ THÍCH Lệnh này phụ thuộc giá trị Maximum Frame Size (kích c khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PCD.

TEST_COMMAND3

Lệnh thử nghiệm mặc định gồm một khối-l cần nhiều thời gian FWT hơn để thi hành

TEST_RESPONSE1(n)

Trường INF của đáp ứng với TEST COMMAND1(n)

CHÚ THÍCH Đáp ứng này được giả định luôn giải phóng liên kết chuỗi.

TEST_RESPONSE2(n)

Đáp ứng với TEST_COMMAND2(n)

CHÚ THÍCH Đáp ứng này phụ thuộc giá trị Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PCD.

TEST_RESPONSE2(n)k

Trường INF của liên kết chuỗi khối thứ k của TEST_RESPONSE2(n)

CHÚ THÍCH Đáp ứng này phụ thuộc giá trị Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PCD.

TEST_RESPONSE3

Đáp ứng khối-l với TEST_COMMAND3

CHÚ THÍCH Đáp ứng này được giả định luôn giải phóng liên kết chuỗi.

TM- PDU

Thử nghiệm đơn v dữ liệu giao thức quản lí (ISO/IEC 9646-1, PDU)

tSTART

Bắt đầu việc truyền dẫn PICC

UIDTXl

Dữ liệu UID 32-bit được truyền ở mức phân tầng I (xem Bảng 1)

UT

Bộ thử nghiệm cao hơn (ISO/IEC 9646), phần kiểm soát dụng cụ-thử nghiệm-PCD

UT_APDU

Đơn vị dữ liệu giao thức ứng dụng bộ thử nghiệm, cao hơn: một gói dữ liệu được gửi bởi PCD đến LT qua giao diện RF

Vti

Điện áp DC đo được tại đầu ni CON3 của PICC tham chiếu

WUPB(N)

Lệnh WUPB với N xác định trong 7.7.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)

~X

Chuỗi bit gồm các bit đảo ngược của chuỗi bit X hoặc bất kì chuỗi bit khác X

X[[a..b]]

Chuỗi bit con của chuỗi bit X gồm các bit giữa vị trí a và b. Nếu a > b thì chuỗi rỗng

X[[n]]

Bit tại vị trí n của chuỗi bit X. Bit đầu tiên ở vị trí 1

X[n]

Byte ở vị trí n của chuỗi bit X. Byte đầu tiên ở vị trí 1 (ví dụ X[n] = X[[(n - 1) x 8 + 1..n x 8]])

Bảng 1 - Ánh xạ từ UID đến UIDTX

Mức phân tầng

PICC UID đơn

PICC UID cặp đôi

PICC UID cặp ba

UIDTX1

UID0 UID1 UID2 UID3

'88' UID0 UID1 UID2

'88' UID0 UID1 UID2

UIDTX2

-

UID3 UID4 UID5 UID6

'88' UID3 UID4 UID5

UIDTX3

-

-

UID6 UID7 UID8 UID9

4  Hạng mục mặc định áp dụng đối với các phương pháp thử

4.1  Môi trường thử nghiệm

Trừ khi có qui định khác, thử nghiệm phải được thực hiện trong môi trường nhiệt độ 23 oC ± 3 oC (73 oF ± 5 oF) và độ ẩm tương đối từ 40 % đến 60 %.

4.2  Điều kiện ổn định trước

Phương pháp thử trong tiêu chuẩn này không yêu cầu điều kiện ổn định trước về môi trường đối với các PICC hay PCD.

4.3  Dung sai mặc định

Trừ khi có qui định khác, một dung sai mặc định ± 5 % phải được áp dụng với các giá tr đại lượng cho trước qui định đặc tính của thiết bị thử nghiệm (ví dụ như kích thước tuyến tính) và các quy trình phương pháp thử (ví dụ: hiệu chỉnh thiết bị thử nghiệm).

4.4  Điện cm giả

Các điện trở và tụ điện nên có điện cảm không đáng k.

4.5  Độ không đảm bảo đo tổng

Độ không đảm bảo đo tổng đối với mỗi đại lượng được xác định bởi các phương pháp thử phải được nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.

Thông tin cơ bản được đưa ra trong ISO/IEC Guide 98-3:2008.

5  Dụng cụ và mạch đối với thử nghiệm thông số trong TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1) và TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2)

Điều này xác định dụng cụ và mạch thử nghiệm đối với việc kiểm tra hoạt động của PICC hoặc PCD theo TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1) và TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Dụng cụ thử nghiệm gồm:

- Dụng cụ đo (xem 5.1);

- Cuộn dây hiệu chuẩn (xem 5.2);

- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm (xem 5.3);

- PICC tham chiếu (xem 5.4).

- Thiết lập thử nghiệm EMD (xem 5.5).

Các dụng cụ này được mô tả trong các Điều dưới đây.

5.1  Yêu cầu tối thiểu đối với dụng cụ đo

5.1.1  Máy hiện sóng

Máy hiện sóng lấy mẫu kỹ thuật số phải có khả năng lấy mẫu ở tốc độ ít nhất 500 triệu mẫu/s với độ phân giải ít nhất 8 bit tại thang đo tối ưu và phải có băng thông tổng tối thiểu 250 MHz. Máy hiện sóng nên có khả năng xuất dữ liệu được lấy mẫu như tệp văn bản để tạo thuận lợi cho việc tính toán và các hoạt động khác như tạo cửa s trên dữ liệu được lấy mẫu bằng cách sử dụng các chương trình phần mềm (xem các Phụ lục E và F).

CHÚ THÍCH Băng thông tổng là kết hợp của băng thông máy hiện sóng và băng thông hệ thống dò.

5.2  Cuộn dây hiệu chuẩn

Điều này xác định kích cỡ, chiều dày và đặc tính của các cuộn dây hiệu chuẩn 1 và 2.

Cuộn dây hiệu chuẩn 1 phải ch được dùng trong khối lắp ráp PCD thử nghiệm 1 và cuộn dây hiệu chuẩn 2 phải chỉ được dùng trong khối lắp ráp PCD thử nghiệm 2.

5.2.1  Kích cỡ thẻ cuộn dây hiệu chuẩn

Thẻ cuộn dây hiệu chuẩn phải gồm một vùng có chiều cao và chiều rộng kiểu ID-1 xác định trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) chứa một cuộn dây vòng xoắn đồng tâm với viền ngoài của thẻ (xem Hình 1).

Hình 1 - Các cuộn dây hiệu chuẩn 1 và 2

5.2.2  Chiều dày và vật liệu của thẻ cuộn dây hiệu chuẩn

Chiều dày của thẻ cuộn dây hiệu chuẩn phải nhỏ hơn thẻ ID-1. Thẻ cuộn dây hiệu chuẩn phải được làm bằng vật liệu cách điện phù hợp:

5.2.3  Đặc tính cuộn dây

Cuộn dây trên thẻ cuộn dây hiệu chuẩn phải có một vòng xoắn. Dung sai kích thước tương đối phải bằng ± 2 %.

Kích cỡ bên ngoài của cuộn dây phải là 72 mm x 42 mm với bán kính góc 5 mm.

CHÚ THÍCH 1 Diện tích trên đó mà trường được tích hợp là 3000 mm2.

CHÚ THÍCH 2 Tại 13,56 MHz điện cảm xấp xỉ 250 nH và điện trở xấp x 0,4 Ω.

Hệ số hiệu chuẩn mạch hở đối với cuộn dây hiệu chuẩn 1 là 0,318 V (rms) [tương đương 900 mV (đnh-đỉnh) trên mỗi A/m (rms)].

Kích cỡ ngoài của cuộn dây hiệu chuẩn 2 là 46 mm x 24 mm với bán kính góc 2 mm.

CHÚ THÍCH 3 Diện tích trên đó mà trường được tích hợp là 1100 mm2.

CHÚ THÍCH 4 Tại 13,56 MHz điện cảm xấp xỉ 140 nH và điện trở xấp x 0,3 Ω.

Hệ số hiệu chuẩn mạch hở đối với cuộn dây hiệu chuẩn 2 là 0,118 V (rms) [tương đương 333 mV (đỉnh-đnh) trên mỗi A/m (rms)].

Cuộn dây phải được làm như một cuộn dây in sẵn trên bảng mạch in sẵn (PCB) được mạ bằng 35μm đồng. Chiều rộng của rãnh phải là 500 μm với dung sai tương đối ± 20%. Kích cỡ các tấm lót liên kết phải là 1,5 mm x 1,5 mm.

Đầu dò máy hiện sóng trở kháng cao với dẫn nạp đầu vào tương đương với điện dung song song Cp 14 pF và một điện trở song song Rp > 9 kΩ tại 13,56 MHz phải được sử dụng để đo (mạch hở) điện áp cảm ứng trong cuộn dây.

Nối đất đầu dò máy hiện sóng trở kháng cao càng ngắn càng tốt, ngắn hơn 20 mm hoặc nối đồng trục.

5.3  Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm

Xác định 2 bộ lắp ráp PCD thử nghiệm:

- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1 đối với các PICC “Lớp 1”, “Lớp 2, “Lớp 3” và đối với các PICC không tuyên bố tuân thủ lớp nào;

- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1 đối với các PICC “Lớp 4, “Lớp 5”, “Lp 6”.

Mỗi bộ lắp ráp PCD thử nghiệm phải gồm một ăng-ten PCD thử nghiệm hình tròn và 2 cuộn cảm song song: cuộn cảm a và cuộn cảm b, như chỉ ra trong Hình 2. Các cuộn cảm phải được kết nối để tín hiệu từ một cuộn dây ngược pha với cuộn kia. Điện thế kế P1 10 Ω để tinh chỉnh điểm cân bằng khi các cuộn cảm không được tải bởi một PICC hoặc mọi mạch nối kết từ tính. Tải điện dung của đầu dò gồm 5 điện dung kí sinh phải nhỏ hơn 14 pF.

Điện dung của các mối nối và của đầu dò máy hiện sóng nên giữ mức nhỏ nhất đối với khả năng phát lại.

Để tránh sai lệch ngoài ý muốn trong trường hợp một thiết lập không đối xứng với dải điều chỉnh của điện thế kế P1 ch là 10 Ω. Nếu thiết lập không thể bù bởi 10 Ω điện thế kế P1, thì nên kiểm tra sự đối xứng tổng th của thiết lập đó.

Nối đất đầu dò máy hiện sóng trở kháng cao nên càng ngắn càng tốt, ngắn hơn 20 mm hoặc nối đồng trục.

Hình 2 - Thiết lập thử nghiệm (nguyên tắc)

5.3.1  Ăng-ten PCD thử nghiệm

Trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1, ăng-ten PCD thử nghiệm 1 phải có đường kính 150 mm.

Trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2, ăng-ten PCD thử nghiệm 2 phải có đường kính 100 mm

Mỗi cấu trúc ăng-ten PCD thử nghiệm phải phù hợp với bản vẽ tương ứng trong Phụ lục A.

Việc làm khớp mỗi ăng-ten PCD thử nghiệm nên được thực hiện bằng cách sử dụng một bộ phân tích trở kháng hoặc một bộ phân tích mạng hoặc một đồng hồ đo LCR. Nếu một bộ phân tích trở kháng hoặc một bộ phân tích mạng hoặc một đồng hồ đo LCR không có sẵn, thì việc làm khớp có th thực hiện theo quy trình trong Phụ lục B.

5.3.2  Cuộn cảm

Trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1, kích cỡ các cuộn cảm 1 phải là 100mm x 70mm với bán kính góc 10mm.

Trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2, kích cỡ các cuộn cảm 2 phải là 60 mm x 47 mm với bán kính góc 10 mm.

Mỗi cấu trúc cuộn cm phải phù hợp với bản vẽ tương ứng trong Phụ lục C.

5.3.3  Bộ lắp ráp của PCD thử nghiệm

Các cuộn cảm 1 và ăng-ten PCD thử nghiệm 1 phải được lắp song song và với các cuộn cảm và ăng-ten đồng trục và để khoảng cách giữa các điện dẫn tích cực là 37,5 mm như ch ra trong Hình 3, Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1.

Các cuộn cảm 2 và ăng-ten PCD thử nghiệm 2 phải được lắp song song và với các cuộn cảm và ăng-ten đồng trục và để khoảng cách các điện dẫn tích cực là 23 mm như chỉ ra trong Hình 3, Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2.

Dung sai kích thước phải lớn hơn ± 0,5 mm. Khoảng cách giữa cuộn dây trong DUT và cuộn dây hiệu chuẩn phải bằng với cuộn dây của ăng-ten PCD thử nghiệm.

CHÚ THÍCH Các khoảng cách này được chọn để đưa ra một từ trường mạnh và đồng nhất ở vị trí DUT.

Hình 3 - Bộ lp ráp PCD thử nghiệm 1 và Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2

5.4  PICC tham chiếu

Một PICC tham chiếu được xác định để thử nghiệm khả năng của một PCD để:

- tạo một cường độ trường ít nhất Hmin và không vượt quá Hmax;

- truyền công suất đến PICC;

- truyền một tín hiệu được điều chế đến PICC;

- nhận tín hiệu điều chế tải từ PICC;

trong bộ qui tắc hoạt động của PICC tham chiếu đó.

5.4.1  Kích thước của PICC tham chiếu

PICC tham chiếu phải gồm một vùng chứa các cuộn dây có chiều cao và chiều rộng xác định trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) đối với kiu ID-1. Bên ngoài vùng này, chứa mạch mô phỏng các chức năng PICC được yêu cầu phải được gắn theo cách giống như cho phép chèn vào các thiết lập thử nghiệm và do vậy không gây nhiễu đến thử nghiệm. Kích thước như chỉ ra trong Hình 4.

Hình 4 - Kích thước PICC tham chiếu

5.4.2  Cấu trúc PICC tham chiếu

Cấu trúc PICC tham chiếu được xác định trong Phụ lục D. Nếu các đu nối được sử dụng giữa các cuộn và mạch, các đầu nối đó phải nhỏ nhất, nếu có, tác động đến các phép đo RF.

PICC tham chiếu phải có một sơ đồ mạch như trong Hình 5 và các giá trị thành phần như trong Bng 2.

Hình 5 - Sơ đồ mạch PICC tham chiếu

CHÚ THÍCH Vị trí 'd' chân nối J1 là RFU.

Bảng 2 - Danh sách thành phần PICC tham chiếu

Yếu tố

Giá trị

Yếu tố

Giá trị

L1

Xem Phụ lục D

C1

7 pF - 50 pF b

L2

Xem Phụ lục D

C2

3 pF - 10 pF b

R1

1,8 kΩ

C3

27 pF

R2

0 kΩ - 2 kΩ a

C4

1 nF

R3

220 Ω

D1, D2, D3, D4

BAR43S hoặc tương đương c

R4

51 kΩ

Dz

BZX84,15 V hoặc tương đương c

R5

51 Ω

Q1a, Q1b

BCV61A hoặc tương đương

R6

500 kΩ

Q2

BSS83 hoặc tương đương

R7

110 kΩ

CMF1, CMF2, CMF3, CMF4

ACM3225 -102-2P hoặc tương đương

R8

51 Ω

CON1, CON2, CON3, CON4

Đầu nối RF

R9

1,5 kΩ

a Nên sử dụng điện thế kế đa vòng xoắn (các vòng xoắn 10).

b Hệ số - Q phải lớn hơn 100 tại 13,56 MHz.

c Nên chú ý các thông số Cj (điện dung mấu nối), Cp (điện dung gói), Ls (điện cảm nối tiếp) và Rs (điện trở nối tiếp) của các đi-ốt tương đương. Chú ý rằng các giá tr này có th không có trong bảng dữ liệu.

Tại CON1 tín hiệu điều chế tải phải được áp dụng. Điều chế tải có thể được xác định trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Khi không được sử dụng, bộ tạo tín hiệu điều chế tải phải ngắt kết nối hoặc đặt là 0 V.

Với điện áp tại CON2, tải PICC tham chiếu có th được điều chỉnh đến khi điện áp DC yêu cầu chỉ tại CON3.

Điện áp DC PICC tham chiếu phải được đo tại CON3 sử dụng một vôn kế trở kháng cao và các dây kết nối nên là dây xoắn hoặc đồng trục.

Các thông số dạng sóng PCD thu được tại CON4 sử dụng một đầu dò máy hiện sóng trở kháng cao. Nối đất đầu dò máy hiện sóng trở kháng cao càng ngắn càng tốt, ngắn hơn 20 mm hoặc nối đồng trục.

Vị trí ‘a’ của J2 phải được sử dụng cho thử nghiệm tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16.

Vị trí ‘b’ của J2 phải được sử dụng cho thử nghiệm tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2.

5.4.3  Chỉnh tần số cộng hưởng PICC tham chiếu

Tần số cộng hưởng PICC tham chiếu phải được hiệu chuẩn với quy trình sau:

a) Đặt chân nối J1 đến vị trí ‘a’

b) Kết nối cuộn dây hiệu chuẩn trực tiếp với bộ tạo tín hiệu và đu kết nối PICC tham chiếu CON3 với vôn kế trở kháng cao. Kết nối tất cả các đầu kết nối với thiết bị tương tự như sử dụng cho thử nghiệm.

c) Định v PICC tham chiếu với khoảng cách d = 10 mm trên cuộn dây hiệu chuẩn với các trục của 2 cuộn dây (cuộn dây hiệu chuẩn và cuộn dây chính PICC tham chiếu) tương tự nhau (xem Hình 6).

d) Vận hành cuộn dây hiệu chuẩn với sóng hình sin đặt là tần số cộng hưởng mong muốn.

e) Điều chỉnh các tụ điện PICC tham chiếu C1 và C2 để nhận điện áp DC lớn nhất ở CON3.

f) Điều chỉnh mức vận hành bộ tạo tín hiệu để đọc điện áp DC Vti ở CON3.

g) Lặp lại các bước e) và f) cho đến khi điện áp lớn nhất sau bước e) là Vtải.

h) Hiệu chuẩn bộ lắp ráp PCD thử nghiệm để tạo điều kiện hoạt động Hmin trên cuộn dây hiệu chuẩn.

i) Đặt PICC tham chiếu vào trong vị trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Chuyển chân ni J1 đến vị trí ‘b’ và điều chỉnh R2 đạt điện áp DC là Vti đo tại đầu kết nối CON3. Điều kiện trường hoạt động được kiểm tra bởi việc giám sát điện áp trên cuộn dây hiệu chuẩn và được hiu chỉnh, nếu cần.

j) Lặp lại các bước b) đến g) với giá trị thu được của R2.

CHÚ THÍCH Có th sử dụng thay thế bộ tạo tín hiệu bằng một bộ phân tích mạng véc-tơ nếu đủ công suất cung cấp đ tạo Vti tại CON3 trong khi đạt đến phần điện trở lớn nhất của trở kháng phức đo được của cuộn dây hiệu chun.

Hình 6 - Thiết lập điều chỉnh tần số PICC tham chiếu (nguyên tắc)

5.5  Thiết lập thử nghiệm EMD

5.5.1  Mô tả chung

Thiết lập thử nghiệm EMD gồm:

- Bộ tạo tín hiệu với tạp âm pha thấp, được sử dụng để tổng hợp cả mẫu thử nghiệm EMD và các lệnh thử nghiệm PCD gửi đến PICC trong quá trình thử nghiệm;

- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm;

- Thiết bị phân tích biên độ tín hiệu:

- hoặc một thiết bị thu nhận tín hiệu (ví dụ máy hiện sóng) và phần mềm tính toán phù hợp,

- hoặc một bộ phân tích quang phổ (xem nhng điều bắt buộc bổ sung trong 5.5.2).

Thiết bị phân tích biên độ tín hiệu phải có khả năng phát công suất đối với các phép đo thời gian với tần số cố định, băng thông cố định, dải động cao, độ không đảm bảo đo thấp và độ phân giải thời gian cao.

CHÚ THÍCH Thử nghiệm EMD PICC có thể được thực hiện bằng việc sử dụng tín hiệu đầu ra RF của một PCD thương mại. Thử nghiệm EMD PICC có thể sử dụng mô phỏng PICC để tạo mẫu thử nghiệm EMD.

5.5.2  Tính toán công suất so với thời gian

Khi đầu tín hiệu thu được phải được tạo cửa sổ Bartlett với độ chính xác 2 chu kì sóng mang điều chế. Biến đổi Fourier của các mẫu được tạo cửa sổ này tạo một giá trị công suất. Bằng cách dịch cửa sổ Bartlett qua các bước 1/fc từ khi khởi động đến lúc kết thúc tín hiệu thu được, kết quả công suất so với thời gian mong muốn được tính toán cuối cùng.

CHÚ THÍCH Kết quả băng thông 3 dB của cửa sổ được mô tả ở trên là 531 kHz và tạp âm của nó tương đương một lượng băng thông 843 kHz.

Việc tính toán công suất so với thời gian phải được thực hiện tại fc+ fs và fc - fs, sử dụng thang đo như một tín hiệu hình sin thuần túy cho kết quả biên độ đỉnh của tín hiệu đó. Một ví dụ về tính toán được đưa ra trong Phụ lục J.

Trong trường hợp sử dụng một bộ phân tích quang phổ, bộ phân tích đó phải có ít nhất một băng thông phân tích tương đương. Nó phải vượt qua thử nghiệm điều kiện ổn định trước nền tạp âm, như trong 5.5.3, và có lượng dư bổ sung 10/fc trên tEPICC yêu cầu và không có đỉnh nhọn trên giới hạn EMD.

5.5.3  Thử nghiệm điều kiện ổn định trước nền tạp âm

5.5.3.1  Mục đích

Để đảm bảo một dải động cao và đủ nhạy, phép đo nền tạp âm phải được thực hiện và đạt qua bởi thiết lập thử nghiệm EMD. Mục đích của thử nghiệm đặt trước này là để xác minh dụng cụ được sử dụng cho phép đo mức EMD thỏa mãn một yêu cầu tạp âm nhỏ nhất.

Thử nghiệm nền tạp âm đạt qua nếu độ lệch chuẩn tạp âm nhỏ hơn ít nhất 3 lần giới hạn EMD VE, PICC, khi được đo như trong 5.5.3.2.

Độ lệch chuẩn tạp âm được đo bởi việc tính giá trị căn bậc hai của trung bình bình phương của các kết quả biến đổi Fourier, như trong 5.5.2.

CHÚ THÍCH Nền tạp âm này có thể đạt được hoặc với bộ số hóa 14-bit tại một tốc độ lấy mẫu 100 triệu mẫu trên mỗi giây hoặc một máy hiện sóng kỹ thuật số 8-bit tại tốc độ lấy mẫu 1000 triệu mẫu trên mỗi giây.

5.5.3.2  Quy trình thử nghiệm


1 TCVN 8241-4-2:2009 hoàn toàn tương đương IEC 61000-4-4:2001.

................................................................

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi