Tiêu chuẩn TCVN 8021-3:2017 Quy tắc chung phân định đơn nhất dữ liệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8021-3:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8021-3:2017 ISO/IEC 15459-3:2014 Công nghệ thông tin-Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động-Phân định đơn nhất-Phần 3: Quy tắc chung
Số hiệu:TCVN 8021-3:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2017Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8021-3:2017

ISO/IEC 15459-3:2014

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT - PHẦN 3: QUY TẮC CHUNG

Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Unique identification - Part 3: Common rules

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Các từ viết tắt

5  Phân biệt giữa các loại mã phân định

6  Mã phân định

6.1  Quy tắc chung v độ dài của mã phân định

6.2  Quy tắc chung về bộ kí tự của mã phân định

6.3  Sự phù hợp với TCVN 8021 (ISO/IEC 15459)

Phụ lc A (tham khảo) Bộ kí tự bất biến theo ISO/IEC 646

Phụ lục B (tham khảo) Tổng quan v các mã phân định đơn nht

Phụ lục C (tham khảo) Các cu trúc của mã phân định

Phụ lục D (tham khảo) Mã phân định các cp khác nhau

Thư mục tài liệu tham khảo

Lời nói đầu

TCVN 8021-3:2017 thay thế TCVN 8021-3:2009.

TCVN 8021-3:2017 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 15459-3:2014.

TCVN 8021-3:2017 do Tiểu Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất, gồm các phần sau:

- TCVN 8021-1:2017 (ISO/IEC 15459-1:2014) Phần 1: Đơn vị vận ti đơn chiếc

- TCVN 8021-2:2017 (ISO/IEC 15459-2:2015) Phần 2: Thủ tục đăng kí

- TCVN 8021-3:2017 (ISO/IEC 15459-3:2014) Phần 3: Quy tắc chung

- TCVN 8021-4:2017 (ISO/IEC 15459-4:2014) Phần 4: Sn phm đơn chiếc và gói sn phẩm

- TCVN 8021-5:2017 (ISO/IEC 15459-5:2014) Phần 5: Đơn vị vận tải đơn chiếc có thể quay vòng

- TCVN 8021-6:2017 (ISO/IEC 15459-6:2014) Phần 6: Nhóm.

Lời giới thiệu

Việc phân đnh đơn nhất có thể cần đối với các cấp khác nhau của vật phẩm, trên đơn v vận tải, trên đơn vị vận tải có thể quay vòng, với các cấp nhóm và tại bất cứ nơi nào. Những thực thể như vậy thường được một số bên, cả tư nhân và công sử dụng suốt vòng đời của chúng. Mỗi bên phải có khả năng phân định và xác định nguồn gốc các thực thể như vậy để có thể tham chiếu đến các thông tin đi kèm như dữ liệu kiểm tra về chất lượng, chất hóa học đã dùng, số lô các phần, hợp phần hoặc nguyên vật liệu thô v.v...

Thông tin liên quan thưng được lưu giữ trong một số loại cơ sở dữ liệu. Thông tin này có thể được truy cập thông qua việc sử dụng trao đổi dữ liệu điện t (EDI - Electronic Data Interchange) hoặc giao thức truy cập phù hợp khác như giao thức truy cập danh mục v.v...

Nếu mã phân định thực thể được thể hiện dưới dạng mã vạch hoặc một phương tiện phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC - Automatic identification and data capture) khác s đem lại những lợi ích đáng kể và khi được gắn với hoặc trở thành một hợp phần thực thể sẽ được phân định đơn nht sao cho:

- có thể được đọc bằng điện tử, vì vậy giúp giảm thiểu sự sai lỗi;

- một mã phân định có thể được tất cả các bên sử dụng;

- mỗi bên có thể sử dụng một mã phân định xác đnh để tra cứu các tệp dữ liệu của họ trong máy tính để tìm dữ liệu đi kèm với thực thể đó;

Tt cả các kĩ thuật AIDC đều có khả năng mã hóa mã phân định. Điều được kì vọng là các tiêu chuẩn ứng dụng sử dụng các công nghệ phân đnh tự động khác nhau, sẽ được xây dựng trên cơ sở mã phân định làm một khóa chính. Khi cần có các tiêu chuẩn ứng dụng này, các tiêu chuẩn mà có thể quy định các quy tắc bổ sung về việc phải sử dụng cp phân định nào, có thể liên hệ với tổ chức phát hành.

Tiêu chuẩn này quy định các quy tắc chung để to mã phân định nhằm đt được sự phân định đơn nhất thực thể.

CÔNG NGH THÔNG TIN - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN D LIỆU T ĐỘNG - PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHT - PHN 3: QUY TC CHUNG

Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Unique identification - Part 3: Common rules

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định quy tắc chung áp dụng cho phân định đơn nhất được yêu cầu để đảm bảo đầy đủ tính tương thích giữa các loại mã phân định khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nht - Phần 2: Thủ tục đăng kí;

TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1) Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu thận dữ liệu tự động - Thuật ngữ hài hòa - Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC.

ISO/IEC 646, Information technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin - Bộ kí tự mã hóa 7-bit theo ISO cho trao đổi thông tin);

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa quy định trong TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1) và các thuật ng định nghĩa sau:

3.1

Thực thể (entity)

Bt kì thực th nào (vật thể hoặc phi vật thể) có sự tồn tại riêng biệt

CHÚ THÍCH 1 Trong ngữ cảnh quản lý chuỗi cung ứng, thực th thường đ cập đến một vật phm (sn phm hoặc dịch vụ) cần được xem xét và phân định riêng biệt.

3.2

Chuỗi (string)

Các kí tự được cp cho một thực thể được xây dựng bằng việc sử dụng các quy tắc của Tổ chức phát hành để tạo ra một mã số rõ ràng trong phạm vi ngữ cảnh xác định theo các tiêu chun đặc thù của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459)

3.3

Mã phân định ứng dụng (qualifier)

Một hoặc nhiều kí t tham chiếu đến một thực thể, cung cp ý nghĩa của chuỗi dữ liệu.

CHÚ THÍCH 1  Ví dụ v mã phân định ứng dụng là các DI, AI và OID

3.4

Mã phân định (identity)

Tổ hợp giữa mã phân định ứng dụng và chuỗi để phân biệt một thực thể này với các thực thể khác.

CHÚ THÍCH 1  Một số tiêu chun của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) cho phép t hợp mã phân định ứng dụng/ chuỗi thành mã phân đnh.

CHÚ THÍCH 2  Trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu khác, Ull đề cập đến một mã phân đnh đã biết.

3.5

Tổ chức phát hành (Issuing agency)

Tổ chức được Cơ quan đăng kí ủy quyền cấp các mã số xác định công ty phù hợp với yêu cầu trong TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2).

3.6

Mã tổ chức phát hành (Issuing agency code)

Một hoặc nhiều kí tự do Cơ quan đăng kí cp cho Tổ chức phát hành để tổ chức này được thừa nhận và phân biệt với các Tổ chức phát hành khác.

3.7

Mã số xác đnh công ty (Company identifying number)

Một hoặc nhiu kí tự được Tổ chức phát hành cp cho một nhà phát hành mã phân định đ được thừa nhận và phân biệt nhà phát hành này với các nhà phát hành khác.

3.8

Phân định (Identification)

Quá trình (hành động) cấp mã phân đnh cho một thực thể.

3.9

Xác đnh (Identifying)

Quá trình nhận biết một thực thể bng việc truy cp mã phân định của nó.

4  Các từ viết tắt

AI

Application Identifier (Số phân định ứng dụng)

AIDC

Automatic Identification and Data Capture (Phân định và thu nhận dữ liệu tự động)

CIN

Company Identifying Number (Mã số xác định công ty)

DI

Data Identifier (S phân định dữ liệu)

IA

Issuing Agency (Tổ chức phát hành)

IAC

Issuing Agency Code (Mã tổ chức phát hành)

OID

Object Identifier (S phân định đối tượng)

RA

Registration Authority (Cơ quan đăng kí)

5  Phân biệt giữa các loại mã phân định

Tiêu chun TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) công nhận các loại mã phân định, mỗi loại sẽ được sử dụng để phân định cấp độ, ý nghĩa, việc xử lý, vai trò v.v... cụ thể. Mỗi tổ chức có thể chấp nhận sử dụng một hoặc nhiều loại mã phân định đã biết.

Tiêu chun TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) yêu cầu Tổ chức phát hành xác định quy tắc nhằm đảm bảo không nhà phát hành mã phân định đơn nhất nào cp trúng mã phân đnh trong phạm vi loại mã đã định. Các tổ chức sử dụng mã phân định phải đảm bo rằng các mã phân định cho các loại khác nhau được coi là các tham chiếu rng biệt.

Hiện có cơ chế phân biệt giữa các loại mã phân định với nhau. ISO/IEC 15434 hoặc ISO/IEC 9834-1 đề cập đến định dạng dữ liệu mà thành tố mã phân định ứng dụng của mã phân định có th sử dụng. Tổ chức phát hành sẽ quy định các định dạng dữ liệu được sử dụng. Vì mục đích của tiêu chun này, các ví dụ nêu ra chưa toàn diện nhưng là đại diện cho đầy đủ các phân định ứng dụng có thể sử dụng và thích hợp với tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 1  Các mã phân định luôn bắt đầu với một mã phân định ứng dụng (xem dụ trong các phụ lục tham khảo ti mỗi tiêu chuẩn của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459).

CHÚ THÍCH 2  Mã phân định ứng dụng là đặc trưng phân biệt quan trọng đối với các ứng dụng về thu nhập dữ liệu.

CHÚ THÍCH 3  Mỗi tiêu chun của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) đều đặc biệt tham chiếu đến s phân định ứng dụng GS1 (AI), mã phân đnh dữ liệu ASC MH10 (DI) và mã phân định vật th theo ISO/IEC 9834-1 (OID) được sử dụng làm ví dụ hợp pháp trong phạm vi loại mã phân định đặc thù đã biết.

CHÚ THÍCH 4  Có thể phân định loi bng mã phân định ứng dụng hợp pháp (ví dụ: OID “1 0 15459 1 phân định loại “các đơn v vn ti) hoặc loại phụ trong phạm vi loại đó (ví dụ: DI "6J phân đnh các đơn vị vận tải gồm có các vt phm giống nhau).

6  Mã phân định

Nhà phát hành mã phân định cp mã phân định cho mỗi mỗi thực thể, vật phm; đơn vị hoặc nhóm đơn chiếc.

Dưới đây là các yêu cầu áp dụng đối với mã phân định:

a) Mã phân định phải bao gồm một mã phân định ứng dụng từ một trong các phương pháp phân định mã phân định ứng dụng nêu trên.

b) Phần hợp thành chuỗi của mã phân định phải bắt đầu bằng một hoặc nhiều kí t để phân định nhà phát hành mã phân định, tức là mã tổ chức phát hành (IAC), theo sau là mã số xác định công ty (CIN).

c) Chuỗi phải phù hợp với cấu trúc đã được quy định cho mã phân định ứng dụng mà nó áp dụng.

d) Chuỗi phải rõ ràng trong phạm vi mã phân định ứng dụng đó nghĩa là không nhà phát hành nào cấp lại chuỗi đã có trong mã phân định ứng dụng đó suốt vòng đời thực thể được phân định hoặc cho đến khi kết thúc một giai đoạn đ để mã phân định đó không còn ý nghĩa đối với bất kì người sử dụng nào nữa.

e) Mỗi mã phân đnh ứng dụng yêu cầu một bộ các quy tắc độc lập riêng để tạo thuận lợi cho việc lưu giữ các mã phân định v loại đó trong một trường cơ sở dữ liệu riêng biệt, được định nghĩa như một yếu tố dữ liệu riêng biệt trong thông điệp (gói tin) EDI hoặc làm tiêu chí tìm kiếm riêng biệt trong thư mục tìm kiếm. Đối với mi mã phân định ứng dụng, các quy tắc tối thiểu phải (1) xác định được chiu dài tối đa của chuỗi mã phân định ứng dụng đó và (2) lượng kí tự có thể được sử dụng trong chuỗi theo sau mã phân định nhà phát hành.

f) Một số tiêu chuẩn của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) cho phép tạo mã phân định từ sự kết hợp hai hoặc nhiều mã phân định ứng dụng với các chuỗi liên kết của chúng, phù hợp với quy tắc đã định cho phương pháp phân định mã phân định ứng dụng đó. Điu này sẽ được giải thích trong từng tiêu chuẩn của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459).

Khuyến nghị T chức phát hành cung cp hướng dẫn áp dụng cho từng nhà phát hành mã phân đnh (ví dụ các thuật toán tính số kiểm tra, việc chọn số phân định ứng dụng GS1 hoặc mã phân định dữ liệu ASC MH 10 v.v.).

6.1  Quy tắc chung v độ dài mã phân đnh

phân đnh phi ngắn nhất có thể để tạo thuận lợi cho việc mã hóa thông qua sử dụng các kĩ thuật AIDC khác nhau (ví dụ mã vạch một chiều, hai chiều, thẻ RFID v.v...) trong phạm vi cùng một hoặc qua nhiều ứng dụng. Nếu sử dụng mã vạch một chiều thì điều quan trọng đặc biệt là phải giữ cho mã phân đnh ngắn, vì c mã vạch tùy thuộc vào số kí tự được mã hóa.

6.2  Quy tắc chung về bộ kí tự của mã phân đnh

Mã phân định chỉ được chứa các kí tự chữ hoa và các kí tự số thuộc bộ kí tự bt biến của ISO/IEC 646, xem Phụ lục A.

Mọi hệ thống xử lý dữ liệu phi có kh năng xử lý các mã phân đnh sử dụng toàn bộ kho kí tự được phép.

6.3  Sự phù hp với TCVN 8021 (ISO/IEC 15459)

Tổ chức có thể tuyên bố rằng tổ chức là phù hợp với yêu cầu quy định trong bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) (tt c các tiêu chun hoặc một tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn này) nếu tổ chức có thể cấp và xử lý mã phân đnh theo quy tắc nêu trong TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3), Quy tắc chung, TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2), Thủ tục đăng kí và tất c các tiêu chun hoặc bất kì một tiêu chun nào khác của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459).

Phụ lục A

(tham khảo)

Bộ kí tự bất biến theo ISO/IEC 646

Bng A.1 nêu sự khác biệt giữa bộ kí tự bất biến (bng các giá trị ASCII được chia s giữa tt c các quốc gia) so với các biến thể quốc gia, nghĩa là các quốc gia Canada, Trung Quốc, Đức, Đan Mạch, Anh Quốc, Hungari, Nhật, Malta, Norway, Thụy Điển, Mỹ và Nam Tư cũ. Các kí tự được khuyến nghị trong ô sáng. Các kí t trong ô trắng thể hiện "bộ kí tự bất biến theo ISO/IEC 646". Các kí tự trong ô tối đậm thể hiện các giá trị sẵn có cho các biến thể quốc gia.

Bng A.1 - Bộ kí tự bất biến theo ISO/IEC 646

Phụ lục B

(tham kho)

Tổng quan về các mã phân định đơn nhất

B.1  Tổng quan theo TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) để liên kết các phần khác nhau

Hình B.1 - Tổng quan v các tiêu chun của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459)

Phụ lục C

(tham khảo)

Các cấu trúc của mã phân định

CHÚ THÍCH  Các ví dụ nêu trong phụ lục này làm minh họa cho các mã phân định được thừa nhận và là chưa toàn điện.

C.1  Phương pháp để có được sự phân định đơn nht

Các thực thể có th được cấp một mã phân định cho mỗi trường hợp cùng loại, tức là theo tuần tự.

Khi sử dụng sự phân định đơn nhất, mỗi mã phân định chỉ được chứa một mã phân định công ty (nghĩa là IAC + CIN) cùng với một trong hai

a) thành phần theo xê-ri, hoặc

b) mã số bộ phận hoặc tương tự được mở rộng với thành phần theo xê-ri để làm rõ thực thể, hoặc

c) một mã s bộ phận hoặc tương tự được kết hợp với thành phần theo xê-ri riêng.

CHÚ THÍCH  ANS MH10.8.2 Phụ lục C.11 cung cp thêm hướng dẫn v cách tạo nên chuỗi dữ liệu nối tiếp.

C.1.1  Chuỗi sử dụng thành phần theo xê-ri

Có thể đạt được sự phân định đơn nhất bằng việc sử dụng chuỗi gồm mã phân định công ty theo sau là một trường dữ liệu tham chiếu thực th, nghĩa là ch sử dụng thành phần theo xê-ri rõ ràng xuyên suốt công ty cho tất c các loại thực thể (ví dụ DI “25S" hoặc AI “8004”).

Hình C.1 - Chuỗi sử dụng tham chiếu thực thể đơn

Bảng C.1 nêu ví dụ về chuỗi dữ liệu khi tạo mã phân định bi một phần theo xê-ri riêng.

Bảng C.1 - Chuỗi dữ liệu mã phân định

Mã phân định

Mã phân đnh ứng dụng

Chuỗi

IAC + CIN

Xê-ri

25S

JNLY

000000118

C.1.2  Chuỗi sử dụng thành phn mở rộng theo xê-ri

Một cách khác để tạo sự phân định đơn nht là kết hợp các trường dữ liệu tham chiếu thực thể sau số phân định công ty (nghĩa là IAC + CIN), ví dụ mã số bộ phận theo sau bi mã số theo xê-ri (nghĩa là B PHN + XÊ-RI) là rõ ràng trong phạm vi mã số bộ phận đã cho (ví dụ DI “25S hoặc AI 8004").

Hình C.2 - Chuỗi sử dụng xê-ri m rộng

Bng C.2 nêu ví dụ về sự kết hợp trong chuỗi dữ liệu mã phân đnh khi chuỗi được tạo thành từ phần mở rộng theo xê-ri do kết hợp mã bộ phận và số xê-ri.

Bảng C.2 - Chui dữ liệu mã phân định

Mã phân định

Mã phân đnh ứng dụng

Chuỗi

IAC + CIN

Bộ phận

Xê-ri

25S

JNLY

110987561

000000118

C.1.3  Chui sử dụng thành phn theo xê-ri riêng

Loại phân định đơn nht này được to thành từ việc kết hợp hai hoặc nhiều trường dữ liệu tham chiếu thực thể sau mã phân định công ty (nghĩa là IAC + CIN), ví d mã số bộ phận theo sau bởi một hoặc nhiều thành phần theo xê-ri mỗi yếu tố cùng mã phân đnh ứng dụng của nó (nghĩa là B PHẬN + DU PHÂN TÁCH + MÃ PHÂN ĐNH ỨNG DỤNG + XÊ-RI) được tách bằng dấu phân tách đã cho khi mỗi thành phần là rõ ràng trong ngữ cảnh các thành phần khác (ví dụ DI “25P + S hoặc AI “01 + 21”).

Hình C.3 - Chuỗi sử dụng thành phn theo xê-ri riêng

Bảng C.3 nêu ví dụ về chuỗi dữ liệu mã phân định khi mã phân định đơn nhất được tạo thành từ sự kết hợp hai cặp mã phân định ứng dụng và chuỗi.

Bảng C.3 - Chui dữ liệu mã phân định

Mã phân định

Mã phân định ứng dụng

Chuỗi

Dấu phân tách (nêu cú pháp yêu cầu)

Mã phân đnh ứng dụng

Chuỗi

IAC + CIN

Bộ phận

Xê-ri

25P

JNLY

110987561

Gs hoặc +

S

000000118

Phụ lục D

(tham khảo)

Mã phân định các cấp khác nhau

D.1  Hướng dẫn xác định mã phân định

Vì đôi khi rt khó phân biệt và phân loại một thực thể hoặc nhóm các thực tế, có thể sử dụng hướng dẫn sau khi miêu tả cấp sẽ được xác định:

- Sản phẩm (ví dụ thực thể, vật phm, v.v...)

Mọi thứ mà bạn sử dụng hoặc bán

- Gói sản phẩm

Một hoặc nhiều sản phẩm trong gói của nó. Một gói có thể chứa các gói khác

- Đơn vị vận tải

Sn phm hoặc gói sản phẩm được nhóm cùng nhau sử dụng cùng một bao bì để vận chuyển

- Đơn v vận tải có thể quay vòng

Một bao bì để vận chuyển, lưu kho, xử lý và bảo vệ sản phm có thể quay vòng để sử dụng lại

Đối với cp có các mã phân định được sử dụng cho một thực thể đơn hoặc nhóm các thực thể và có thể chọn một mã phân định ứng dụng phù hợp, phải cân nhắc các trường hợp sau:

- Đơn chiếc

Mã phân định được cấp cho một trường hợp sản phm, gói sản phẩm, đơn v vận ti hoặc đơn vị vận ti có th quay vòng và duy trì không thay đổi suốt vòng đời thực thể đó

- Nhóm

Mã phân định được cp cho một nhóm sản phẩm, gói sản phẩm, đơn vị vận tải hoặc đơn v vận tải có thể quay vòng

- Nhóm vật chất

Số lượng các thực thể mà mã phân định được cấp có liên quan đến các đặc tính vật chất và/ hoặc việc xử lý về mặt vật thể và duy trì không thay đổi suốt vòng đời xác định, ví dụ loại; mã phân định được cấp cho loại mã phân định sản phẩm hoặc gói sản phẩm, lô; mã phân định được cp cho nhóm gồm một số các thực thể cùng hoặc khác loại.

- Nhóm logic

Số lượng các thực thể mà mã phân đnh được cấp cho mục đích logistic và có thể là đối tượng để thay đổi theo thời gian/vòng đời, ví dụ hàng gửi; mã phân định được cp cho một số sản phm, báo gói sản phẩm hoặc các đơn v vận tải được xếp cùng nhau, ví dụ địa ch; mã phân định được cp cho một số sn phẩm, gói sản phẩm hoặc các đơn v vận tải có cùng địa điểm.

D.2  Giản đồ phân định

Phân định có thể được thực hiện trên một số cp, việc này có thể được xác định bi một mã phân định ứng dụng xác định trong phạm vi mã phân định đã biết, những vì có thể sử dụng các mã phân định ứng dụng giống nhau trên một số cp trong giản đồ nên điều quan trọng là phải biết và hiu hàm ý này khi cấp và sử dụng các mã phân định cho vật phm đơn chiếc hoặc nhóm các vật phẩm

Vì thế, điu quan trọng nữa là phải gán cho mỗi loại mã phân định một cái tên và phần mô tả dạng con người có thể đọc về mã phân định nào s được xác định.

Bảng D.1 - Mã phân định ứng dụng, tên và mô tả và chuỗi

Mã phân định ứng dụng

Tên (của mã phân định ứng dụng)

Mô tả

Chuỗi

Mã phân định nào sẽ được xác định

AI hoặc DI

Số hàng gửi

Mô tả

Chuỗi

Mã phân định hàng gửi

AI hoặc DI

Bin đăng kí

Mô tả

Chuỗi

Mã phân định đơn vị vận ti đơn chiếc

AI hoặc DI

Số Sản phẩm

Mô tả

Chuỗi

Loại sản phm C (ví dụ thùng đng 12 hộp)

AI hoặc DI

Số Xê-ri

Mô tả

Chuỗi

Mã phân định một thực th đơn

AI hoặc DI

Số Sản phẩm

Mô tả

Chuỗi

Loại sản phẩm B (ví dụ hộp 8 quả trứng)

AI hoặc DI

S Xê-ri

Mô tả

Chuỗi

Phân định một thực th đơn

AI hoặc DI

Số Sản phẩm

Mô tả

Chui

Loại sản phm A (ví dụ các quả trứng)

AI hoặc DI

Số lô

Mô tả

Chuỗi

Mã phân đnh một nhóm các thực thể

Hình D.1 - Giản đồ phân định

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước. Phần 1: Mã nước

[2] TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), Công nghệ thông tin - Số phân định ứng dụng GS1 và mã phân định dữ liệu thực tế và việc duy trì

[3] TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1), Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nht - Phần 1: Các đơn vị vận tải đơn chiếc

[4] TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4), Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 4: sn phẩm đơn chiếc và gói sản phm

[5] TCVN 8021-5 (ISO/IEC 15459-5), Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nht - Phần 5: Đơn vị vận tải đơn chiếc có th quay vòng

[6] TCVN 8021-6 (ISO/IEC 15459-6), Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nht - Phần 6: Nhóm

[7] ISO 7372, Trade data interchange - Trade data elements directory

[8] ISO 9834-1, Information technology - Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI registration authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 object identifier tree (Công nghệ thông tin - Hệ thống kết nối mở - Quy trình hoạt động của các tổ chức đăng ký OSI: Thủ tục chung và các cung trên cùng của biểu đ hình cây v số phân định vật thể ASN.1)

[9] ISO 15394, Packaging - Bar code and two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels (Đóng gói - Mã vạch và mã hai chiều đối với việc vận chuyển hàng, vận ti và nhãn nhận hàng)

[10] ISO/IEC 15424, Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Data carrier identifiers (including symbology identifier) (Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - số phân định vật mang dữ liệu (bao gồm số phân định mã vạch))

[11] ISO/IEC 15434, Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Syntax for high-capacity ADC media (Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Cú pháp cho phương tiện truyền thông ADC dung lượng cao)

[12] ISO 21067, Packaging - Vocabulary (Đóng gói - Từ vựng)

[13] 22742, Packaging - Linear bar code and two-dimensional symbols for product packaging (Đóng gói - Mã vạch một chiều và hai chiều cho bao gói sản phẩm)

[14] 28219, Packaging - Labelling and direct product marking with linear bar code and two-dimensional symbols (Đóng gói - Nhãn và gn nhãn trực tiếp sản phm với mã vạch một chiều và hai chiều)

[15] ANS MH. 10.8.2, Data identifier and application identifier standards (Tiêu chuẩn về số phân định dữ liệu và s phân định ứng dụng)

[16] GS1 general specifications (Quy định kĩ thuật chung của GS1).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi