Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-8-11:2017 Công nghệ thông tin - Kiến trúc thiết bị UPnP - Phần 8-11
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10176-8-11:2017
Số hiệu: | TCVN 10176-8-11:2017 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10176-8-11:2017
ISO/IEC 29341-8-11:2008
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP - PHẦN 8-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY - DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP TẦNG 3
Information technology - UPnP Device Architecture - Part 8-11: Internet Gateway Device Control Protocol - Layer 3 Forwarding Service
Lời nói đầu
TCVN 10176-8-11:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-8-11:2008
TCVN 10176-8-11:2017 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10176-8 Công nghệ thông tin - Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 10176-8-1:2017 (ISO/IEC 29341-8-1:2008), Phần 8-1: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị internet gateway
- TCVN 10176-8-2:2017 (ISO/IEC 29341-8-2:2008), Phần 8-2: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị mạng cục bộ
- TCVN 10176-8-3:2017 (ISO/IEC 29341-8-3:2008), Phần 8-3: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-4:2017 (ISO/IEC 29341-8-4:2008), Phần 8-4: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị kết nối mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-5:2017 (ISO/IEC 29341-8-5:2008), Phần 8-5: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây
- TCVN 10176-8-10:2017 (ISO/IEC 29341-8-10:2008), Phần 8-10: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ
- TCVN 10176-8-11:2017 (ISO/IEC 29341-8-11:2008), Phần 8-11: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3
- TCVN 10176-8-12:2017 (ISO/IEC 29341-8-12:2008), Phần 8-12: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ xác thực liên kết
- TCVN 10176-8-13:2017 (ISO/IEC 29341-8-13:2008), Phần 8-13: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ radius từ máy trạm
Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 29341-8 Information technology UPnP device architecture còn các tiêu chuẩn sau:
- ISO/IEC 29341-8-14:2008, Part 8-14 lnternet Gateway Device Control Protocol - Wide Area Network Cable link Configuration Service
- ISO/IEC 29341-8-15:2008, Part 8-15: Internet Gateway Device Control Protocol - Wide Area Network Common Interface Configuration Service
- ISO/IEC 29341-8-16:2008, Part 8-16: Internet Gateway Device Control Protocol - Wide Area Network Digital Subscriber Line Configuration Service
- ISO/IEC 29341-8-17:2008, Part 8-17: Internet Gateway Device Control Protocol - Wide Area Network Ethernet Link Configuration Service
- ISO/IEC 29341-8-18:2008, Part 8-18: Internet Gateway Device Control Protocol - Wide Area Network Internet Protocol Connection Service
- ISO/IEC 29341-8-19:2008, Part 8-19: Internet Gateway Device Control Protocol - Wide Area Network Plain Old Telephone Service Link Configuration Service
- ISO/IEC 29341-8-20:2008, Part 8-20: Internet Gateway Device Control Protocol - Wide Area Network Point-to-Point Protocol Connection Service
- ISO/IEC 29341-8-21:2008, Part 8-21: Internet Gateway Device Control Protocol - Wireless Local Area Network Configuration Service
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP - PHẦN 8-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY - DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP TẦNG 3
Information technology - UPnP device architecture - Part 8-11: Internet gateway device control protocol - Layer 3 forwarding service
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP, phiên bản 1.0.
Dịch vụ tùy chọn này mô hình hóa các dịch vụ chuyển tiếp gói tầng 3 có thể áp dụng qua tất cả các thể hiện của dịch vụ kết nối của urn:schemas-upnp-org:device:WANDevice,
Các dịch vụ chuyển tiếp gói tầng 3 bao gồm tất cả các dịch vụ định tuyến IP/tầng 3. Tuy nhiên, mọi dịch vụ có thể được cấu hình trên mỗi thể hiện kết nối cơ sở sẽ được mô hình hóa trong ngữ cảnh dịch vụ kết nối. Biên dịch địa chỉ mạng (Network address translation - NAT) và IP cho vùng (Realm Specific IP - RSIP) là ví dụ về các dịch vụ này.
Dịch vụ được xác định thuộc thiết bị gốc urn:schemas-upnp-org:device:InternetGatewayDevice.
2 Xác định mô hình dịch vụ
2.1 Kiểu dịch vụ
Kiểu dịch vụ sau đây định danh dịch vụ phù hợp với mẫu này: urn:schemas-upnp-org:sevice:Layer3Forwarding:1
2.2 Các biến trạng thái
Bảng 1 - Các biến trạng thái
Tên biến | Bắt buộc hoặc tùy chọn | Kiểu dữ liệu | Giá trị cho phép1 | Giá trị mặc định1 | Đơn vị |
DefaultConnectionService | Bắt buộc | Boolean | Không quy định | Chuỗi rỗng | Không xác định |
Các biến trạng thái không theo chuẩn do nhà cung cấp cài đặt | Không theo chuẩn | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định |
1các giá trị liệt kê trong cột này là bắt buộc. Để quy định các giá trị tùy chọn chuẩn hoặc để ủy quyền việc ấn định các giá trị cho nhà cung cấp, bạn phải tham chiếu thể hiện cụ thể của bảng thích hợp dưới đây |
2.2.1 DefaultConnectionService
Biến này quy định thể hiện của dịch vụ kết nối trong thiết bị kết nối WAN, một hoặc nhiều thể hiện được xác định trong thiết bị WAN. Hai bộ dữ liệu phân tách bằng dấu phẩy định danh duy nhất dịch vụ:
uuid:device-UUID:WANConnectionDevice:v,
urn:upnp-org:serviceld:servicelD
Ví dụ về chuỗi 2 bộ dữ liệu như sau:
“uuid:44f5824f-c57d-418c-a131
f22b34e14111:WANConnectionDevice:1,urn:upnporg:serviceId:WANPPPConn1
Ví dụ này là có ích trong trường hợp bối cảnh yêu cầu quay số ở đó máy trạm cố gắng truy cập internet mà không khởi động một kết nối (là trường hợp đối với một tài sản hoặc thiết bị nối mạng không có UPnP trên LAN thường trực). Nếu nhiều kết nối được tạo cấu hình và kết nối mặc định không được thiết lập gì gateway sẽ lựa chọn thể hiện của kết nối theo cách phụ thuộc vào thực thị. Chỉ có một thể hiện của dịch vụ WAN*Connection mỗi thiết bị internet gateway (qua nhiều thể hiện của thiết bị WAN và thiết bị kết nối WAN) có thể được thiết lập là kết nối mặc định. Nếu một kết nối mặc định không được thiết lập và chỉ một thể hiện của WAN*Connection được tạo cấu hình thì sẽ tự động giả thiết là kết nối mặc định. Nếu kết nối được thiết lập là kết nối mặc định không được tạo cấu hình chính xác trên gateway thì yêu cầu quay số / cố gắng khởi động kết nối ngầm sẽ thất bại. Nếu không có kết nối nào được tạo cấu hình trên gateway và máy trạm khởi động một yêu cầu quay số ngầm thì sự cố gắng truy cập internet sẽ thất bại.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các kết nối nối cầu, chuyển tiếp hoặc giả mạo, có một sự tương ứng một-một ngầm giữa điểm điều khiển và kết nối tích cực. Thực chất, gateway thực hiện việc định tuyến dựa trên địa chỉ nguồn. Chia sẻ các kết nối không thể thực hiện được trong các bối cảnh này. Do vậy, nếu dịch vụ DefaultConnectionService hướng đến thể hiện của dịch vụ kết nối tích cực của một trong các kiểu liệt kê ở trên thì yêu cầu bằng cách quay số đối với tài sản hoặc máy trạm không theo UPnP sẽ không hoạt động.
2.2.2 Mối quan hệ giữa các biến trạng thái
Không có thông tin
2.3 Ghi lại sự kiện và kiểm duyệt
Bảng 2 - Kiểm duyệt sự kiện
Tên biến | Ghi lại sự kiện | Sự kiện kiểm duyệt | Tỉ lệ sự kiện tối đa1 | Liên kết logic | Delta tối thiểu mỗi sự kiện2 |
DefaultConnectionService | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Các biến trạng thái không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định |
1Được xác định bởi N, trong đó Tỉ lệ =(Sự kiện)/(N giây) 2(N)*(Bước khoảng giá trị cho phép) |
2.3.1 Mô hình sự kiện
DefaultConnectionService được ghi lại sự kiện bất cứ khi nào giá trị của nó thay đổi. Việc ghi lại sự kiện không được kiểm duyệt.
2.4 Các hoạt động
Bảng sau đây là thông tin chi tiết về các hoạt động này, bao gồm các mô tả ngắn các hoạt động, các ảnh hưởng của hoạt động trên các biến trạng thái và các mã lỗi xác định bởi các hoạt động.
Bảng 3- Các hoạt động
Tên | Bắt buộc hoặc tùy chọn |
SetDefaultConnectionService | Bắt buộc |
GetDefaultConnectionService | Bắt buộc |
Các hoạt động không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Không theo chuẩn |
2.4.1 SetDefaultConnectionService
2.4.1.1 Các đối số
Bảng 4 - Các đối số cho SetDefaultConnectionService
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewDefaultConnectionService | IN | DefaultConnectionService |
2.4.1.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.1.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Thiết lập/thay đổi kết nối mặc định cho gateway
2.4.1.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Đối số không hợp lệ | Có một trong các đặc điểm sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN tại thời điểm đó, một hoặc nhiều đối số IN là kiểu dữ liệu sai. Cũng xem Kiến trúc thiết bị UPnP |
501 | Hoạt động thất bại | Có thể được trả về ở trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn cản việc gọi hoạt động đó |
720 | UUID thiết bị không hợp lệ | UUID của thiết bị quy định trong các đối số hoạt động là không hợp lệ |
721 | ID dịch vụ không hợp lệ | ID dịch vụ của dịch vụ quy định trong các đối số hoạt động là không hợp lệ |
723 | Lựa chọn dịch vụ kết nối không hợp lệ | Thể hiện của dịch vụ kết nối đã lựa chọn không thể được thiết lập là kết nối mặc định |
2.4.2 GetDefaultConnectionService
Hoạt động này trích xuất chuỗi 2 bộ dữ liệu biểu diễn dịch vụ kết nối mặc định trong gateway.
2.4.2.1 Các đối số
Hình 5 - Các đối số cho GetDefaultConnectionService
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewDefaultConnectionService | OUT | DefauItConnectionService |
2.4.2.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.2.3 Ảnh hưởng đến trạng thái
Không có thông tin
2.4.2.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Đối số không hợp lệ | Có một trong các đặc điểm sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN tại thời điểm đó, một hoặc nhiều đối số IN là kiểu dữ liệu sai. Cũng xem Kiến trúc thiết bị UPnP |
501 | Hoạt động thất bại | Có thể được trả về ở trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn ngừa việc gọi hoạt động đó |
2.4.3 Các hoạt động không theo chuẩn thực thi bởi nhà cung cấp UPnP
Các hoạt động không theo chuẩn thực thi bởi nhà cung cấp UPnP nên được đề cập đến trong tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc chứng nhận. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đặt tên cho các hoạt động không theo chuẩn (xem phần về mô tả).
2.4.4 Mối quan hệ giữa các hoạt động
2.4.5 Các mã lỗi chung
Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi chung cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi cụ thể nhất sẽ được trả về.
Bảng 6 - Các mã lỗi chung
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
401 | Hoạt động không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
402 | Đối số không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
404 | Biến không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
501 | Hoạt động thất bại | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
600-699 | Chưa xác định | Các lỗi hoạt động chung. Do ban kỹ thuật diễn đàn UPnP xác định |
800-899 | Chưa xác định | (do nhà cung cấp UPnP quy định) |
2.5 Lý thuyết vận hành
Gateway thực hiện các chức năng định tuyến tinh vi, nhất là nếu nó có nhiều giao diện LAN và WAN. Tuy nhiên, Ban IGD Working Committee quyết định giới hạn phạm vi phiên bản đầu tiên của DCP thành các bối cảnh sử dụng đơn giản hơn. Chức năng NAT (network address translation-biên dịch địa chỉ mạng) có thể tạo cấu hình được trên mỗi kết nối cơ sở và do đó được mô hình hóa trong dịch vụ kết nối thích hợp.
Mỗi đặc tả hiện tại, quyền ưu tiên sau đây được đề cập đến nhằm định rõ các bộ định tuyến tới địa chỉ đến trên WAN:
1. Nếu điểm điều khiển gọi thành công biến RequestConnection1 trên thể hiện của dịch vụ kết nối thì các gói IP tiếp theo từ điểm điều khiển đó phải được định tuyến trên thể hiện của kết nối đó.
2. Nếu biến RequestConnection không được gọi và nếu dịch vụ DefaultConnectionService hướng tới thể hiện của dịch vụ kết nối có thể sử dụng được thì các gói từ một nút trên LAN thường trực phải được định tuyến trên thể hiện của kết nối đó.
3. Nếu biến ReauestConnection không được gọi và nếu dịch vụ DefaultConnectionService không được quy định thì các gói phải được định tuyến dựa trên bộ định tuyến cho địa chỉ IP đích trong gói.
__________
[1] Tham khảo định nghĩa dịch vụ WAN**Connection để biết thêm thông tin chi tiết về biến RequestConnection
3 Mô tả dịch vụ bằng XML
4 Kiểm thử
SetDefaultConnectionService/GetDefaultConnectionService
Dãy kiểm thử 1: để kiểm thử đường dẫn thành công
Lớp ngữ nghĩa: 2
Các điều kiện trước: không có thông tin.
SetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Giá trị hiện tại | Giá trị mong đợi |
DefaultConnectionService | Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ |
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
|
| Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
GetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Trạng thái hiện tại | Trạng thái mong đợi |
|
|
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
DefaultConnectionService | Chuỗi thiết lập trong hoạt động Set trước đó | Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
Dãy kiểm thử 2: để kiểm thử lỗi 720
Lớp ngữ nghĩa: 2
Các điều kiện trước: không có thông tin.
GetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Trạng thái hiện tại | Trạng thái mong đợi |
|
|
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
DefaultConnectionService | Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ hoặc chuỗi rỗng biểu diễn kết nối mặc định chưa được khởi tạo | Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
SetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Giá trị hiện tại | Giá trị mong đợi |
DefaultConnectionService | Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ nhưng với giá trị không hợp lệ cho thể hiện của dịch vụ |
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
|
| Mã lỗi (nếu có) | 720 | Không xác định |
GetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Trạng thái hiện tại | Trạng thái mong đợi |
|
|
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
DefaultConnectionService | Chuỗi trích xuất trong hoạt động Get trước đó | Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
Dãy kiểm thử 3: để kiểm thử lỗi 721
Lớp ngữ nghĩa: 2
Các điều kiện trước: không có thông tin.
GetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Trạng thái hiện tại | Trạng thái mong đợi |
|
|
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
DefaultConnectionService | Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ hoặc chuỗi rỗng biểu diễn kết nối mặc định chưa được khởi tạo | Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
SetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Giá trị hiện tại | Giá trị mong đợi |
DefaultConnectionService | Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ nhưng với giá trị không hợp lệ cho thể hiện của dịch vụ |
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
|
| Mã lỗi (nếu có) | 720 | Không xác định |
GetDefaultConnectionService | Thành công = 200 | |||
Đối số In | Giá trị | Biến trạng thái | Trạng thái hiện tại | Trạng thái mong đợi |
|
|
|
|
|
Đối số Out | Giá trị mong đợi |
|
|
|
DefaultConnectionService | Chuỗi trích xuất trong hoạt động Get trước đó | Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn gốc về UPnP
Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn gốc về UPnP. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà thực thi UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP | Tiêu chuẩn tương ứng |
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-1) |
Thiết bị cơ sở UPnP | (ISO/IEC 29341-2) |
Kiến trúc âm thanh và hình ảnh | (ISO/IEC 29341-3-1) |
Thiết bị kết xuất media | (ISO/IEC 29341-3-2) |
Thiết bị máy chủ media | (ISO/IEC 29341-3-3) |
Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh | (ISO/IEC 29341-3-10) |
Dịch vụ quản lý kết nối | (ISO/IEC 29341-3-11) |
Dịch vụ thư mục nội dung | (ISO/IEC 29341-3-12) |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất | (ISO/IEC 29341-3-13) |
Thiết bị kết xuất media mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-2) |
Dịch vụ máy chủ media mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-3) |
Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu | (ISO/IEC 29341-4-4) |
Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-10) |
Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-11) |
Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-12) |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-13) |
Ghi chép định kỳ mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-14) |
Thiết bị camera an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-1) |
Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-10) |
Dịch vụ cài đặt camera an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-11) |
Dịch vụ chụp ảnh không đổi an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-12) |
Thiết bị hệ thống | TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) |
Thiết bị điều nhiệt theo vùng | TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) |
Dịch vụ van điều khiển | TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) |
Dịch vụ chế độ vận hành quạt | TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) |
Dịch vụ tốc độ quạt | TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) |
Dịch vụ trạng thái tòa nhà | TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) |
Dịch vụ lịch biểu điểm đặt | TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) |
Dịch vụ cảm biến nhiệt độ | TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) |
Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ | TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) |
Dịch vụ chế độ người sử dụng | TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) |
Thiết bị chiếu sáng nhị phân | TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) |
Thiết bị chiếu sáng có thể điều chỉnh | TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) |
Dịch vụ điều chỉnh | TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) |
Dịch vụ chuyển mạch nguồn | TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) |
Thiết bị internet gateway | TCVN 10176-8-1 (ISO/IEC 29341-8-1) |
Thiết bị mạng cục bộ | TCVN 10176-8-2 (ISO/IEC 29341-8-2) |
Thiết bị mạng diện rộng | TCVN 10176-8-3 (ISO/IEC 29341-8-3) |
Thiết bị kết nối mạng diện rộng | TCVN 10176-8-4 (ISO/IEC 29341-8-4) |
Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây | TCVN 10176-8-5 (ISO/IEC 29341-8-5) |
Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ | TCVN 10176-8-10 (ISO/IEC 29341-8-10) |
Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 | TCVN 10176-8-11 (ISO/IEC 29341-8-11) |
Dịch vụ xác thực liên kết | TCVN 10176-8-12 (ISO/IEC 29341-8-12) |
Dịch vụ radius từ máy trạm | TCVN 10176-8-13 (ISO/IEC 29341-8-13) |
Dịch vụ cấu hình liên kết cáp WAN | (ISO/IEC 29341-8-14) |
Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho WAN | (ISO/IEC 29341-8-15) |
Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) WAN | (ISO/IEC 29341-8-16) |
Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet WAN | (ISO/IEC 29341-8-17) |
Dịch vụ kết nối IP WAN | (ISO/IEC 29341-8-18) |
Dịch vụ cấu hình liên kết OTS WAN | (ISO/IEC 29341-8-19) |
Dịch vụ kết nối PPP WAN | (ISO/IEC 29341-8-20) |
Dịch vụ cấu hình WLAN | (ISO/IEC 29341-8-21) |
Thiết bị máy in | (ISO/IEC 29341-9-1) |
Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-9-2) |
Dịch vụ hoạt động ngoài | (ISO/IEC 29341-9-10) |
Dịch vụ nạp | (ISO/IEC 29341-9-11) |
Dịch vụ in cơ bản | (ISO/IEC 29341-9-12) |
Dịch vụ quét hình | (ISO/IEC 29341-9-13) |
Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-10-1) |
Dịch vụ thiết bị QoS | (ISO/IEC 29341-10-10) |
Dịch vụ quản lý QoS | (ISO/IEC 29341-10-11) |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS | (ISO/IEC 29341-10-12) |
Kiến trúc QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-1) |
Các lược đồ QoS | (ISO/IEC 29341-11-2) |
Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-10) |
Dịch vụ quản lý QoS | (ISO/IEC 29341-11-11) |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-12) |
Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-1) |
Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-2) |
Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-10) |
Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-11) |
Dịch vụ an ninh cho thiết bị | (ISO/IEC 29341-13-10) |
Dịch vụ điều khiển an ninh | (ISO/IEC 29341-13-11) |
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Xác định mô hình dịch vụ
2.1 Kiểu dịch vụ
2.2 Các biến trạng thái
2.3 Ghi lại sự kiện và kiểm duyệt
2.4 Các hoạt động
2.5 Lý thuyết vận hành
3 Mô tả dịch vụ bằng XML
4 Kiểm thử
Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn gốc về UpnP