Quyết định 7429/QĐ-UBND Long An Danh mục thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 7429/QĐ-UBND

Quyết định 7429/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:7429/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Út
Ngày ban hành:12/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LONG AN

________

Số: 7429/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Long An, ngày 12 tháng 8 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An

______________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 744/TTr-SKHCN ngày 08/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính (TTHC) thay thế; 02 TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ; 07 TTHC sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (kèm theo 56 trang phụ lục).

Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục được công bố tại quyết định này (nếu có thay đổi), trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 25/8/2022; chủ trì, phối hợp các cơ quan đơn vị có liên quan cập nhật nội dung các thủ tục hành chính của ngành lên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Cục KSTTHC-VPCP;

- CT.UBND tỉnh;

- VNPT tỉnh;

- Trung tâm CNTT (STT&TT);

- Trung tâm PVHCC tỉnh;

- Phòng THKSTTHC;

- Lưu: VT. Oanh

QDCB-SKHCN-T82022

CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Út

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, ĐƯỢC THAY THẾ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 7429/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)

_________________

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ (theo quy định tại Thông tư số 05/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp)

STT

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Thời hạn giải quyết

Quyết định công bố TTHC

Cơ quan thực hiện

Địa điểm thực hiện

Hình thức thực hiện

Mức độ thực hiện DVC

TT

 Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4

Bộ phận một cửa

Cổng dịch vụ công của tỉnh

Cổng DVC Bộ/Cổng DVC Quốc gia

Trực tiếp

Bưu chính công ích

1

Thủ tục yêu cầu hỗ trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, bộ, địa phương

MSTTHC - 1.001536

Thủ tục yêu cầu hỗ trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

MSTTHC - 2.002502

35 ngày làm việc

Quyết định số 908/QĐ-BKHCN ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở khoa học và Công nghệ

Trung tâm PVHCC tỉnh

X

X

X

4

Dichvucong.longan.gov.vn

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (được quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử)

STT

Tên TTHC

Mã số TTHC (CSQLQG)

Thời hạn giải quyết

Quyết định công bố của Bộ Tư pháp

Cơ quan thực hiện

Địa điểm thực hiện

Hình thức thực hiện

Mức độ thực hiện DVC

TT

Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4

Bộ phận một cửa

Cổng Dịch vụ công của tỉnh

Cổng DVC Bộ/Cổng DVC Quốc gia

Trực tiếp

Bưu chính công ích

1

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

2.002380

15 ngày làm việc

- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ngày 12/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm PVHCC tỉnh

x

x

x

dichvucong.longan.gov.vn

2

Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

2.002381

09 ngày làm việc

- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ngày 12/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm PVHCC tỉnh

x

x

x

dichvucong.longan.gov.vn

3

Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

2.002384

10 ngày làm việc

- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ngày 12/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm sPVHCC tỉnh

x

x

x

dichvucong.longan.gov.vn

4

Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

2.002382

10 ngày làm việc

- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ngày 12/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm PVHCC tỉnh

x

x

x

dichvucong.longan.gov.vn

5

Th tục b sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

2.002383

10 ngày làm việc

- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ngày 12/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm PVHCC tỉnh

x

x

x

dichvucong.longan.gov.vn

6

Thủ tục khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế

2.002385

04 ngày làm việc

- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ngày 12/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm PVHCC tỉnh

x

x

x

dichvucong.longan.gov.vn

7

Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sờ X-quang chẩn đoán trong y tế)

2.002379

08 ngày làm việc

- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ngày 12/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm PVHCC tỉnh

x

x

x

dichvucong.longan.gov.vn

C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thủ tục Bổ nhiệm Giám định viên tư pháp (mã số TTHC -1.005360).

Quyết định số 791/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Thủ tục miễn nhiệm Giám định viên tư pháp (mã số TTHC - 2.000228).

Quyết định số 791/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

D. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THAY THẾ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG

I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: 01 TTHC

 1. Thủ tục yêu cầu hỗ trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, bộ, địa phương – 2.002502

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp đã nộp, đóng góp vào Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế (sau đây gọi là Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh) theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 16/8/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ khi có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần sử dụng kinh phí, lập hồ sơ và gửi đến Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành Quốc lộ tránh 1A – Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An). vui lòng nộp hồ sơ trực tuyến thông qua các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn)

- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và trả ra giấy hẹn cho người nộp trên phần mềm. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

* Bước 2. Xử lý hồ sơ

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ (nếu có).

Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ cho doanh nghiệp theo quy định. Trường hợp không đồng ý hỗ trợ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Bước 3. Trả kết quả: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.(hoặc qua đường bưu điện)

b) Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc đăng ký trực tuyến.

 c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh hỗ trợ kinh phí đã nộp vào Quỹ;

+ Thuyết minh và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp đã nộp, đóng góp vào Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Long An.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định mức hỗ trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh cho doanh nghiệp.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp đã nộp, đóng góp vào Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 16/8/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ khi có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần sử dụng kinh phí.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

- Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 05/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.

II. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN: 07 TTHC

1. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế – 2.002380

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1. Nộp hồ sơ

- Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

* Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

- Đối với hồ sơ hợp lệ và nhận được phí, lệ phí Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

* Bước 3. Thẩm định hồ sơ

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp giấy phép theo quy định thì chuyên viên quản lý công nghệ soạn thảo văn bản cấp giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký quyết định cấp giấy phép.

Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn). Trường hợp tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn, thực hiện nộp trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo Mẫu số 01 Phụ lục IV).

+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó;

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (theo Mẫu số 01 Phụ lục III)

+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ.

+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (theo Mẫu số 07 Phụ lục III).

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị.

+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.

+ Báo cáo đánh giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP. Báo cáo đánh giá an toàn thực hiện theo Mẫu số 05 Phụ lục V.

+ Bản sao Biên bản kiểm xạ.

+ Kế hoạch ứng phó sự cố thực hiện theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

i) Phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định cấp phép tiến hành công việc bức xạ:

. Thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/thiết bị.

. Hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/thiết bị.

* Ghi chú:

“Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:

a) Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu trên;

b) Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;

c) Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu trên”.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 01-Phụ lục IV– Nghị định 142/2020/NĐ-CP);

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn bức xạ (Mẫu 01 Phụ lục III – Nghị định 142/2020/NĐ-CP);

+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 07-Phụ lục III – Nghị định 142/2020/NĐ-CP);

+ Báo cáo đánh giá an toàn (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) (Mẫu số 05 Phụ lục V – Nghị định 142/2020/NĐ-CP).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Điều kiện về nhân lực:

- Nhân viên bức xạ phải được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử;

- Có người phụ trách an toàn, trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X-quang chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử.

* Điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh:

- Bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau:

+ Đối với nhân viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể cùa mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thê.

+ Đối với công chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung binh trong 5 năm ké tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đoi với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể.

  • Thiết lập khu vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau:

+ Khu vực kiểm soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm.

+ Khu vực giám sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm.

 - Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn qụốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung;

- Có nội quy an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy trình làm việc và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết bị ghi đo bức xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể gây mất an toàn bức xạ;

- Trang bị liều kế cá nhân và đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03 tháng một lần;

- Có nội quy an toàn bức xạ trong đó chỉ rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, các nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và công chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực;

- Có kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị đinh 142/2020/ND-CP.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ Quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Mẫu 01-Phụ lục IV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(........1.......)

Kính gửi: ..........................2........................

1. Tên tổ chức3/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:...............................

2. Địa chỉ liên lạc:..............................................................................

3. Số điện thoại:............................ 4. Số fax:.......................................

5. E-mail:.............................................................................................

6. Người đứng đầu tổ chức4:................................................................

- Họ và tên:........................................................................................

- Chức vụ:.........................................................................................

- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:.................... Ngày cấp:............ Cơ quan cấp:............ ................................................

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Địa điểm tiến hành công việc bức xạ

1

2

...

 8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

...

......, ngày.... tháng... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

--------------------

1 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

3 Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

4 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thỉ chỉ cần khai số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu.

Mẫu 01-Phụ lục III

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................. ......

2. Địa chỉ liên lạc:....................................................................................

3. Số điện thoại:........................................ 4. Số fax:...........................

5. E-mail:.............................................................................................

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:..................................................................................

2. Ngày tháng năm sinh:........................... 3. Giới tính:.....................

4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..................Ngày cấp:............ Cơ quan cấp:………..

5. Chuyên ngành đào tạo:....................................................................

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:........................................

Số điện thoại:.....................................................................................

7. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn:.......................... Ký ngày:........................... .................................................

8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:........................................................................

- Ngày cấp:............................................................................................

- Tổ chức cấp:...................................................................................

9. Chứng chỉ nhân viên bức xạ1:

- Số Chứng chỉ:....................................................................................

- Ngày cấp:.........................................................................................

- Cơ quan cấp:.................................................................................

------------------

1 Chỉ áp dụng đối với nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử.

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số:................ nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ

Chứng chỉ nhân viên bức xạ

Chuyên ngành đào tạo

Công việc đảm nhiệm

1

Số chứng nhận:

Ngày cấp:

Tổ chức cấp:

Số chứng chỉ:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

2

3

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Mẫu 07- Phụ lục III

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................

2. Địa chỉ liên lạc:.........................................................................

3. Số điện thoại:.................................. 4. Số fax: ..........................

5. E-mail:.......................................................................................

II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:..................................................................................

2. Mã hiệu (Model):......................................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:........................................................................

4. Năm sản xuất:..............................................................................

5. Điện áp cực đại (kV):...................................................................

6. Dòng cực đại (mA):.......................................................................

7. Mục đích sử dụng:........................................................................

□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp

□ Chụp vú

□ Đo mật độ xương

□ Chụp thú y

□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình

□ Chụp răng

□ Chụp cắt lớp vi tính

□ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Cố định hay di động:

□ Cố định □ Di động

9. Nơi đặt thiết bị cố định:

III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X

1. Mã hiệu (Model):..................................................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):..............................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:........................................................................

4. Năm sản xuất:................................................................................

IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN

1. Mã hiệu (Model):...........................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):...............................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:......................................................................

4. Năm sản xuất:.............................................................................

V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)

1. Mã hiệu (Model):........................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):.............................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:.......................................................................

4. Năm sản xuất:............................................................................

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu báo cáo đánh giá an toàn – Trang bìa chính

… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Địa danh), tháng .... năm …

Mẫu báo cáo đánh giá an toàn – Trang bìa phụ

… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

(Địa danh), tháng .... năm …

Mẫu 05- Phụ lục 5

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:...................................

- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):......................................................................................

- Số điện thoại; số fax, E-mail:.........................................................

- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:.........................................

2. Thông tin về người đứng đầu

- Họ tên:...........................................................................................

- Chức vụ:.........................................................................................

- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; E-mail:................................

3. Thông tin về người phụ trách an toàn

- Họ tên:...........................................................................

- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; E-mail:..............................................

- Trình độ chuyên môn:....................................................................

- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):...............................

- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):...............................................................

Phần II. Tổ chức quản lý

1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:

- Luật Năng lượng nguyên tử;

- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;

3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, luư giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ

1. Mô tả công việc bức xạ

- Mục đích công việc bức xạ;

- Mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ.

2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài

- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);

- Quy định về việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;

- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như sau:

+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;

+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;

+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.

- Thuyết minh các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:

+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;

+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;

+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ;

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

- Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

Phần VI. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;

- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

- Nội quy an toàn bức xạ; quy trình sử dụng thiết bị X-quang.

2. Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế - 2.002381

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường song hành Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

- Đối với hồ sơ hợp lệ và nhận được phí, lệ phí đầy đủ Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

* Bước 2. Trong vòng 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp giấy phép theo quy định thì chuyên viên quản lý công nghệ soạn thảo văn bản cấp gia hạn giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký quyết định cấp gia hạn giấy phép

Trường hợp không cấp gia hạn giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn). Trường hợp tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn, thực hiện nộp trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo Mẫu số 06 Phụ lục IV).

+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn;

+ Kết quả đo liều kế cá nhân trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn;

+ Bản sao kết quả kiểm xạ;

+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị (đối với việc sử dụng thiết bị bức xạ, vận hành thiết bị chiếu xạ trong y tế);

+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất);

+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục V (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất).

 - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công; Sở Y tế.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

i) Phí, lệ phí:

+ Phí gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ:

. Thiết bị X-quang chụp răng: 1.500.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang chụp vú: 1.500.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang di động: 1.500.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 2.250.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị đo mật độ xương: 2.250.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-Quang tăng sáng truyền hình: 3.750.000 đồng/thiết bị.

. Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000 đồng/thiết bị.

. Hệ thiết bị PET/CT: 12.000.000 đồng/thiết bị.

+ Lệ phí gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ: Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 + Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 06- Phụ lục IV – Nghị định số 142/2020/NĐ-CP);

 + Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu 01-Phụ lục III – Nghị định số 142/2020/NĐ-CP);

 + Báo cáo đánh giá an toàn (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) (Mẫu 05 - Phụ lục V - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP).

  • l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với giấy phép có thời hạn trên 12 tháng.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ Quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Mẫu số 06 - Phụ lục IV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: 1

1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:..........................

2. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................

3. Số điện thoại:......................................... 4. Số fax:....................

5. E-mail:..........................................................................................

6. Người đứng đầu tổ chức2:......................................................

- Họ và tên:......................................................................................

- Chức vụ:...........................................................................................

- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:.....................

Ngày.......... cấp:............................................

Cơ quan cấp:……..................................................

7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:...............................................................

- Số giấy phép:.................................................................................

- Cấp ngày:...................................................................................................

- Có thời hạn đến ngày:..................................................................

8. Các tài liệu kèm theo:....................................................................

(1)

(2)

(3)

......., ngày.... tháng... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

--------------------

1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

Mẫu 01-Phụ lục III

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:..................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:...........................................................................

3. Số điện thoại:........................................ 4. Số fax:.....................

5. E-mail:.........................................................................................

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:.................................................................................

2. Ngày tháng năm sinh:........................... 3. Giới tính:.....................................................................

4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..................Ngày cấp:............ Cơ quan cấp:.............................................................................

5. Chuyên ngành đào tạo:..................................................................

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:.....................................

Số điện thoại:...............................................................................

7. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn:.......................... Ký ngày:...........................

8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:......................................................................

- Ngày cấp:...................................................................................

- Tổ chức cấp:................................................................................

9. Chứng chỉ nhân viên bức xạ1:

- Số Chứng chỉ:..................................................................................

- Ngày cấp:........................................................................................

- Cơ quan cấp:.............................................................................................

------------------

1 Chỉ áp dụng đối với nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử.

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số:................ nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ

Chứng chỉ nhân viên bức xạ

Chuyên ngành đào tạo

Công việc đảm nhiệm

1

Số chứng nhận:

Ngày cấp:

Tổ chức cấp:

Số chứng chỉ:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

2

3

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu báo cáo đánh giá an toàn – Trang bìa chính

… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

(Địa danh), tháng .... năm …

Mẫu báo cáo đánh giá an toàn – Trang bìa phụ

… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

(Địa danh), tháng .... năm …

Mẫu 05- Phụ lục 5

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:.........................................

- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):.....................

- Số điện thoại; số fax, E-mail:...............................................................

- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:...............................................

2. Thông tin về người đứng đầu

- Họ tên:..................................................................................................

- Chức vụ:..............................................................................................

- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; E-mail:...................................

3. Thông tin về người phụ trách an toàn

- Họ tên:.................................................................................................

- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; E-mail:.................................................

- Trình độ chuyên môn:..........................................................................

- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):...............................

- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):.......................

Phần II. Tổ chức quản lý

1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:

- Luật Năng lượng nguyên tử;

- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;

3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, luư giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ

1. Mô tả công việc bức xạ

- Mục đích công việc bức xạ;

- Mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ.

2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài

- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);

- Quy định về việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;

- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như sau:

+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;

+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;

+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.

- Thuyết minh các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:

+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;

+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;

+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ;

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

- Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

Phần VI. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;

- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

- Nội quy an toàn bức xạ; quy trình sử dụng thiết bị X-quang.

3. Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế - 2.002384

a) Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế trong trường hợp giấy phép bị rách, nát, mất đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

+ Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

- Đối với hồ sơ hợp lệ và nhận được phí, lệ phí đầy đủ Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

+ Bước 2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp lại giấy phép theo quy định thì chuyên viên quản lý công nghệ soạn thảo văn bản cấp lại giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký quyết định cấp lại giấy phép.

Trường hợp không đồng ý cấp lại giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An.

* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn). Trường hợp tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn, thực hiện nộp trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 08 Phụ lục IV).

b) Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chần đoán trong y tế.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công; Sở Y tế.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 08 - Phụ lục IV – Nghị định số 142/2020/NĐ-CP).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được đề nghị cấp lại giấy phép khi bị rách, nát, mất.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ Quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Mẫu 08-Phụ lục IV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: ...........................1.......................

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ: .....................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:...........................................................................

3. Số điện thoại:.................. 4. Số Fax:.................................................

5. E-mail:.........................................................................................

6. Người đứng đầu tổ chức2:.............................................................

- Họ và tên:.................................................................................

- Chức vụ:........................................................................................

- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:........

 Ngày cấp:...........................................

Cơ quan cấp:.................................................................................

7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:....................................................

- Số giấy phép:..................................................................................

- Ngày cấp:.....................................................................................

- Có thời hạn đến ngày:...................................................................

8. Lý do đề nghị cấp lại:...................................................................

9. Các tài liệu kèm theo:.................................................................

(1)

(2)

...

....., ngày.... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

-------------------

1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP.

2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

4. Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế - 2.002382

* Tổ chức cá nhân sửa đổi giấy phép trong các trường hợp sau:

- Thay đồi các thông tin về tố chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ. số điện thoại, số fax;

- Giảm số lượng thiết bị bức xạ trong giấy phép do chuyển nhượng, xuất khẩu, chấm dứt sừ dụng, chấm dứt vận hành hoặc bị mất;

- Hiệu chỉnh lại thông tin về thiết bị bức xạ trong trường hợp phát hiện thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép chưa chính xác so với thực tế;

- Có nhiều giấy phép còn hiệu lực do cùng một cơ quan có thấm quyền cấp.

a) Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

+ Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

- Đối với hồ sơ hợp lệ và nhận được phí, lệ phí (nếu có) đầy đủ Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

+ Bước 3. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp sửa đổi giấy phép theo quy định thì chuyên viên quản lý công nghệ soạn thảo văn bản cấp sửa đổi giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký quyết định cấp sửa đổi giấy phép.

Trường hợp không đồng ý cấp sửa đổi giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn). Trường hợp tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn, thực hiện nộp trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép (theo Mẫu số 07 Phụ lục IV);

+ Bản gốc giấy phép;

+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;

+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ do chuyển nhượng; bản sao giấy phép xuất khẩu kèm tờ khai hải quan đối với trường hợp giảm số lượng nguồn phóng xạ do xuất khẩu; văn bản thông báo của cơ sở về việc chấm dứt sử dụng hoặc chấm dứt vận hành; văn bản xác nhận nguồn phóng xạ bị mất đối với trường hợp mất nguồn;

+ Các văn bản chứng minh các thông tin về nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với thông tin về nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ trên thực tế và cần hiệu đính.

 - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế .

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công; Sở Y tế.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 07 - Phụ lục IV – Nghị định số 142/2020/NĐ-CP).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ Quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Mẫu số 07-Phụ lục IV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do - Hạnh phúc

_______________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi:.............1...............

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:............................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:...........................................................................

3. Số điện thoại:............................... 4. Số Fax:...............................

5. E-mail:.........................................................................................

6. Người đứng đầu tổ chức2:...............................................................

- Họ và tên:.........................................................................................

- Chức vụ:.......................................................................................

- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:.................. Ngày cấp:.......................

Cơ quan cấp:..................................................................................

7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:....................................

- Số giấy phép:..............................................................................

- Ngày cấp:.................................................................................

- Có thời hạn đến ngày:..................................................................

8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................

(1)

(2)

9. Các tài liệu kèm theo:..........................................................................

(1)

(2)

....

....., ngày.... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

------------------

1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP.

2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

 5. Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế - 2.002383

a) Trình tự thực hiện:

Tồ chức, cá nhân phải đề nghị bổ sung giấy phép trong các trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ mới so với giấy phép đã được cấp.

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

+ Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

- Đối với hồ sơ hợp lệ và nhận được phí, lệ phí đầy đủ Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

+ Bước 3. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp bổ sung giấy phép theo quy định thì chuyên viên quản lý công nghệ soạn thảo văn bản cấp bổ sung giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký quyết định bổ sung giấy phép.

Trường hợp không đồng ý cấp bổ sung giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn). Trường hợp tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn, thực hiện nộp trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị bổ sung giấy phép (theo Mẫu số 07 Phụ lục IV);

+ Bản gốc giấy phép cần bổ sung;

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ mới (theo mẫu 07 Phụ lục III) đối với trường hợp bổ sung nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ; kèm theo bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin như trong phiếu khai báo;

+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc bức xạ bổ sung (theo mẫu 05 Phụ lục V);

+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc bức xạ được bổ sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép.

 - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công; Sở Y tế .

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 07 - Phụ lục IV – Nghị định số 142/2020/NĐ-CP).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ Quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Mẫu số 07 – Phụ lục IV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do - Hạnh phúc

_______________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi:.............1...............

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:..........................

2. Địa chỉ liên lạc:...................................................................

3. Số điện thoại:............................................ 4. Số Fax:......................

5. E-mail:......................................................................................

6. Người đứng đầu tổ chức2:..............................................................

- Họ và tên:......................................................................................

- Chức vụ:......................................................................................

- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:................. Ngày cấp:................

Cơ quan cấp:.............................................................................

7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:.....................................

- Số giấy phép:..............................................................................

- Ngày cấp:.....................................................................................

- Có thời hạn đến ngày:.................................................................

8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:.......................................

(1)

(2)

....

9. Các tài liệu kèm theo:..........................................................

(1)

(2)

....

....., ngày.... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

------------------

1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP.

2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

Mẫu 07- Phụ lục III

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:..................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:......................................................................

3. Số điện thoại:.................................. 4. Số fax: .........................

5. E-mail:.................................................................................

II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:...................................................................................

2. Mã hiệu (Model):........................................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:..................................................................

4. Năm sản xuất:.............................................................................

5. Điện áp cực đại (kV):...................................................................

6. Dòng cực đại (mA):....................................................................

7. Mục đích sử dụng:........................................................................

□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp

□ Chụp vú

□ Đo mật độ xương

□ Chụp thú y

□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình

□ Chụp răng

□ Chụp cắt lớp vi tính

□ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Cố định hay di động:

□ Cố định □ Di động

9. Nơi đặt thiết bị cố định:

III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X

1. Mã hiệu (Model):.......................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):.............................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:.....................................................................

4. Năm sản xuất:............................................................................

IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN

1. Mã hiệu (Model):.........................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):............................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:...........................................................................

4. Năm sản xuất:.................................................................................

V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)

1. Mã hiệu (Model):............................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):........................ ..............................

3. Hãng, nơi sản xuất:......................................................................

4. Năm sản xuất:..............................................................................

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu báo cáo đánh giá an toàn – Trang bìa chính

… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

(Địa danh), tháng .... năm …

Mẫu báo cáo đánh giá an toàn – Trang bìa phụ

… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

(Địa danh), tháng .... năm …

Mẫu 05 - Phụ lục V

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:...................................

- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):...............................................................................

- Số điện thoại; số fax, E-mail:.......................................................

- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:........................................

2. Thông tin về người đứng đầu

- Họ tên:.........................................................................................

- Chức vụ:........................................................................................

- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; E-mail:.................................

3. Thông tin về người phụ trách an toàn

- Họ tên:.........................................................................................

- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; E-mail:.........................................

- Trình độ chuyên môn:...................................................................

- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):...............................

- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):.......................

Phần II. Tổ chức quản lý

1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:

- Luật Năng lượng nguyên tử;

- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;

3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, luư giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ

1. Mô tả công việc bức xạ

- Mục đích công việc bức xạ;

- Mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ.

2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài

- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);

- Quy định về việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;

- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như sau:

+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;

+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;

+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.

- Thuyết minh các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:

+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;

+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;

+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ;

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

- Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

Phần VI. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;

- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

- Nội quy an toàn bức xạ; quy trình sử dụng thiết bị X-quang.

6. Khai báo thiết bị X – quang chẩn đoán trong y tế - 2.002385

a) Trình tự thực hiện:

* Tổ chức, cá nhân có thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế nộp phiếu khai báo đến cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thiết bị được sử dụng. Riêng đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì khai báo với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND tỉnh nơi tồ chức, cá nhân sở hữu, quản lý thiết bị đặt trụ sở chính. Việc khai báo phải được thực hiện trong 07 ngày làm việc kê từ ngày tổ chức, cá nhân có thiết bị bức xạ.

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

+ Bước 2. Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ:

- Đề nghị chinh sửa, bổ sung thông tin phiếu khai báo (nếu cỏ);

- Cấp Giấy xác nhận khai báo (không cấp Giấy xác nhận khai báo trong trường hợp Phiếu khai báo là thành phần của hồ sơ dề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ).

Nếu đủ điều kiện cấp giấy xác nhân khai báo theo quy định thì chuyên viên quản lý công nghệ soạn thảo giấy xác nhận khai báo trình lãnh đạo phê duyệt. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký giấy xác nhận khai báo.

* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn). Trường hợp tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn, thực hiện nộp trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu 07-Phụ lục III).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được phiếu khai báo.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán Y tế.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu 07 – Phụ lục III– Nghị định số 142/2020/NĐ-CP).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH 12 ngày 03/6/2008.

+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ Quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

+ Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Mẫu 01- Phụ lục III

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:..................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:..........................................................................

3. Số điện thoại:.................................. 4. Số fax: ...........................

5. E-mail:......................................................................................

II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:................................................................................

2. Mã hiệu (Model):.......................................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:.....................................................................

4. Năm sản xuất:...................................................................................

5. Điện áp cực đại (kV):................................................................

6. Dòng cực đại (mA):...................................................................

7. Mục đích sử dụng:....................................................................................

□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp

□ Chụp vú

□ Đo mật độ xương

□ Chụp thú y

□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình

□ Chụp răng

□ Chụp cắt lớp vi tính

□ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Cố định hay di động:

□ Cố định □ Di động

9. Nơi đặt thiết bị cố định:

III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X

1. Mã hiệu (Model):........................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):...............................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:.....................................................................

4. Năm sản xuất:...........................................................................

IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN

1. Mã hiệu (Model):....................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):...........................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:........................................................................

4. Năm sản xuất:...............................................................................

V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)

1. Mã hiệu (Model):.....................................................................

2. Số xê-ri (Serial Number):.......................................................................

3. Hãng, nơi sản xuất:........................................................................

4. Năm sản xuất:............................................................................

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ ( đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) – 2.002379

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1. Nộp hồ sơ

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán y tế đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

+ Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Long An kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

- Đối với hồ sơ hợp lệ và nhận được phí, lệ phí đầy đủ Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết.

+ Bước 3. Trong vòng 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định thì chuyên viên quản lý công nghệ soạn thảo văn bản cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trình lãnh đạo phê duyệt. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký quyết định cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ.

Trường hợp không đồng ý cấp Chứng chỉ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dichvucong.longan.gov.vn). Trường hợp tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn, thực hiện nộp trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ (theo Mẫu số 05 Phụ lục IV);

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;

+ Giấy Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ;

+ Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;

+ 03 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ 3 cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán y tế).

i) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ: 200.000 đồng/chứng chỉ.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh (Mẫu 05-Phụ lục IV– Nghị định số 142/2020/NĐ-CP).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH 12 ngày 03/6/2008.

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ Quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

+ Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 9/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Mẫu số 05 – Phụ lục 4

Ảnh 3x4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ

Kính gửi:...........1................

1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:.....................

2. Ngày tháng năm sinh:..................................................................

3. Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:........................... Ngày cấp:.................

Cơ quan cấp:.....................................................................................

4. Địa chỉ liên lạc:

5. Số điện thoại: 6. E-mail:

7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:

□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;

□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;

□ Người phụ trách an toàn;

□ Người phụ trách tẩy xạ;

□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;

□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;

□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;

□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;

□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;

□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;

□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

......

......., ngày.... tháng... năm ...

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

------------------

1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi