Quyết định 3388/QĐ-UBND Quảng Nam ủy quyền quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3388/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3388/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 30/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
tải Quyết định 3388/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 3388/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Nam, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY QUYỀN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
-------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 946/TTr-SKHCN ngày 09/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện một số nội dung trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước như sau:
1. Về đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Nhận và tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức lấy ý kiến tư vấn xác định danh mục để công bố nhiệm vụ đặt hàng cấp tỉnh.
2. Ký hợp đồng, thanh lý hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn.
b) Thành lập Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp:
a) Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Quyết định Phê duyệt Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tổ chức, cá nhân thực hiện.
5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất và đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nội dung khoa học, tiến độ thực hiện và việc sử dụng kinh phí. Trong trường hợp cần thiết có thể điều chỉnh nội dung khoa học, tiến độ và phương thức sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành hoặc thuê tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập để đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Tham mưu UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7. Đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền theo đúng quy định nhà nước về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây