- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh khoản 3, Điều 9 và khoản 2, Điều 10 của Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ngày 09/07/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 33/2013/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Việt Hiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/09/2013 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 33/2013/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 33/2013/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ------- Số: 33/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- An Giang, ngày 09 tháng 09 năm 2013 |
| TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
| 1 | Đánh giá chung về mục tiêu đề tài: Mức độ phù hợp, rõ ràng và cụ thể của mục tiêu đề tài so với yêu cầu đặt ra (định hướng mục tiêu theo đặt hàng – nếu có) | 10 |
| 2 | Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu và luận giải về những nội dung nghiên cứu của đề tài. | 20 |
| - | Tính khoa học, cụ thể, rõ ràng của việc luận giải về sự cần thiết phải thực hiện đề tài. | 5 |
| - | Tính đầy đủ, phù hợp của các nội dung nghiên cứu cần tiến hành trong khuôn khổ của đề tài để đạt được mục tiêu đề ra. | 10 |
| - | Tính khoa học, đầy đủ và logic trong việc luận giải về các nội dung nghiên cứu cần tiến hành của đề tài. | 5 |
| 3 | Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu | 10 |
| - | Tính khoa học của cách tiếp cận nghiên cứu. | 5 |
| - | Tính đầy đủ, phù hợp của các phương pháp nghiên cứu đối với các nội dung nghiên cứu chính để đạt được mục tiêu đề ra. | 5 |
| 4 | Sản phẩm khoa học và công nghệ của đề tài | 20 |
| - | Mức độ đầy đủ và phù hợp của các sản phẩm đề tài so với yêu cầu theo đặt hàng (nếu có) và so với mục tiêu, nội dung nghiên cứu đặt ra. | 10 |
| - | Mức độ làm rõ sản phẩm chính của đề tài. | 10 |
| 5 | Khả năng ứng dụng các sản phẩm đề tài và tác động của các kết quả nghiên cứu | 15 |
| - | Tính hợp lý và khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu và các địa chỉ dự kiến áp dụng. | 7 |
| - | Tác động và lợi ích dự kiến của kết quả nghiên cứu. | 8 |
| 6 | Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện đề tài | 15 |
| - | Tính hợp lý trong bố trí kế hoạch: nội dung, các mốc thời gian phải đạt: khả năng hoàn thành; việc huy động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) để thực hiện đề tài. | 5 |
| - | Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài; tính hợp lý trong việc bố trí kinh phí cho các nội dung nghiên cứu. | 10 |
| 7 | Năng lực của tổ chức và cá nhân tham gia đề tài: Thể hiện ở kinh nghiệm, số công trình, đề tài đã thực hiện, bố trí hợp lý tiến độ thực hiện, có tiềm lực về thiết bị, nhà xưởng, nhân lực..v..v… Trong đó, tổ chức, cá nhân khoa học và công nghệ đăng ký chủ trì thực hiện đề tài cần đảm bảo một số điều kiện tại Khoản 2, Điều 8. | 10 |
| | Tổng cộng: | 100 |
| Nơi nhận: - Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c); - Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp; - TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c); - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Lãnh đạo VP, UBND tỉnh; - Website tỉnh An Giang, Trung tâm Công báo; - P.KT, P.TH, P. VHXH, P.NC, P.HCTC | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hồ Việt Hiệp |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!