Quyết định 32/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Trị

thuộc tính Quyết định 32/2015/QĐ-UBND

Quyết định 32/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Trị
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:32/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành:16/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

S: 32/2015/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------------

Quảng Trị, ngày16tháng12năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN

VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ

-----------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2014;

Căn cứ Thông tưLiên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ về việc hướng dn đnh mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đốivớinhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình s41/TTr-SKHCN ngày 09/11/2015,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định nàyQuy định về định mức xây dựng phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Qung Tr.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thếQuyết đnh s505/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đc các Sở: Khoa học vàCông nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyn, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn b
n QPPL;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

 

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết địnhsố 32/2015/QĐ-UBND ngày16tháng12năm 2015

củaỦyban nhân dân tỉnh Quảng Trị)

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Bản Quy định này quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan tại tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Các quy định về định mức chi tại bản Quy định này là mức chi tối đa áp dụng đivớinhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ tính chất, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá 70% mức chi tại Quy định này.

Các định mức chi khác làm căn cứ để lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN, quản lý nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này thì được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;

b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;

c) Thành viên;

d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.

2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học, thành viên) phụ thuộcvào nộidung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hộiđồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.

3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy định này.

 

ChươngII

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 4. Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN

1. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

a) Cách tính: Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.

Tổ chức chtrì vàchủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, sngày công tham gia của từng chức danh.

Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:

Tc=LcsxHstcnxSnc

Trong đó:

Tc: Dự toán tiền công của chức danh

Lcs: Lương cơ sởdo Nhà nước quy định

Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây

Snc: Số ngày công của từng chức danh

Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chc danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

STT

Chức danh

Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)

Hệsố lao động khoa học (Hkh)

Hệ số tiền công theo ngày

Hstcn= (HcdxHkh)/22

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

6,92

1,75

0,55

2

Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học

5,42

1,4

0,34

3

Thành viên

3,66

1,05

0,17

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

2,86

0,84

0,10

b) Dự toán tiền công trực tiếp đi với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với tất cả các chứcdanh tại mục 1, 2, 3 Bảng1.

c) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu:

Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/ tháng).

Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Trong trường hợp thật cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước hoặc thuê chuyên gia trong nước vượt định mức nói trên thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.

2. Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.

- Người chủ trì: 500.000 đồng/buổi.

- Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi.

- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo.

- Thành viên tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi.

3. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựngtrên cơ sở số lượng thành viên hội đng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo trin khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.

Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đng.

5. Các nội dung khác cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 5. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN

1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng.

a) Chi tiền công.

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000đ)

1

Chi tư vấn xác đnh nhiệm vụ KH&CN

 

 

A

Chi họp Hội đng tư vn xác định nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

Chủ tịch hội đng

 

700

 

Phó Chủ tịch hội đng

 

600

 

Thành viên hội đng

 

500

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

B

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đng

 

250

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

 

 

A

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

Chủ tịch hội đng

 

1.050

 

Phó Chủ tch hội đng

 

700

 

Thành viên hội đng

 

600

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đạibiểu đượcmời tham dự

 

150

B

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhn xét đánh giá của ủy viên Hội đng

 

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

500

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhim vKH&CN

 

 

 

Tổ trưởng tổ thẩm đnh

Nhiệm vụ

500

 

Thành viên tổ thẩm đnh

Nhiệm vụ

350

 

Thư ký hành chính

Nhim v

200

 

Đi biểu đượcmời tham dự

Nhim v

150

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhim vKH&CN

 

 

A

Chi hp Hội đng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tch hội đng

 

1.050

 

Phó Chủ tch hội đng

 

700

 

Thành viên hội đng

 

600

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đi biu đượcmời tham d

 

150

B

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đng

 

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

500

b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vn đánh giá nghiệm thu.

2. Dự toán và mức chi các nộidungkhác quản lý nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ: Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhim vKH&CN

Việc lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thành lập các tổ thẩm định dự toán, quyết toán đối với từng nhiệm vụ KH&CN.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phảnánh vSở Khoa học và Công nghệ đtổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất