Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2649/QĐ-UBND Quảng Nam 2022 điều chỉnh khung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật dự án Xây dựng CSHT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2649/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2649/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Quang |
Ngày ban hành: | 04/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Xây dựng |
tải Quyết định 2649/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2649/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Nam, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt điều chỉnh khung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28/6/2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Theo Công văn số 3825/TCĐBVN-KHCN,MT&HTQT ngày 29/6/2022 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc áp dụng tiêu chuẩn trong các dự án đầu tư xây dựng và bảo trì công trình giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tốc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tại Tờ trình số 1333/TTr-BQLGT ngày 30/9/2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2981/TTr-SGTVT ngày 30/9/2022; kèm theo Kết quả thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng số 2979/KQTĐ-SGTVT ngày 30/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh khung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam đã được UBND tỉnh phê duyệt tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021; với nội dung như sau:
1. Khung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của dự án đã duyệt tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh: theo khoản 11 mục I Kết quả thẩm định số 170/KQTĐ-SGTVT ngày 22/01/2022 của Sở Giao thông vận tải.
2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng sau khi điều chỉnh:
a) Hợp phần 1: Tiểu dự án QNa-01, QNa-02 và QNa-03 (các công trình giao thông).
- Khảo sát: Đường ô tô - Tiêu chuẩn khảo sát TCCS 31: 2020/TCĐBVN; Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn chuyên ngành 96 TCN 43-90; Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012; Công tác trắc địa trong xây dựng - yêu cầu chung TCVN 9398-2012; Tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền đất yếu TCCS 41:2022/TCĐBVN.
- Thiết kế và thi công: Tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn TCVN 10380-2014; Đường ô tô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005; Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017; Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79 (thiết kế cống); Quy trình tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845:2013; Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế TCCS 38:2022/TCĐBVN; Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường BTXM thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông TCCS 39:2022/TCĐBVN; Tường chắn rọ đá trọng lực - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu TCCS 13:2016/TCĐBVN; Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi công trên đường bộ đang khai thác TCCS 14:2016/TCĐBVN; Gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ - Yêu cầu thiết kế TCCS 34:2020/TCĐBVN; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu; Công tác đất, quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 44472012; Nền đường ô tô - thi công và nghiệm thu TCVN 9436:2012; Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu bê tông, bê tông cốt thép TCVN4453-1995; Cầu và cống - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCCS 05:2012/TCĐBVN; Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông TCCS 40:2022/TCĐBVN; Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường TCVN 13567-1:2022.
b) Hợp phần 2: Tiểu dự án QNa-04 và QNa-05 (công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật): theo khoản 13 mục I Văn bản số 113/SNN&PTNT-QLXDCT ngày 13/01/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại các Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 và số 1182/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông (chủ đầu tư) căn cứ các nội dung đã được phê duyệt và nội dung điều chỉnh tại Quyết định này để tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và quy định của nhà tài trợ; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
2. Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phối hợp, theo dõi, hướng dẫn, giải quyết các hồ sơ, thủ tục liên quan theo thẩm quyền và kiểm tra, giám sát chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông; Chủ tịch UBND các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Nam Giang, Tây Giang và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - TT TU, TT HĐND tỉnh; - CT và các PCT UBND tỉnh; - CPVP; - Lưu: VT, KTTH, KTN(Đ). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hồng Quang |