Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND An Giang về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 16/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2016/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Việt Hiệp |
Ngày ban hành: | 16/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
tải Quyết định 16/2016/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/QĐ-UBND | An Giang, ngày 16 tháng 03 năm 2016 |
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013; Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 181/TTr-STC ngày 08 tháng 3 năm 2016 về việc xin ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
_______________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh;
- Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ của tỉnh;
- Có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
(i) Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh; (ii) Đề án khoa học cấp tỉnh;
(iii) Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh; (iv) Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
(v) Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp cơ sở là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ của cơ sở và do Thủ trưởng cơ sở ký hợp đồng thực hiện, bao gồm:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
STT | Chức danh | Hệ số tiền công ngày (Hstcn) | ||
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
Loại A | Loại B |
| ||
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,40 | 0,32 | 0,24 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,25 | 0,20 | 0,15 |
3 | Thành viên | 0,15 | 0,12 | 0,09 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,13 | 0,10 | 0,08 |
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước đối với đề tài cấp tỉnh không vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
STT | Nội dung | Đơn vị Tính | Mức chi (đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | ||||
Loại A | Loại B |
| |||
1 | Người chủ trì | buổi hội thảo | 750.000 | 600.000 | 450.000 |
2 | Thư ký hội thảo | buổi hội thảo | 250.000 | 200.000 | 150.000 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo | báo cáo | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | báo cáo | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo | buổi hội thảo | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
1 | Lập mẫu phiếu điều tra |
|
|
a | Đến 30 chỉ tiêu | phiếu mẫu được duyệt | 750.000 |
b | Trên 30 chỉ tiêu đến dưới 40 chỉ tiêu | phiếu mẫu được duyệt | 1.000.000 |
c | Trên 40 chỉ tiêu | phiếu mẫu được duyệt | 1.500.000 |
2 | Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra |
| Thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ- UBND ngày 15/3/2011 của UBND tỉnh |
3 | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra |
|
|
a | Cá nhân |
|
|
| - Dưới 30 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 30.000 |
| - Trên 30 chỉ tiêu đến dưới 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 40.000 |
| - Trên 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 50.000 |
b | Tổ chức |
|
|
| - Dưới 30 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 70.000 |
| - Trên 30 chỉ tiêu đến dưới 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 85.000 |
| - Trên 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 100.000 |
4 | Chi xử lý kết quả điều tra | đồng/trường | 300 |
5 | Chi viết báo cáo phân tích kết quả điều tra theo chuyên đề | đồng/báo cáo | 5.000.000 |
6 | Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả điều tra | đồng/báo cáo | 7.000.000 |
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) | |
Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp cơ sở |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
| - Chủ tịch hội đồng | hội đồng | 500.000 | 300.000 |
| - Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | hội đồng | 400.000 | 250.000 |
| - Thư ký hành chính | hội đồng | 150.000 | 100.000 |
| - Đại biểu được mời tham dự | hội đồng | 100.000 | 60.000 |
b | Chi nhận xét đánh giá | |||
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | phiếu nhận xét đánh giá | 200.000 | 100.000 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | phiếu nhận xét đánh giá | 300.000 | 150.000 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
| - Chủ tịch hội đồng | hội đồng | 750.000 | 450.000 |
| - Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | hội đồng | 500.000 | 300.000 |
| - Thư ký hành chính | hội đồng | 150.000 | 100.000 |
| - Đại biểu được mời tham dự | hội đồng | 100.000 | 60.000 |
b | Chi nhận xét đánh giá |
|
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | 01 phiếu nhận xét đánh giá | 300.000 | 200.000 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | 01 phiếu nhận xét đánh giá | 450.000 | 300.000 |
3 | Chi thẩm định tài chính để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
a | Tổ trưởng tổ thẩm định | nhiệm vụ | 400.000 | 300.000 |
b | Thành viên tổ thẩm định | nhiệm vụ | 300.000 | 200.000 |
c | Thư ký hành chính | nhiệm vụ | 150.000 | 100.000 |
d | Đại biểu được mời tham dự | nhiệm vụ | 100.000 | 60.000 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
|
|
|
| - Chủ tịch hội đồng | nhiệm vụ | 750.000 | 450.000 |
| - Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | nhiệm vụ | 500.000 | 300.000 |
| - Thư ký hành chính | nhiệm vụ | 150.000 | 100.000 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 100.000 | 60.000 |
b | Chi nhận xét đánh giá | |||
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | 01 phiếu nhận xét đánh giá | 600.000 | 300.000 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | 01 phiếu nhận xét đánh giá | 1.000.000 | 450.000 |
5 | Chi đề xuất ý tưởng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được duyệt | 01 ý tưởng | 1.000.000 | x |
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính bằng 4 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên quan thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí, giám sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đúng theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký, sử dụng kinh phí đúng theo quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.