Quyết định 05/2022/QĐ-UBND Vĩnh Phúc phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ KHCN

thuộc tính Quyết định 05/2022/QĐ-UBND

Quyết định 05/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:05/2022/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Việt Văn
Ngày ban hành:18/03/2022
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
____________

Số: 05/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ TÀI SẢN TRANG BỊ KHI KẾT THÚC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC QUẢN LÝ

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 10/TTr-SKHCN, ngày 10 tháng 3 năm 2022; Báo cáo thẩm định số 05/BC-STP ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý được quy định tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;

b) Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ về khoa học và công nghệ;

c) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

d) Tổ chức, cá nhân thụ hưởng kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

đ) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý.

Điều 2. Nội dung phân cấp

1. Các hình xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định Điều 7 Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.

2. Nội dung phân cấp cụ thể như sau:

Trừ các tài sản là nhà làm việc, công trình kiến trúc gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại, còn đối với các tài sản khác được phân cấp cụ thể như sau:

a) UBND tỉnh quyết định xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 1,0 tỷ đồng trở lên đối với các cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cấp thẩm quyền phê duyệt khi kết thúc nhiệm vụ.

b) Sở Tài chính quyết định xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500,0 triệu đồng đến dưới 1,0 tỷ đồng tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cấp thẩm quyền phê duyệt khi kết thúc nhiệm vụ.

c) Sở Khoa học và Công nghệ quyết định xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500,0 triệu đồng tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cấp thẩm quyền phê duyệt khi kết thúc nhiệm vụ.

d) UBND huyện, thành phố quyết định:

- Xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị cho các đơn vị thuộc huyện, thành phố quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cấp thẩm quyền phê duyệt khi kết thúc nhiệm vụ.

- Xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị cho các đơn vị thuộc cấp xã quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cấp thẩm quyền phê duyệt khi kết thúc nhiệm vụ.

e) Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100,0 triệu đồng tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị cho cơ quan, đơn vị do mình quản lý để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cấp thẩm quyền phê duyệt khi kết thúc nhiệm vụ.

3. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 5 năm 2018.

Điều 3. Về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ KH&CN;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh:
- VPUB: CPVP, Khối NC-TH, TTTH-CB;
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất