Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 76/2018/NĐ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ Loại dự thảo:Nghị định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Khoa học và Công nghệTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

Tải Nghị định

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Du-thao-2-nd-sua-doi-nd76-2018 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

CHÍNH PHỦ
 

Số:        /2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày         tháng        năm 2025

DỰ THẢO SỐ 2

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2018/NĐ-CP

NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN

THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 76/2018/NĐ-CP)

1. Bổ sung các khoản 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g, 1h, 1i vào sau khoản 1, sửa đổi điểm c khoản 3 và bổ sung khoản 3a, 3b vào sau khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 5. Đăng ký chuyển giao công nghệ (chi tiết Điều 31 Luật CGCN)

1a. Đối với sửa đổi, bổ sung thỏa thuận chuyển giao công nghệ được các bên ký kết trước ngày Luật Chuyển giao công nghệ có hiệu lực mà thỏa thuận chuyển giao công nghệ này thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ, các bên thực hiện đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 33 của Luật Chuyển giao công nghệ và quy định của Nghị định này.

Thời điểm có hiệu lực của thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Chuyển giao công nghệ.

1b. Thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ được thực hiện độc lập với thủ tục đăng ký chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

1c. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ theo hình thức quy định tại các khoản 1, 2, và 3 Điều 5 Luật Chuyển giao công nghệ phải thực hiện đăng ký chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ và thuộc một trong các trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ quy định tại các điểm a, b hoặc c khoản 1 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ. Bên có quyền chuyển giao công nghệ là bên được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Luật Chuyển giao công nghệ.

1d. Đối với chuyển giao công nghệ mà đối tượng công nghệ chuyển giao đã được chấp nhận đơn hoặc được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam thì bên đăng ký chuyển giao công nghệ phải nộp bản sao công chứng hoặc chứng thực văn bản chấp thuận đơn hoặc văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng công nghệ chuyển giao khi đăng ký chuyển giao công nghệ.

Đối với chuyển giao công nghệ thông qua hình thức góp vốn bằng công nghệ vào doanh nghiệp, bên đăng ký chuyển giao công nghệ phải nộp bản gốc hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền được chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho bên thứ ba của bên giao công nghệ.

1e. Hình thức chuyển giao công nghệ thông qua dự án đầu tư là hình thức chuyển giao công nghệ mà tại thời điểm giao kết hợp đồng, các bên thỏa thuận chuyển giao công nghệ để sử dụng cho dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bên nhận công nghệ là tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật; đồng thời công nghệ chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra phù hợp với mục tiêu, quy mô dự án đầu tư của bên nhận công nghệ đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc của bên giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài.

1g. Thời hạn chuyển giao công nghệ không được quá thời hạn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng công nghệ chuyển giao đã được cấp bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc không được quá thời hạn hoạt động của dự án đầu tư sử dụng công nghệ chuyển giao.

1h. Việc tiếp nhận công nghệ thông qua mua bán, sáp nhập doanh nghiệp mà thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ tại điểm a, b hoặc c khoản 1 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ thì bên có nghĩa vụ đăng ký chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều này phải thực hiện thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và quy định của Nghị định này.

1i. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đã được cấp, bên có nghĩa vụ đăng ký chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 33 Luật Chuyển giao công nghê.

3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:

c) Trường hợp hồ sơ có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung.

Bên đăng ký chuyển giao công nghệ có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày. Trường hợp quá 30 ngày mà chưa nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của bên đăng ký chuyển giao công nghệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ kết thúc việc xử lý hồ sơ.

3a. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ gồm:

a) Rà soát tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;

b) Xác định nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ;

c) Xác định tên công nghệ chuyển giao có thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao quy định tại các Phụ lục I, II và III Nghị định này;

d) Xác định đối tượng công nghệ chuyển giao, hình thức, phương thức chuyển giao công nghệ, quyền chuyển giao công nghệ có tuân thủ quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7 Luật Chuyển giao công nghệ;

đ) Xác định sự phù hợp thỏa thuận thời hạn chuyển giao công nghệ với quy định tại khoản 1 g Điều này;

e) Xác định quyền, nghĩa vụ mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có phù hợp quy định tại các Điều 25, Điều 26 Luật Chuyển giao công nghệ.

3b. Khi thanh lý, kết thúc hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ đăng ký chuyển giao công nghệ phải gửi văn bản thông báo việc thanh lý, kết thúc hợp đồng chuyển giao công nghệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thanh lý, kết thúc hợp đồng chuyển giao công nghệ tới cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.

2. Sửa đổi khoản 1, bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 6. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (chi tiết Điều 31 Luật CGCN)

1. Đối với chuyển giao công nghệ thông qua thực hiện dự án đầu tư:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công và dự án đầu tư ra nước ngoài;

b) Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công; dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trường hợp tự nguyện đăng ký theo khoản 2 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ.

3a. Đối với chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp bí mật nhà nước phục vụ công tác công an hoặc chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách đặc biệt cho lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ”.

3. Sửa đổi tên và sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 8 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 8. Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ với tổ chức khoa học và công nghệ” (chi tiết khoản 1 Điều 35 Luật CGCN)

5. Mức hỗ trợ:

Ngoài hưởng các ưu đãi đối với ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp được hưởng các mức hỗ trợ sau:

a) Mức hỗ trợ áp dụng theo quy định hiện hành đối với các nguồn quy định điểm a khoản 4 Điều này

4. Sửa đổi điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 11. Sử dụng quyền tài sản bảo đảm cho giao dịch vay vốn (chi tiết khoản 4 Điều 35 Luật CGCN)

1. Các đối tượng sau đây được dùng làm tài sản bảo đảm cho giao dịch vay vốn để thực hiện các dự án khoa học và công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển sản xuất, kinh doanh từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:

b) Quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ có thể xác định được giá trị là quyền tài sản.

2. Điều kiện, thủ tục sử dụng quyền tài sản quy định tại khoản 1 Điều này làm tài sản bảo đảm cho các giao dịch vay vốn đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch đảm bảo và quy định quản lý, quy chế hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, tổ chức tín dụng cho vay vốn được nhận quyền tài sản.”

5. Sửa đổi tên khoản 3 và bổ sung điểm đ vào khoản 3 Điều 12 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 12. Khuyến khích hình thức hợp tác giữa doanh nghiệp với cơ quan, tổ chức, cá nhân để triển khai các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển khoa học và công nghệ, hoạt động nghiên cứu chung” (chi tiết khoản 4 Điều 35 Luật CGCN)

3. Doanh nghiệp hợp tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân để triển khai dự án hoạt động nghiên cứu chung được hưởng các ưu đãi sau:

đ) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp theo Điều 28 của Nghị định này.

6. Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 13. Hỗ trợ, ưu đãi doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật cho hoạt động giải mã công nghệ, tổ chức, cá nhân thực hiện việc giải mã công nghệ (chi tiết khoản 5 Điều 35 Luật CGCN)

3. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động giải mã công nghệ được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi sau:

d) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp theo Điều 28 của Nghị định này.”

7. Sửa đổi Điều 17 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

“Điều 17. Phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tạo ra bằng ngân sách nhà nước (chi tiết khoản 3 Điều 36 Luật CGCN)

Việc phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tạo ra bằng ngân sách nhà nước được thực hiện như sau:

1. Đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, mức thù lao trả cho tác giả là sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, giống cây trồng, việc phân chia lợi nhuận thực hiện theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

2. Đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chưa được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, mức thù lao trả cho tác giả thực hiện theo quy định của pháp luật khoa học và công nghệ việc phân chia lợi nhuận như sau:

a) Lợi nhuận thu được từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tạo ra bằng ngân sách nhà nước được chia cho tác giả tối thiểu 30%.

b) Tổ chức trung gian, người môi giới được hưởng mức phân chia lợi nhuận theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không quá 10%, trường hợp các bên không có thỏa thuận thì áp dụng mức 10%.

c) Trường hợp giao quyền sử dụng có yêu cầu trả một phần lợi nhuận cho nhà nước, việc phân chia lợi nhuận cho Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Sau khi phân chia cho các bên liên quan, tổ chức chủ trì được sử dụng phần lợi nhuận còn lại như sau: dành đến 50% đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ, trích lập hoặc bổ sung quỹ phát triển khoa học và công nghệ; phần lợi nhuận còn lại sử dụng cho khen thưởng, phúc lợi và đầu tư phát triển của tổ chức chủ trì.

3. Tổ chức trung gian, người môi giới được hưởng mức phân chia lợi nhuận theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không quá 10%, trường hợp các bên không có thỏa thuận thì áp dụng mức 10%.

4. Trường hợp giao quyền sử dụng có yêu cầu trả một phần lợi nhuận cho nhà nước, việc phân chia lợi nhuận cho Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

5. Sau khi phân chia cho các bên liên quan, tổ chức chủ trì được sử dụng phần lợi nhuận còn lại như sau:

a) Dành đến 50% đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ, trích lập hoặc bổ sung quỹ phát triển khoa học và công nghệ;

b) Phần lợi nhuận còn lại sử dụng cho khen thưởng, phúc lợi và đầu tư phát triển của tổ chức chủ trì.

8. Sửa đổi Điều 18 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 18. Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu” (chi tiết khoản 4 Điều 36 Luật CGCN)

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền (01 bản giấy và 01 bản điện tử). Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân;

b) Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh;

c) Tài liệu mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (bản vẽ, thiết kế, quy trình, sơ đồ, kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá, thử nghiệm);

d) Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn;

đ) Các tài liệu sau (nếu có): Văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả ứng dụng thực tiễn, giải thưởng, tài liệu về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tài liệu khác.

Trình tự, thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật khoa học và công nghệ về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan có thẩm quyền công nhận là bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng.

Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ công nhận theo Khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước theo Điều 19 Nghị định này.

3. Trình tự xem xét, đánh giá hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 6 Điều 20 Nghị định này.

Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ công nhận theo Khoản 1 Điều này thì được nhà nước đặt mua theo Điều 19a Nghị định này.

4. Nội dung đánh giá hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân:

a) Việc tuân thủ các quy định pháp luật về quyền sở hữu đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

b) Nội dung, phương pháp thực hiện nghiên cứu, thử nghiệm, chuyển giao, ứng dụng; đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực cụ thể;

c) Phạm vi, quy mô ứng dụng, chuyển giao; giá trị kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh trong điều kiện cụ thể của đất nước, địa phương.

5. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi văn bản công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các trường hợp sau:

a) Phát hiện thông tin không trung thực, tài liệu giả mạo trong hồ sơ hoặc có vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

b) Có vi phạm trong quá trình xem xét, công nhận.

6. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu để thực hiện thủ tục quy định tại Điều này.”

9. Sửa đổi tên và nội dung Điều 19 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 19. Hỗ trợ kinh phí, mua đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư (chi tiết khoản 4 Điều 36 Luật CGCN)

1. Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương và quốc phòng, an ninh được Nhà nước xem xét mua theo quy định của pháp luật về mua sắm sử dụng vốn nhà nước.

Cơ quan có thẩm quyền

a) Sở Khoa học và Công nghệ nơi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí trừ các trường hợp tại quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

b) Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định quyết định hỗ trợ kinh phí kết quả nghiên cứu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư trong các trường hợp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn trên địa bàn của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ kinh phí khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

b) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn trong thời gian không quá 03 năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao;

c) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao;

d) Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ có phương án khả thi về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

Tiêu chí hỗ trợ kinh phí:

a) Có hiệu quả trong thực tiễn không quá 03 năm liên tiếp kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao.

b) Có phương án khả thi về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

3. Việc hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân có kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này thông qua các hình thức:

a) Hỗ trợ kinh phí;

b) Hỗ trợ thông qua nhiệm vụ khoa học và phát triển công nghệ.

Mức hỗ trợ: 50% kinh phí đã đầu tư, nhưng không quá 300 triệu đồng/kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

4. Nguồn kinh phí hỗ trợ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ ngân sách nhà nước, chương trình, đề án do bộ, ngành, địa phương quản lý.

Hồ sơ đề nghị công nhận

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền (01 bản giấy và 01 bản điện tử). Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư;

b) Báo cáo kết quả nghiên cứu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư;

c) Tài liệu liên quan khác (nếu có):

- Tài liệu mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (bản vẽ, thiết kế, quy trình, sơ đồ, kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá, thử nghiệm);

- Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn;

- Văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả ứng dụng thực tiễn, giải thưởng, tài liệu về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tài liệu khác.

5. Trình tự xem xét, đánh giá

a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký về một trong các trường hợp: chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xem xét, đánh giá.

b) Thẩm định hồ sơ

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ hỗ trợ kinh phí đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư. Thành phần, phương thức, trình tự làm việc và trách nhiệm của hội đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 của Nghị định này;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định thành lập hội đồng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức họp hội đồng đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư.

c) Hỗ trợ kinh phí đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về các nội dung cần hoàn thiện (nếu có) đến tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí;

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí hoàn thiện hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền; Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xem xét, đánh giá.

- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện, cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư.

- Trường hợp không hỗ trợ kinh phí đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị;

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan có thẩm quyền đăng tải Quyết định hỗ trợ kinh phí trên cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

6. Thành phần, phương thức, trình tự làm việc và trách nhiệm của Hội đồng

a) Thành phần hội đồng: Hội đồng có 07 thành viên gồm: chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và các thành viên khác; Thành viên hội đồng là nhà khoa học, nhà quản lý, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư.

b) Phương thức làm việc: Phiên họp của hội đồng phải có mặt tối thiểu 05 thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch, ủy viên thư ký và 02 ủy viên phản biện.

c) Trình tự làm việc:

- Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;

- Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng) điều khiển phiên họp;

- Ủy viên phản biện đọc nhận xét, đánh giá; các thành viên hội đồng nêu ý kiến nhận xét; ủy viên thư ký đọc ý kiến đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;

- Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 3 người là ủy viên hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 2 thành viên;

- Thành viên hội đồng đánh giá, bỏ phiếu;

- Ban kiểm phiếu tổng hợp phiếu đánh giá;

- Hội đồng công bố kết quả kiểm phiếu và thông qua biên bản làm việc của hội đồng .

d) Trách nhiệm của thành viên hội đồng:

- Đánh giá trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng đánh giá.

- Nghiên cứu, phân tích từng nội dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét, đánh giá hồ sơ theo các tiêu chí đã quy định và luận giải cho việc nhận xét, đánh giá;

7. Kiểm tra đánh giá hoạt động hỗ trợ kinh phí theo quy định của pháp luật.

8. Kinh phí xem xét, đánh giá hồ sơ được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật.

10. Bổ sung Điều 19a vào sau Điều 19 của của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

“Điều 19a. Mua sáng chế, sáng kiến, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển do tổ chức, cá nhân tự đầu tư (Chi tiết khoản 4 Điều 36 Luật)

1. Đối với sáng chế, sáng kiến, kết quả có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh thì Nhà nước sẽ xem xét mua sáng chế, sáng kiến, kết quả đó.

2. Trình tự, thủ tuc mua sáng chế, sáng kiến, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển do tổ chức, cá nhân tự đầu tư theo quy định pháp luật.”

11. Sửa khoản 1 Điều 25 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 25. Ưu tiên trong việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm mới, công nghệ mới (chi tiết khoản 8 Điều 36 Luật CGCN)

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ưu tiên xem xét:

1. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân có kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để thành lập, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

12. Sửa đổi khoản 1, khoản 4 và bổ sung các khoản 4a, 4b vào sau khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

 “Điều 27. Phát triển công nghệ tạo ra và hoàn thiện các sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực (chi tiết Điều 40 Luật CGCN)

1. Tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra công nghệ từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực được xem xét hỗ trợ kinh phí hoặc mua theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 Điều 19a Nghị định này.

4. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuyển giao, ứng dụng và hoàn thiện công nghệ tạo ra sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực được hưởng ưu đãi về tín dụng, thuế, sử dụng đất, hỗ trợ xúc tiến thương mại và phát triển thị trường theo quy định tại các chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ và các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý”.

4a. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc hoàn thiện thiết kế, chế tạo máy móc, thiết bị do Việt Nam tạo ra được ưu tiên xem xét thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

4b. Tổ chức, cá nhân phát triển công nghệ tạo ra và hoàn thiện các sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực được đánh giá, lựa chọn, công bố công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định tại Điều 26 Nghị định này”.

13. Sửa đổi khoản 4 Điều 28 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 28. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp (chi tiết khoản 5 Điều 42 Luật CGCN)

4. Nguồn kinh phí hỗ trợ được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia; quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia và các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý”.

14. Sửa đổi khoản 5 Điều 29 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 29. Đào tạo, bồi dưỡng, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ (chi tiết khoản 5 Điều 42 Luật CGCN)

5. Nguồn kinh phí hỗ trợ được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia; các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia, các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý”.

15. Sửa đổi khoản 1 và 2 Điều 30 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 30. Hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ (chi tiết Điều 43 Luật CGCN)

1. Đối tượng được hỗ trợ:

Đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng các quy định sau:

a) Là tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Chuyển giao công nghệ được thành lập theo quy định pháp luật và có ít nhất 01 năm hoạt động;

b) Tổ chức cung cấp dịch vụ kết nối hỗ trợ bên khác trong giao dịch liên quan đến công nghệ, bao gồm: dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu và phát triển, thương mại hóa công nghệ; dịch vụ sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tư vấn đầu tư, xúc tiến thương mại, hỗ trợ khởi nghiệp, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp; tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; liên minh hợp tác xã; hiệp hội ngành nghề.

Tổ chức quy định tại điểm a khoản này đã cung cấp các dịch vụ môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ, dịch vụ kết nối, hỗ trợ bên cung, bên cầu và các bên khác trong giao dịch liên quan đến công nghệ cho ít nhất 05 tổ chức, cá nhân.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Được sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về công nghệ, sản phẩm công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

Hỗ trợ nghiên cứu và xây dựng đề án: phát triển và nâng cao năng lực của tổ chức trung gian; hình thành mạng lưới tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; thành lập hiệp hội tư vấn, xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ Việt Nam; tham gia và trở thành thành viên của hiệp hội tư vấn xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quốc tế;

b) Tra cứu, thu thập và cung cấp thông tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, chuyên gia công nghệ, nhu cầu công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ khai thác cơ sở dữ liệu về thị trường khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước

Hỗ trợ nghiên cứu và đề xuất giải pháp phù hợp cho định hướng phát triển của tổ chức trung gian: chiến lược thị trường và mô hình cung cấp dịch vụ của tổ chức trung gian; quy trình nghiệp vụ của các dịch vụ cốt lõi của tổ chức trung gian; công cụ hỗ trợ triển khai dịch vụ của tổ chức trung gian;

c) Môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ; phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ý tưởng công nghệ

Hỗ trợ điều tra, khảo sát và đánh giá nhu cầu công nghệ, khả năng cung ứng công nghệ; xác định tiềm năng thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ;

d) Tổ chức, tham gia sự kiện trong nước, ngoài nước về xúc tiến phát triển thị trường công nghệ, thương mại hóa sáng chế, khởi nghiệp sáng tạo

Hỗ trợ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin: xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử; ứng dụng trên các phương tiện số cầm tay; ứng dụng tiện ích mạng xã hội về công nghệ, sản phẩm tạo ra từ công nghệ, hàng hóa khoa học và công nghệ;

đ) Thuê chuyên gia tư vấn trong nước, nước ngoài; tổ chức đào tạo về môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo

Hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, thực hành về phát triển thị trường khoa học và công nghệ ở trong nước và quốc tế;

e) Hỗ trợ triển khai một số dịch vụ cốt lõi của tổ chức trung gian chuyên sâu gắn với ngành hàng xuất khẩu chủ lực: môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ; đánh giá, định giá, thẩm định giá, giám định công nghệ, sản phẩm tạo ra từ công nghệ; tra cứu, thu thập và cung cấp thông tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, chuyên gia công nghệ, nhu cầu công nghệ; thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ;

g) Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ: tổ chức, tham gia chợ công nghệ và thiết bị; sự kiện trình diễn kết nối chuyển giao công nghệ; diễn đàn đổi mới sáng tạo; triển lãm công nghệ và sản phẩm công nghệ có tiềm năng thương mại hóa trong nước và quốc tế.

3. Hình thức hỗ trợ: Thông qua dự án nâng cao năng lực của tổ chức trung gian.

4. Nguồn kinh phí hỗ trợ được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, các chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ và các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý.

5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành đối với nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, các chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ.

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ đối với kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

16. Bổ sung Điều 30a vào sau Điều 30 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 30a. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật của sàn giao dịch công nghệ quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp công nghệ quốc gia (chi tiết điểm a khoản 2 Điều 43 Luật CGCN)

1. Nội dung hỗ trợ

a) Xây dựng cổng thông tin quốc gia, cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng chung về thị trường khoa học và công nghệ.

b) Thiết kế và ứng dụng các công cụ phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ.

2. Hình thức hỗ trợ: sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3. Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”

17. Sửa điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 34 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 34. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ (chi tiết khoản 3 Điều 48 Luật CGCN)

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ:

a) Tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ tới cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định này;

3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ:

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 06 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, trường hợp không đáp ứng yêu cầu thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

18. Sửa điểm b khoản 1 Điều 35 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 35. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ

1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ:

b) Bản sao Quyết định thành lập đối với tổ chức khoa học và công nghệ; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nộp trực tiếp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi qua đường bưu điện: Gửi bản sao có chứng thực);

19. Sửa điểm b khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 38. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ

1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ:

b) Bản sao Quyết định thành lập đối với tổ chức khoa học và công nghệ; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nộp trực tiếp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi qua đường bưu điện: Gửi bản sao có chứng thực);

20. Thay thế các Phụ lục I, II, III và các Mẫu số 01, 02, 10 tại Phụ lục IV của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP bằng các Phụ lục I, II, III và các Mẫu số 01, 02, 10 tại Phụ lục IV của Nghị định này.

Điều 2. Bãi bỏ Điều 20 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày      tháng      năm 2025.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươn
g;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu; VT, KGVX (2).PC

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG


 




Phạm Minh Chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Nghị định số         /2025/NĐ-CP ngày   tháng     năm 2025

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

 

 
 
 

 

 

A. CÁC CÔNG NGHỆ CAO THUỘC DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG NGHỆ CAO.

B. CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO KHÁC:

Nhóm1: Lĩnh vực Điện tử, đo lường, tự động hóa, công nghệ thông tin, truyền thông

3. Công nghệ chế tạo ăng ten mảng pha.

1. Công nghệ chế tạo thiết bị quang điện tử hồng ngoại.

2. Công nghệ chế tạo các thiết bị đo, cảm biến chính xác kỹ thuật số.

3. Công nghệ mã hóa, xác thực, đo lường sinh trắc học, đo lường tâm lý học.

4. Công nghệ nhận dạng chữ viết, khuôn mặt, vân tay, giọng nói.

5. Công nghệ ứng dụng mạng nơron thay thế công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong xử lý các dạng tín hiệu.

6. Công nghệ viễn thám, lidar, hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ các ngành, lĩnh vực.

7. Công nghệ tính toán, xử lý song song ứng dụng trong ngân hàng

8. Công nghệ sản xuất màn hình đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED, AMOLED), màn hình đi-ốt phát quang (LED) và các màn hình tương tác.

9. Công nghệ sản xuất nguyên liệu in 3D.

10. Công nghệ quản lý, trích xuất dữ liệu, phân tích thống kê, khai phá dữ liệu.

11. Công nghệ ứng dụng trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, chuỗi khối, dữ liệu lớn.

12. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử, bán dẫn, điện tử công suất.

13. Công nghệ thiết kế, chế tạo, sản xuất đèn LED, chip LED hoặc COB LED chiếu sáng hiệu năng cao.

14. Công nghệ sản xuất các thiết bị kết nối thông tin, điều khiển không dây: bán hàng, thu phí tự động, đồng hồ, định vị thông minh.

 15. Công nghệ chế tạo các thiết bị, hệ thống điều khiển lập trình, tự động phục vụ sản xuất, điều khiển giao thông, các thiết bị không người lái.

Nhóm 2: Lĩnh vực điện, năng lượng nguyên tử, năng lượng sinh học và năng lượng tái tạo

13. Công nghệ lưới điện thông minh (Smart grids).

14. Công nghệ tiên tiến trong lưu trữ năng lượng.

16. Công nghệ sử dụng vật liệu biomass hiệu năng cao.

17. Công nghệ sản xuất pin lithium - ion, pin nhiên liệu, tấm pin quang điện mặt trời, nguyên liệu điện cực.

18. Công nghệ sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, sinh khối, điện tử rác thải sinh hoạt, khí sinh học có quy mô công nghiệp.

19. Công nghệ sạc (truyền, thu năng lượng) không dây; công nghệ sản xuất trạm sạc cho xe điện, thiết bị sạc điện nhanh, công suất lớn tối ưu hiệu suất năng lượng.

20. Công nghệ tiên tiến sản xuất biodiezen từ thực vật thế hệ thứ ba, không cạnh tranh với lương thực, thực phẩm.

21. Công nghệ sản xuất H2 xanh sử dụng nguồn năng lượng tái tạo (địa nhiệt, gió, quang năng, năng lượng mặt trời, thủy triều...).

22. Công nghệ nhiên liệu sinh học thế hệ mới.

23. Công nghệ nano trong lĩnh vực năng lượng mới (Nanotechnology in New Energy Applications).

24. Công nghệ bảo đảm an ninh, bảo mật trong lưới điện thông minh.

25. Công nghệ chuyển đổi nhiên liệu nhà máy phát điện sử dụng nguyên liệu hóa thạch sang nguyên liệu sinh học, hoặc đốt kèm rác thải sinh hoạt.

26. Công nghệ thủy điện tích năng.

27. Công nghệ sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) làm nhiên liệu trong giao thông vận tải.

Nhóm 3: Lĩnh vực hóa chất, phân bón, dầu khí

28. Công nghệ sản xuất acid phosphoric (H3PO4) thế hệ MARK IV không phát sinh phế thải thứ cấp.

29. Công nghệ sản xuất DAP - (NH4)2HPO4 kết hợp giữa công nghệ phản ứng tiền trung hòa và công nghệ phản ứng ống.

30. Công nghệ sản xuất methanol từ khí thiên nhiên, đặc biệt các nguồn khí thiên nhiên có hàm lượng tạp chất (CO2, N2...) cao.

31. Công nghệ tăng sản lượng khai thác dầu nhờ bơm các thành phần không có tính axít.

32. Công nghệ tiên tiến làm sạch các tháp phản ứng trong dây chuyền chế biến dầu khí.

33. Công nghệ ngăn ngừa và loại bỏ lắng đọng nhựa paraffin - asphalt ở các giếng Gaslift bằng phương pháp hóa lý trong khai thác dầu khí.

34. Công nghệ nâng cao sản lượng khai thác dầu bằng dung môi hoặc chất xúc tác enzyme.

35. Công nghệ xử lý vùng cận đáy giếng bằng hợp chất Chelate tự nhiên hoặc tổng hợp.

36. Công nghệ dập giếng khi sửa chữa lớn giếng khoan trong điều kiện áp suất vỉa dị thường thấp.

37. Công nghệ nâng cao chất lượng gia cố ống chống lửng khi xây dựng giếng khoan dầu khí.

38. Công nghệ địa tin học (Geoinformatics) ứng dụng trong thăm dò khai thác dầu khí

39. Công nghệ sản xuất các chất phụ gia, xúc tác tiên tiến nâng cao hiệu quả sản xuất tăng năng suất chất lượng, sử dụng tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng.

40. Công nghệ sản xuất phụ gia tiên tiến cho (pha trộn) nhiên liệu hàng không bền vững (không cạnh tranh với lương thực, thực phẩm).

Nhóm 4: Lĩnh vực cơ khí, khai khoáng, luyện kim

35. Công nghệ thu hồi quặng sắt và sản xuất thép từ bùn đỏ.

36. Công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường trong thu hồi kim loại quý từ các nguồn rác thải điện tử.

55. Công nghệ thải khô bùn đỏ trong sản xuất alumin.

56. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng từ bùn đỏ trong sản xuất alumin.

41. Công nghệ tuyển nổi và tự động hóa quá trình tuyển; tuyển trọng lực quặng hạt mịn; tuyển từ có từ trường siêu mạnh trong tuyển quặng kim loại màu.

42. Công nghệ tuyển và làm giàu, quặng hiếm (Liti, đất hiếm); công nghệ tuyển và chế biến quặng đất hiếm.

43. Công nghệ tuyển quặng apatit loại II, loại IV, quặng nghèo, quặng crômit có thu hồi Ni, Co, quặng sắt laterit vùng Tây Nguyên.

44. Công nghệ khí hóa than ngầm (UCG - Underground Coal Gasification).

45. Công nghệ nấu luyện và tinh luyện kim loại, hợp kim từ quặng nghèo, quặng đa kim.

46. Công nghệ thu hồi quặng sắt và sản xuất thép từ bùn đỏ xử lý bùn đỏ (thải khô) có thu hồi quặng sắt đi kèm và sản xuất vật liệu xây dựng trong sản xuất Alumin.

47. Công nghệ sản xuất alumin phẩm cấp hóa chất (CGA);

48. Công nghệ nung tầng sôi tuần hoàn CFB và giảm áp, tách hơi tiên tiến trong sản xuất alumin.

49. Công nghệ sản xuất các loại hợp kim ferro: Ferro Molipden (FeMo), Ferro Wonfram (FeW); các loại hợp kim ferro cacbon thấp, cực thấp.

50. Công nghệ khai thác và tuyển quặng titan trong tầng cát đỏ.

51. Công nghệ chế biến cát xây dựng từ đuôi thải tuyển titan trong tầng cát đỏ.

52. Công nghệ khai thác lò chợ xiên chéo chống bằng giàn mềm tại các mỏ hầm lò.

53. Công nghệ cơ giới hóa khấu than đồng bộ, chống giữ bằng giàn tự hành.

54. Công nghệ cơ giới hóa khấu than bằng máy kết hợp chống giữ bằng giá khung hoặc giá xích.

55. Công nghệ đào chống lò bằng vì neo.

56. Công nghệ tự động hóa trong điều độ giám sát tập trung trong các mỏ (nhà máy) than.

57. Công nghệ tự động hóa hầm bơm trung tâm mỏ than hầm lò.

58. Công nghệ tuyển sâu, kết hợp phương pháp hóa học chế biến sâu các loại khoáng sản bauxite, sắt, đồng, titan.

59. Công nghệ than sạch CCT (Clean Coal Technology).

60. Công nghệ tổng hợp và bán tổng hợp các sản phẩm hóa dược từ nguồn nguyên liệu động thực vật có sẵn trong nước.

61. Công nghệ sản xuất xỉ titan bằng lò điện một chiều hai giai đoạn.

62. Công nghệ sản xuất pigment titan bằng phương pháp clorua hóa.

63. Công nghệ sản xuất titan xốp bằng phương pháp Kroll.

64. Công nghệ luyện cốc không thu hồi sản phẩm phụ và dập cốc khô.

65. Công nghệ tiên tiến xử lý tro, xỉ, thạch cao phốt pho từ nhà máy nhiệt điện, nhà máy thép, nhà máy phân bón, hóa chất làm vật liệu xây dựng.

66. Công nghệ sản xuất chất lỏng thủy lực, chất lỏng gia công kim loại thân thiện môi trường.

67. Công nghệ sản xuất thang máy điện có vận tốc trên 2.5m/s.

68. Công nghệ phân giải quặng trong môi trường muối cận nóng chảy.

69. Công nghệ tuyển quặng hóa học tiên tiến kết hợp chế biến sâu quặng nghèo, quặng đuôi.

70. Công nghệ xử lý chất thải chứa phóng xạ từ khai thác sản xuất đất hiếm đạt quy chuẩn môi trường và an toàn bức xạ.

71. Công nghệ in 3D trong cơ khí.

72. Công nghệ tuyển ôxit đất hiếm (95%), chế biến sâu đất hiếm.

73. Công nghệ tái chế, thu hồi nguyên tố có ích đi kèm trong bãi thải, đuôi thải,…nhằm tận tài nguyên và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.

Nhóm 4: Lĩnh vực xây dựng, giao thông, hàng hải

74. Công nghệ sản xuất và thi công bê tông nhựa ấm.

75. Công nghệ cào bóc, tái chế kết cấu áo đường mềm, mặt đường bê tông nhựa, mặt đường bê tông xi măng tại chỗ.

76. Công nghệ BIM (Building Information Modeling).

77. Công nghệ chế tạo, sản xuất phương tiện giao thông chạy điện quy mô công nghiệp, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.

78. Công nghệ tiên tiến phục vụ kiểm tra, kiểm định các công trình cầu hầm, đê, đập; gia cố, sửa chữa vỏ hầm.

79. Công nghệ tiên tiến phát hiện, cảnh báo sớm trượt lở đất.

80. Công nghệ cảnh báo tự động về mức độ an toàn của các công trình đập.

81. Công nghệ hiện đại quan trắc các công trình giao thông trong giai đoạn vận hành khai thác.

82. Công nghệ chế tạo các chủng loại động cơ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo có hiệu suất cao, thân thiện với môi trường.

83. Công nghệ thiết kế, chế tạo tàu đa năng sử dụng đồng thời cho quốc phòng, an ninh và dân dụng.

84. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lắp ráp đầu máy - toa xe chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.

85. Công nghệ truyền tin sử dụng sóng thủy âm, định vị dưới sông, biển (sonar) phục vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ lãnh hải, cứu hộ, cứu nạn.

86. Công nghệ tiên tiến phục vụ đo đạc và lập bản đồ địa hình đáy biển.

87. Công nghệ tiên tiến phục vụ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên dưới đáy biển.

88. Công nghệ tiên tiến sản xuất các thiết bị tự hành trên sông, biển hoặc dưới biển.

89. Công nghệ tiên tiến trong thi công công trình biển, công trình ngập trong nước; sản xuất bê tông từ cát biển, nước biển.

90. Công nghệ cắt, hàn dưới nước.

91. Công nghệ chế tạo thiết bị điều chỉnh tự động từ xa (nhiệt độ, áp suất, điện áp, lưu lượng, vòng quay) trên tàu thủy.

92. Công nghệ chế tạo nghi khí hàng hải cho tàu thủy và công trình biển.

93. Công nghệ mô phỏng thông tin công trình - công nghệ BIM.

94. Công nghệ thiết kế, chế tạo các trang thiết bị và giải pháp cho giao thông thông minh.

95. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị tự hành dưới nước.

96. Công nghệ sử dụng phụ gia, xúc tác tiên tiến để tăng hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm phát thải trong giao thông vận tải, sản xuất xi măng, nhiệt điện.

97. Công nghệ chế tạo động cơ chạy bằng nguyên liệu  hydro.

98. Công nghệ in 3D trong xây dựng.

Nhóm 6: Lĩnh vực sinh học, y dược và sản phẩm chăm sóc sức khỏe

99. Công nghệ tự động hóa trong chẩn đoán và điều trị, sản xuất dược, trang thiết bị y tế.

100. Công nghệ nuôi cấy sinh khối tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học giá trị cao.

101. Công nghệ tiên tiến sản xuất vắc-xin, sinh phẩm y tế.

102. Công nghệ sản xuất thuốc mới, biệt dược gốc, thuốc generic, thuốc điều trị bệnh hiểm nghèo, bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm.

103. Công nghệ gen và công nghệ di truyền sản xuất các chế phẩm dùng chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh tật.

104. Công nghệ trong kiểm nghiệm dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

105. Công nghệ tiên tiến chiết xuất các hoạt chất hữu ích từ nguyên liệu nông, lâm, thủy, hải sản, dược liệu, vi sinh vật phục vụ cho các ngành, lĩnh vực.

106. Công nghệ sản xuất chế phẩm enzym.

107. Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật có nguồn gốc bản địa, có hoạt tính sinh học tốt, an toàn ứng dụng cho các sản phẩm lên men.

108. Công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học thay thế kháng sinh trong chăn nuôi.

109. Công nghệ Nano trong sản xuất thuốc, trong chế tạo trang thiết bị y tế;

110. Công nghệ vi sóng trong y tế (sóng siêu âm, microware, plasma, hồng ngoại,…);

111. Công nghệ sấy lạnh dược liệu làm nguyên liệu điều trị và sản xuất công nghiệp thuốc;

112. Công nghệ phân tích và chẩn đoán phân tử (Molecular analysis and diagnosis);

113. Sàng lọc thông lượng lớn (High throughput screening).

114. Công nghệ chế tạo hệ lab-on-a-chip (LOC) trên cơ sở tích hợp module PCR, kênh vi lưu và cảm biến điện hóa ứng dụng trong phân tích tại hiện trường (y sinh môi trường).

Nhóm 7: Công nghiệp nhẹ và sản xuất nông, lâm, thủy sản

89. Công nghệ nông nghiệp chính xác (Precision Agriculture).

115. Công nghệ thuộc da thân thiện với môi trường.

116. Công nghệ tự động hóa trong quá trình thuộc da, quá trình sản xuất nguyên phụ liệu và các sản phẩm da - giầy.

117. Công nghệ tiên tiến chiết xuất các hoạt chất hữu ích từ nguyên liệu nông, lâm, thủy, hải sản, dược liệu, vi sinh vật phục vụ cho các ngành, lĩnh vực.

118. Công nghệ sản xuất chế phẩm enzym.

119. Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật có nguồn gốc bản địa, có hoạt tính sinh học tốt, an toàn ứng dụng cho các sản phẩm lên men.

120. Công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học thay thế kháng sinh trong chăn nuôi.

121. Công nghệ nông nghiệp chính xác (Precision Agriculture).

122. Công nghệ sấy thóc siêu tốc dùng môi chất sấy nhiệt độ cao.

123. Công nghệ tiên tiến sản xuất thức ăn phục vụ chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản sử dụng protein, enzym, vi sinh vật đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

124. Công nghệ tiên tiến chế biến, bảo quản nguyên liệu, phụ gia phục vụ sản xuất thức ăn chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất.

125. Công nghệ sản xuất phân bón thế hệ mới có hiệu quả sử dụng cao hơn (tối thiểu 10%), ít tác động tiêu cực đến môi trường đất, nông sản so với phân bón cùng loại phổ biến, cùng thời điểm trên thị trường.

126. Công nghệ nuôi nhân tế bào và tế bào gốc côn trùng phục vụ sản xuất thuốc sinh học bảo vệ thực vật vi rút.

127. Công nghệ sinh lý và sinh hóa côn trùng.

128. Công nghệ tiên tiến trong chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản năng suất, chất lượng cao, có sức kháng bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.

129. Công nghệ sản xuất giống tôm hùm, san hô; công nghệ nuôi cá ngừ đại dương, tôm hùm, san hô.

130. Công nghệ sản xuất giống tôm sú, tôm thẻ chân trắng bố, mẹ sạch bệnh.

131. Công nghệ sinh học trong giám định, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị sinh vật hại cho cây trồng, vật nuôi.

132. Công nghệ sản xuất các bộ KIT chẩn đoán nhanh bệnh hại cây trồng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông sản thu hoạch.

133. Công nghệ tiên tiến bảo quản và chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản quy mô công nghiệp theo chuỗi giá trị (bao gồm cả khai thác, chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản).

134. Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản đạt tiêu chuẩn các nước, vùng lãnh thổ có công nghệ tiên tiến, phát triển (Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản...).

135. Công nghệ chế biến sâu sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đem lại giá trị gia tăng cao (từ 15% 20% trở lên).

136. Công nghệ CAS (Cells Alive System) bảo quản nông sản, thực phẩm quy mô công nghiệp.

137. Công nghệ biến tính gỗ, công nghệ nano, công nghệ sấy sinh thái, công nghệ ngâm, tẩm thân thiện với môi trường để bảo quản gỗ, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

138. Công nghệ bảo quản lạnh hoặc đông lạnh trứng, tinh trùng, hợp tử động vật.

139. Công nghệ cấy truyền phôi.

140. Công nghệ gen/ ADN phục vụ cho quản lý, bảo tồn động thực vật, đa dạng sinh học.

141. Công nghệ lưu giữ, bảo tồn, sản xuất giống và nuôi các loài thủy sản bản địa quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.

142. Công nghệ điều khiển thời gian ra hoa, kết trái và thu hoạch của các loại cây trồng.

143. Công nghệ tự động hóa quá trình chăn nuôi, trồng trọt và thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.

144. Công nghệ mới, tiên tiến trong sản xuất quy mô công nghiệp các loại nguyên, vật liệu phụ trợ: Keo dán, sơn phủ bề mặt, phụ kiện cơ khí, chế tạo máy và thiết bị.

145. Công nghệ vật liệu mới trong tạo vỏ bầu tự hủy, ruột bầu ươm cây giống.

146. Công nghệ điều khiển tự động tưới tiết kiệm nước, bổ sung dinh dưỡng, vi lượng.

147. Quy trình công nghệ quản lý rừng bền vững.

148. Quy trình công nghệ chứng nhận về chuỗi hành trình sản phẩm (PEFC CoC).

149. Công nghệ sản xuất các chế phẩm cao cấp sử dụng nguyên liệu từ nông sản và phụ phẩm sau chế biến nông sản.

150. Công nghệ thiết kế, chế tạo hệ thống giám sát, bảo quản chất lượng thực phẩm.

151. Công nghệ chế biến sâu thủy sản có chiết suất, thu hồi hoạt chất sinh học từ phụ phẩm.

152. Công nghệ nuôi biển (lồng chìm 30-40m) các loại hải sản giá trị kinh tế cao.

153. Công nghệ sấy lạnh chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm.

154. Công nghệ chế biến tối thiểu thực phẩm quy mô công nghiệp.

Nhóm 8: Lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn

122. Công nghệ tái chế tiên tiến và tái sử dụng chất thải

125. Công nghệ thu gom, lưu giữ và xử lý an toàn các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).

140. Công nghệ tác động vào thời tiết.

155. Công nghệ phát hiện sớm túi nước, túi khí CnH2n+2.

156. Công nghệ sản xuất bao bì dễ phân hủy, an toàn, thân thiện môi trường.

157. Công nghệ sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường.

158. Công nghệ xử lý, tái chế chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp kết hợp thu hồi năng lượng, không sinh ra sản phẩm phụ, chất thải độc hại.

159. Công nghệ xử lý, tái sử dụng nước thải công nghiệp không sinh ra chất độc hại.

160. Công nghệ cải tạo, phục hồi môi trường, hệ sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái môi trường nghiêm trọng; ứng phó và khắc phục sự cố môi trường.

161. Công nghệ chế tạo thiết bị xử lý nước và môi trường quy mô nhỏ, áp dụng cho các khu vực dân cư miền núi, vùng ven biển và vùng ngập mặn.

162. Công nghệ tự động hóa trong kiểm soát, xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thâm canh và siêu thâm canh.

163. Công nghệ thiết kế, chế tạo hệ thống giám sát khí thải độc hại từ xa bằng phương pháp phổ hồng ngoại (FTIR).

164. Công nghệ thu hồi, lưu giữ và xử lý cacbon, khí nhà kính.

165. Công nghệ làm sạch biogas.

166. Công nghệ quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, đa dạng sinh học.

167. Công nghệ đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.

168. Công nghệ tự động hóa truyền dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu tới người dùng.

169. Công nghệ giám sát, cảnh báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.

170. Công nghệ giám sát, đo đạc phát thải nhà kính.

171. Công nghệ chế tạo các thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn tự động và truyền tin thời gian thực.

172. Công nghệ tiên tiến phục vụ dự báo bão, lũ, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác.

173. Công nghệ quản lý, bảo vệ, phục hồi, phát triển nguồn nước.

174. Công nghệ khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

175. Công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước

176. Công nghệ thu gom, sử dụng nước mưa, bổ sung nhân tạo nước dưới đất.

177. Công nghệ phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm.

178. Công nghệ địa tin học (Geoinformatics) ứng dụng trong các hệ thống khí tượng thủy văn.

179. Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt trong sản xuất xi măng, nhiệt điện (làm nguyên liệu cho nhà máy  xi măng, nhiệt điện).

180. Công nghệ viễn thám để kiểm soát nước mặt (biển, đại dương).

Nhóm 9: Lĩnh vực giáo dục, văn hóa, thể thao, ngành nghề truyền thống và các lĩnh vực khác.

181. Công nghệ xử lý nước biển thành nước ngọt công suất trên 2000 lít/giờ.

182. Công nghệ chế tạo các vật liệu composite dạng dẻo, dạng bimetal, thrimetal.

183. Công nghệ sản xuất sợi, vải carbon và các loại sợi gia cường composite.

184. Công nghệ tiên tiến trong lưu giữ, bảo quản, phục chế tài liệu, hiện vật bảo tàng.

185. Các công nghệ hiện đại hóa ngành nghề truyền thống.

186. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống thiết bị giáo dục và đào tạo thông minh.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG NGHỆ HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO

(Kèm theo Nghị định số         /2025/NĐ-CP ngày   tháng     năm 2025

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

 

 
 
 

 

 

A. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM

Nhóm 1: Lĩnh vực điện tử, đo lường, tự động hóa, công nghệ thông tin, truyền thông

1. Công nghệ sản xuất đèn chiếu sáng bằng sợi đốt trong khí trơ.

2. Công nghệ sản xuất các loại mạch in 1 lớp, 2 lớp.

3. Công nghệ truyền hình số mặt đất, truyền hình số vệ tinh không tương thích tiêu chuẩn của DVB; công nghệ truyền hình tương tự.

4. Công nghệ chế tạo, thiết kế hệ thống thông tin - tín hiệu bằng rơ le.

5. Công nghệ đo lường, kiểm tra chất lượng sản phẩm sử dụng nguồn phóng xạ hạt nhân hoặc tia bức xạ.

2. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử chân không, linh kiện bán dẫn mức độ tích hợp thấp.

Nhóm 2: Lĩnh vực điện, năng lượng nguyên tử và năng lượng tái tạo

6. Công nghệ làm giàu các chất phóng xạ đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

7. Công nghệ nhiệt điện sử dụng dầu, than

8. Công nghệ sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời hiệu suất thấp dưới 20%.

9. Công nghệ sản xuất ắc quy chì, lưu trữ điện năng bằng ắc quy chì.

10. Công nghệ sử dụng nguồn phóng xạ trong y tế, kiểm tra chất lương sản phẩm,  bảo quản nông sản, thực phẩm.

11. Công nghệ sử dụng lò phản ứng hạt nhân (phát điện, nghiên cứu, sản xuất nguồn phóng xạ).

Nhóm 3: Lĩnh vực hóa chất, phân bón, dầu khí

12. Công nghệ sản xuất phát sinh chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).

13. Công nghệ sản xuất phân bón hóa học thông thường có công suất dưới 1.000 tấn/năm.

14. Công nghệ đồng phân hóa sử dụng các axit flohydric, axit sulfuric làm xúc tác.

15. Công nghệ tái chế dầu nhờn đã qua sử dụng bằng phương pháp xử lý nhiệt, hấp phụ và/hoặc dung môi.

16. Công nghệ tinh chế benzen thô (nhẹ) có công suất 25.000 tấn/năm trở xuống.

17. Công nghệ xử lý nhựa đường từ than có công suất 50.000 tấn/năm trở xuống.

18. Công nghệ sản xuất amoni photphat có công suất dưới 100.000 tấn/năm.

19. Công nghệ sản xuất axit pyrit và sản xuất axit lưu huỳnh có công suất dưới 100.000 tấn/năm.

20. Công nghệ sản xuất phốt pho vàng có công suất sản xuất đơn lẻ có công suất dưới 5.000 tấn/năm.

21. Công nghệ sản xuất bari sunfat, bari hydroxit, bari clorua và bari nitrat loại thông thường có công suất sản xuất một dây chuyền dưới 3.000 tấn/năm.

22. Công nghệ sản xuất natri clorat công suất dưới 10.000 tấn/năm.

23. Công nghệ sản xuất Lò nung cacbua canxi, lò nung cacbua hở và lò nung cacbua đốt trong có công suất lò đơn dưới 12.500 kVA.

24. Công nghệ sản xuất các sản phẩm: natri tripolyphosphate công suất dưới 10.000 tấn/năm; hexametaphotphat công suất dưới 5.000 tấn/năm; phốt pho trichloride công suất dưới 5.000 tấn /năm; canxi hydro photphat dùng sản xuất thức ăn chăn nuôi công suất dưới 30.000 tấn /năm; axit flohydric, nhôm florua xử lý ướt và muối florua tinh thể mở công nghệ lạc hậu, ô nhiễm nghiêm trọng công suất dưới 5000 tấn/năm.

25. Công nghệ sản xuất các sản phẩm: natri xyanua công suất dưới 3.000 tấn/năm; kali hydroxit dưới 10.000 tấn/năm; silica loại thông thường dưới 15.000 tấn/năm; canxi cacbonat loại thông thường dưới 20.000 tấn/năm; natri sunfat khan loại thông thường dưới 100.000 tấn/năm; liti cacbonat và liti hydroxit dưới 3.000 tấn/năm; bari cacbonat loại thông thường dưới 20.000 tấn/năm; stronti cacbonat loại thông thường dưới 15.000 tấn/năm.

26. Công nghệ sản xuất saponin (kể cả thủy phân) công suất dưới 100 tấn/năm.

Nhóm  4: Lĩnh vực cơ khí, khai khoáng, luyện kim

27. Công nghệ sản xuất thép bằng lò cảm ứng, lò chuyển, lò điện hồ quang dung lượng lò nhỏ dưới 70 tấn/mẻ.

28. Công nghệ luyện thép có dây chuyền cán không liên tục.

29. Công nghệ làm sạch vỏ tàu bằng hạt Nix.

30. Công nghệ sản xuất than cốc có công suất lò đơn dưới 75.000 tấn/năm;

31. Công nghệ sản lò luyện cốc có chiều cao của buồng cacbon hóa dưới 4,3 mét; lò luyện cốc của các công ty thép không có thiết bị làm nguội cốc khô; lò luyện cốc thu hồi nhiệt công suất <400.000 tấn/năm;

32. Công nghệ thiêu kết vòng để sản xuất thép, máy thiêu kết từng bước; máy thiêu kết dưới 90 mét vuông; lò nung dạng viên nhỏ hơn 8 mét vuông; máy thiêu kết quặng mangan, crom dạng đai để sản xuất hợp kim sắt có diện tích dưới 24 mét vuông; máy thiêu kết để đúc gang có diện tích dưới 24 mét vuông.

33. Công nghệ lò cao luyện thép từ <400 m3; lò cao sản xuất hợp kim sắt <200 m3; Lò cao đúc gang <200 m3.

34. Công nghệ Lò luyện thép từ 30 tấn trở xuống; lò điện hồ quang luyện thép từ 30 tấn trở xuống

35. Công nghệ sản xuất sử dụng Lò điện luyện quặng sắt hợp kim thông thường có công suất dưới 12500 kVA; lò điện một chiều nửa kín hợp kim Ferro dưới 3000 kVA;

36. Công nghệ sản xuất sử dụng Thiết bị sản xuất thép thanh gân cán nguội có công suất máy đơn <30.000 tấn

37. Công nghệ lò luyện sắt-titan có công suất đơn vị dưới 5 tấn/lò;

38. Lò luyện nhôm tái chế dưới 15 tấn

39. Công nghệ Lò phản xạ đốt nhẹ có thể tích hiệu dụng <18 m3

40. Công nghệ Lò nung trục magie nung chết có thể tích hiệu dụng <30 m3

41. Công nghệ sản xuất kim loại mangan điện phân dưới 10.000 tấn/năm

Nhóm 5: Lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải

42. Công nghệ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.

43. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng trắng.

44. Công nghệ sản xuất gạch gốm ốp lát có công suất nhỏ hơn 3 triệu m2/năm.

45. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò tuynel sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

46. Công nghệ sản xuất kính nổi có mức tiêu hao nhiên liệu và năng lượng như sau: Dầu FO lớn hơn 160 kg/tấn sản phẩm; dầu DO lớn hơn 0,5 kg/tấn sản phẩm; điện lớn hơn 100 KWh/tấn sản phẩm.

47. Công nghệ sản xuất xi măng sử dụng lò nung rỗng gia công khô (trừ sản xuất xi măng đặc biệt như xi măng aluminat), nghiền xi măng có đường kính dưới 3m (trừ sản xuất xi măng đặc biệt).

48. Công nghệ sản xuất gốm sứ vệ sinh dưới 200.000 chiếc/năm;

49. Công nghệ sản xuất tấm thạch cao dưới 10 triệu m2/năm

50. Công nghệ sản xuất màng chống thấm nhựa đường cải tiến công suất dưới 5 triệu m2/năm, sản xuất màng chống thấm dẻo lốp composite, sản xuất nỉ lốp giấy nhựa đường công suất dưới 1 triệu cuộn/năm

51. Công nghệ sản xuất gạch bê tông có công suất ca đơn <10.000 m3/năm; sản xuất gạch lát đường bê tông có công suất ca đơn <100.000 m2/năm.

Nhóm 6: Sinh học, y dược và sản phẩm chăm sóc sức khỏe

52. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa có nguy cơ xâm lấn chưa rõ nguồn gốc, đặc tính bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật và các lĩnh vực khác.

53. Công nghệ tạo giống cây trồng, vật nuôi bằng phương pháp biến đổi gen trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy hải sản.

54. Công nghệ sử dụng giống biến đổi gen.

55. Công nghệ sản xuất các giống cây trồng nhiễm sinh vật gây hại (sâu, bệnh) nặng.

56. Công nghệ làm đầy viên nang thủ công

57. Công nghệ tẩy lông và đóng gói dược phẩm Cork

58. Công nghệ sản xuất nước cất nặng kiểu tháp

Nhóm 7: Lĩnh vực công nghiệp nhẹ và sản xuất nông, lâm, thủy sản

59. Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại trong nuôi, trồng, chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

60. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa chất độc hại thạch tín (arsenic).

61. Công nghệ sản xuất các loại thuốc sát trùng gia dụng, thuốc diệt côn trùng, diệt chuột bằng phương pháp sinh học gây độc hại cho con người và môi trường.

62. Công nghệ sản xuất ván dăm, ván sợi theo phương pháp ướt/công suất nhỏ hơn 100.000 m3/năm.

63. Công nghệ sản xuất vật liệu trang sức đồ gỗ, bảo quản lâm sản chứa lưu huỳnh hoặc dư lượng hợp chất hữu cơ bay hơi hàm lượng cao.

64. Công nghệ nuôi trồng, sản xuất, chế biến thực phẩm, thủy hải sản sử dụng chất bảo quản thực phẩm, chất kích thích tăng trưởng chưa được phép sử dụng.

65. Công nghệ chế biến bột cá dạng hở không gây ô nhiễm môi trường.

66. Công nghệ bảo quản nông sản, xử lý giống cây trồng bằng nguồn phóng xạ hạt nhân, bức xạ hạt nhân.

67. Công nghệ sản xuất ván sợi ướt

68. Công nghệ sản xuất nhựa thông theo phương pháp nhỏ giọt

69. Công nghệ sản xuất xơ ngắn thông thường Viscose công suất 40.000 tấn/năm trở xuống

70Công nghệ sản xuất mực in (trừ thiết bị sử dụng công nghệ cao).

71Công nghệ in và nhuộm vải;

72. Công nghệ sản xuất giấy, bột giấy, bột gỗ hóa học.

73. Công nghệ sản xuất đồ uống có cồn, nước giải khát có ga, sữa và các sản phẩm từ sữa.

74. Công nghệ thuộc da có công suất chế biến da sống hàng năm <50.000 tấm da bò tiêu chuẩn và công suất chế biến da ướt hàng năm <30.000 tấm da bò tiêu chuẩn.

Nhóm 8: Môi trường, khí tượng thủy văn

75. Công nghệ xử lý rác thải bằng lò đốt rác công suất ≥ 300 kg/h.

76. Công nghệ tái chế, tái sử dụng rác thải sinh hoạt.

77. Công nghệ thu gom, lưu giữ và xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).

78. Công nghệ tác động vào thời tiết.

79. Công nghệ xử lý chất thải phóng xạ, chất thải từ khai thác sản xuất đất hiếm đạt quy chuẩn môi trường và an toàn bức xạ.

80. Công nghệ tái chế, tái sử dụng chất thải công nghiệp.

81. Công nghệ thu gom, lưu giữ và xử lý an toàn các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).

82. Công nghệ tác động vào thời tiết.

Nhóm 9: Lĩnh vực giáo dục, văn hóa, thể thao, ngành nghề truyền thống và các lĩnh vực khác

83. Công nghệ in, đúc tiền; công nghệ sản xuất giấy in tiền, mực in tiền.

84. Công nghệ in tráng phim sử dụng hóa chất độc hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

85. Công nghệ, máy móc phục vụ sản xuất phim, chiếu phim bằng chất liệu nhựa 35 mm.

86. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

B. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

1. Công nghệ sản xuất giống, nuôi, trồng sản phẩm nông, lâm, thủy sản xuất khẩu chủ lực.

2. Công nghệ sản xuất, nhân, nuôi trồng các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm thuộc danh mục quý hiếm hạn chế xuất khẩu.

3. Công nghệ sản xuất giống, các đối tượng sinh vật bản địa có nguồn gen quý, có tiềm năng phát triển thành sản phẩm quốc gia, các đối tượng sinh vật bản địa có nguy cơ tuyệt chủng, nguy cấp cần bảo vệ.

4. Công nghệ sản xuất thực phẩm thuộc ngành nghề truyền thống có sử dụng các chủng giống vi sinh vật có đặc tính quý hiếm.

5. Công nghệ chế biến sản phẩm nông sản, thủy sản, dược phẩm của Việt Nam có thương hiệu và giá trị gia tăng cao.

6. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG NGHỆ CẤM CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Nghị định số         /2025/NĐ-CP ngày   tháng     năm 2025

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

 

 
 
 

 

 

A. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM

Nhóm 1: Lĩnh vực điện tử, đo lường, tự động hóa, công nghệ thông tin, truyền thông

1. Công nghệ sản xuất điện thoại công nghệ PHS.

2. Công nghệ DECT sử dụng tần số không phù hợp với quy hoạch tần số của Việt Nam.

3. Công nghệ sản xuất modem tương tự và dial-up, ADSL.

4. Công nghệ thông tin di động CDMA 2000-1X.

5. Công nghệ sản xuất tivi, máy tính cá nhân sử dụng tia điện tử để tạo hình ảnh theo công nghệ analog.

6. Công nghệ vô hiệu hóa chức năng an toàn thông tin hoặc tấn công/xâm nhập hệ thống thông tin trừ trường hợp phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh.

7. Công nghệ phá sóng, chèn sóng vô tuyến điện (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).

8. Công nghệ chặn thu, giải mã các hệ thống thông tin (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).

9. Công nghệ vô hiệu hóa các thiết bị ghi âm, ghi hình, đo, đếm, tính tải trọng, tốc độ phương tiện giao thông, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh.

10. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị đo, đếm, tính lượng điện năng sử dụng.

11. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị tính thời gian sử dụng điện thoại.

12. Công nghệ chế tạo công cụ hỗ trợ, phương tiện, phần mềm có khả năng vô hiệu hóa các thiết bị phát hiện việc truy cập, đánh cắp dữ liệu mạng máy tính điện tử (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu an ninh, quốc phòng, an ninh).

13. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị kiểm tra, phát hiện vũ khí, vật liệu nổ, ma túy và đồ vật nguy hiểm khác (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).

14. Công nghệ thông tin di động 1G, 2G;

15. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử chân không.

16. Công nghệ đánh cắp dữ liệu, thông tin;

17. Công nghệ tạo ra phần  virus, mã độc, mềm phá hoại, lừa đảo, tác động xấu đến môi trường an ninh mạng.

Nhóm 2: Lĩnh vực điện, năng lượng nguyên tử và năng lượng tái tạo

18. Công nghệ sản xuất pin bằng phương pháp hồ điện dịch.

19. Công nghệ sản xuất pin năng lương mặt trời hiệu suất thấp dưới 13%.

20. Công nghệ sản xuất pin, ắc quy axit chì sử dụng lò nung chì mở và máy bột chì mở, nạp bột khô cho pin axit chì dạng ống.

Nhóm 3: Lĩnh vực hóa chất, phân bón, dầu khí

21. Công nghệ điện phân dùng điện cực thủy ngân.

22. Công nghệ sản xuất sơn chống hà sử dụng thủy ngân.

23. Công nghệ sản xuất các sản phẩm hóa nổ bằng phương pháp thủ công.

24. Công nghệ sản xuất các loại vũ khí, khí tài, vật liệu nổ các loại trừ vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị kỹ thuật quốc phòng, an ninh (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).

25. Công nghệ sản xuất phân bón hỗn hợp NPK theo phương pháp thủ công (chảo quay, trộn thô).

26. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa chất độc hại cho sức khỏe và môi trường Pentachlorophenol (PCP), Dichloro Diphenyl Trichloroethane (DDT).

27. Công nghệ sản xuất axit sulfuric bằng phương pháp tiếp xúc đơn, hấp thụ đơn.

28. Công nghệ sử dụng chất CFC và HCFC.

29. Công nghệ sử dụng các hợp chất hữu cơ khó phân hủy POPs.

30. Công nghệ sử dụng thủy ngân nằm trong công ước hạn chế thủy ngân Minamata.

31.Công nghệ sản xuất sử dụng cacbon tetraclorua (CTC) làm chất tẩy rửa

32. Công nghệ sản xuất sử dụng trifluorotrichloroethane (CFC-113) và methyl chloroform (TCA) làm chất tẩy rửa và dung môi

33. Công nghệ điều chế amin bậc ba bằng axit béo, sulfo hóa axit sunfuric bốc khói, ethoxyl hóa bể khuấy

34. Công nghệ chưng cất sử dụng nhiệt độ cao ngọn lửa để sản xuất các sản phẩm dầu;

35. Công nghệ tinh chế dầu thô cao su và nhựa thải, sản xuất nhựa đường theo mẻ;

36. Công nghệ sản xuất axit permanganic oxy hóa lò lộ thiên Kali;

37. Công nghệ sản xuất sản xuất xút bằng phương pháp màng;

38. Công nghệ sản xuất sunfua kiềm bay hơi trong lò và vạc;

39. Công nghệ sản xuất natri silicat của Glauber;

40. Công nghệ carbon disulfide than cốc ngắt quãng.

41. Công nghệ chlorohydrin propylen oxit và canxi epichlorohydrin quá trình xà phòng hóa;

42. Công nghệ sản xuất hợp chất crom canxi nung chảy;

43. Công nghệ sản xuất axetylen vinyl clorua;

44. Công nghệ khử lưu huỳnh pha lỏng amoniac khí bán nước;

45. Công nghệ tổng hợp amoniac bằng công nghệ chuyển đổi không liên tục ở áp suất bình thường của khí tự nhiên;

46. Công nghệ chuyển đổi carbon monoxide dưới áp suất bình thường;

47. Công nghệ khử lưu huỳnh ướt không có thiết bị thu hồi lưu huỳnh;

48. Công nghệ sản xuất khí hóa than gián đoạn lớp cố định không có thiết bị thu hồi nhiệt thải, khí thải;

49. Công nghệ sản xuất urê không có công nghệ phân tích thủy phân ngưng tụ;

50. Công nghệ làm mát máy lọc khí nhiệt độ cao tiếp xúc trực tiếp với không khí trong tháp giải nhiệt hở.

51. Công nghệ sản xuất paraquat bằng phương pháp natri;

52. Công nghệ sản xuất dichlorvos bằng phương pháp bazơ trichlorfon;

53. Công nghệ và thiết bị đóng gói thủ công bao bì nhỏ sản phẩm thuốc trừ sâu,

54. Công nghệ sản xuất bột thuốc trừ sâu bằng phương pháp máy Raymond, sản xuất pentachlorophenol sử dụng hexachlorobenzen làm nguyên liệu.

55. Công nghệ sản xuất cao su clo hóa bằng phương pháp dung môi cacbon tetraclorua  và sản xuất nhựa dùng cho lớp phủ được nung nóng trực tiếp bằng lửa;

56. Công nghệ sản xuất saponin thủy phân axit clohydric; sản xuất saponin phát thải chất ô nhiễm không đạt tiêu chuẩn; khử bột sắt hoàn nguyên.

57. Công nghệ sản xuất Fluoropolymer sử dụng PFOA làm chất hỗ trợ xử lý;

58. Công nghệ sản xuất dicofol không khép kín sử dụng DDT làm nguyên liệu.

Nhóm 4: Lĩnh vực cơ khí, khai khoáng, luyện kim

59. Công nghệ sử dụng thủy ngân trong khai thác vàng quy mô nhỏ.

60. Công nghệ tuyển, luyện kim, tinh chế kim loại, sản xuất vật liệu sử dụng hóa chất độc hại, chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, gây ô nhiễm môi trường.

61. Công nghệ luyện kẽm hoặc xử lý oxit kẽm sử dụng lò múp, lò máng, bể ngang, bể đứng nhỏ, thiết bị ngưng tụ đơn giản để thu gom bụi.

62. Công nghệ tinh chế thủy ngân sử dụng nồi sắt, bếp đất, bể chưng cất, lò nung và các thiết bị ngưng tụ, thu bụi đơn giản.

63. Công nghệ xử lý tinh chế asen oxit hoặc asen kim loại sử dụng lò hầm đất, lò nung nồi nấu kim loại, thiết bị ngưng tụ bụi đơn giản.

64. Công nghệ luyện đồng sử dụng lò cao, lò điện, lò phản xạ.

65.  Công nghệ lọc khô axit khí thải và công nghệ rửa axit đậm đặc nóng.

66. Sử dụng các phương pháp lò hầm lò, lò nung, lò Hearst để luyện antimon.

67. Công nghệ và thiết bị luyện chì sử dụng nồi thiêu kết, khay thiêu kết, lò cao đơn giản.

68. Công nghệ và thiết bị nấu chảy hợp kim nhôm tái chế và chì tái chế bằng lò nung.

69. Công nghệ muối florua ướt cho nhôm.

70. Công nghệ sử dụng lò phản xạ đốt than trực tiếp trong sản xuất kim loại màu tái chế.

71. Công nghệ luyện chì lò cao thiêu kết, thiêu kết quá trình nấu chảy chì không có hệ thống tạo axit và hấp thụ khí thải.

72. Công nghệ và thiết bị đốt đồng tái sinh không có biện pháp kiểm soát khí thải.

73. Công nghệ sản xuất sử dụng Lò luyện kim không đạt tiêu chuẩn môi trường.

74. Công nghệ sản xuất sử dụng lò trục đất kết hợp đốt nguyên liệu quặng và nguyên liệu rắn, thông gió tự nhiên, vận hành thủ công.

75. Công nghệ và thiết bị sản xuất đồng tái chế trong lò phản xạ cố định truyền thống dưới 50 tấn.

76. Công nghệ lọc và lọc đống quặng đất hiếm ion.

77. Công nghệ chuẩn bị kim loại điện phân clorua đất hiếm.

78 .Công nghệ chuẩn bị kim loại điện phân clorua đất hiếm.

79. Công nghệ sản xuất ướt florua đất hiếm để điện phân.

80. Công nghệ và thiết bị luyện kẽm bể thẳng đứng.

81. Công nghệ khai thác, tinh chế vàng sử dụng hỗn hợp thủy ngân, lọc bể xyanua.

82. Công nghệ sản xuất Ferromolypden sử dụng lò phản xạ để nung molypden cô đặc.

83.Công nghệ sản xuất crom kim loại bằng cách nung natri đỏ vitriol và anhydrit crom.

84. Công nghệ lò phản xạ để giảm mangan dioxide.

85. Công nghệ xử lý mangan điện phân sử dụng công nghệ thụ động dicromat.

86. Công nghệ lò luyện cốc không được trang bị thiết bị thu hồi nhiệt đồng bộ.

87. Công nghệ sử dụng Cyanua trong hòa tách vàng

Nhóm 5: Lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải

88. Công nghệ sản xuất động cơ 2 kỳ dùng cho xe cơ giới.

89. Công nghệ sản xuất xe ô tô không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3 và không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 4 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

90. Công nghệ động cơ điện sức kéo dùng điện 1 chiều đối với đầu máy toa xe đường sắt.

91. Công nghệ sử dụng mạch điện đường ray đối với hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị.

92. Công nghệ có hệ thống cung cấp điện sức kéo cấp điện áp 3kV một chiều đối với đường sắt.

93. Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng.

94. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay bằng phương pháp ướt.

95. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng Amfibole (Amiăng nâu và xanh).

96. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay có công suất lò nung nhỏ hơn 4.000 tấn clanhke/ngày.

97. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng, lò vòng cải tiến (kiểu lò Hoffman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí).

98. Công nghệ thi công nền mặt đường sử dụng các hóa chất, phụ gia độc hại ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.

99. Công nghệ sản xuất túi bao bì xi măng dệt bằng nhựa không tráng phủ.

100. Công nghệ sản xuất kính phẳng sử dụng công nghệ kéo phẳng.

101. Công nghệ lò nung gốm sứ vệ sinh bằng đất sét; lò nung ngược lửa, lò xốp, lò nung than lộ thiên, lò nung hầm, lò nung gốm sứ vệ sinh gắn sagger.

102. Công nghệ sử dụng nồi đất sét sợi thủy tinh; nồi nấu kim loại bằng gốm.

103. Công nghệ lò trục đất sản xuất vôi.

104. Công nghệ sản xuất thủy tinh thạch anh khí luyện 1 bước.

105. Công nghệ sản xuất kim cương nhân tạo sử dụng máy ép nhỏ sáu mặt 6×6 meganewton.

106. Công nghệ sản xuất bê tông khí cắt thủ công, sản xuất bê tông khí đóng rắn không hấp.

107. Dây chuyền sản xuất gạch tro bay không thiêu kết, không hấp khử trùng.

108. Công nghệ lò nung thủy tinh đốt than và máy phát điện, lò ủ thủy tinh đốt trực tiếp không tuần hoàn khí nóng.

Nhóm 6: Lĩnh vực sinh học, y dược và sản phẩm chăm sóc sức khỏe con người

109. Công nghệ điều chế chất ma túy.

110. Công nghệ nhân bản vô tính phôi người.

111. Công nghệ làm đầy viên nang thủ công.

112. Công nghệ tẩy lông và đóng gói dược phẩm Cork.

113. Công nghệ sản xuất nước cất nặng kiểu tháp.

114. Công nghệ sấy không khí nóng không có thiết bị lọc.

115. Công nghệ khử bột sắt đối với acetaminophen (paracetamol), caffeine.

116. Công nghệ sản xuất dược phẩm sử dụng CFC làm khí dung, chất đẩy hoặc chất phân tán.

117. Công nghệ sản xuất nhiệt kế và máy đo huyết áp chứa thủy ngân.

Nhóm 7: Lĩnh vực công nghiệp nhẹ và sản xuất nông, lâm, thủy sản

118. Công nghệ sản xuất keo gỗ và chất phụ gia có hại cho sức khỏe và môi trường Urea-Formaldehyde, keo Phenol-Formaldehyde, sản phẩm có hàm lượng Formaldehyde tự do vượt quá giới hạn (Formaldehyde class > E2).

119. Công nghệ nhân giống cây trồng, gây trồng, sử dụng các loài sinh vật ngoại lai (động vật, thực vật và vi sinh vật) thuộc danh mục các loài ngoại lai xâm hại.

120. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật thuộc Danh mục các loài ngoại lai xâm hại.

121. Công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam.

122. Công nghệ sản xuất sử dụng cacbon tetraclorua (CTC), trifluorotrichloroethane (CFC-113) và methyl chloroform (TCA) làm chất tẩy rửa và dung môi.

123. Công nghệ điều chế amin bậc ba bằng axit béo, công nghệ sulfo hóa axit sunfuric bốc khói, công nghệ ethoxyl hóa bể khuấy.

124. Công nghệ sản xuất vải thun ướt.

125. Công nghệ sản xuất sợi acrylic và spandex dung môi dimethylformamide (DMF).

126. Công nghệ và thiết bị sản xuất sợi acrylic thông thường bằng phương pháp axit nitric.

127. Công nghệ và thiết bị sản xuất trùng hợp hàng loạt polyester (PET) thông thường.

128. Công nghệ bổ sung chất làm trắng bột mì (benzoyl peroxide, canxi peroxide).

129. Công nghệ tẩy trắng sử dụng nguyên tố clo.

Nhóm 8: Lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn

130. Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp đốt một cấp hoặc công nghệ đốt chất thải không có hệ thống xử lý khí thải.

131. Công nghệ xử lý chất thải nguy hại chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại bằng công nghệ một buồng và hai buồng có nhiệt độ khói buồng 2 thấp hơn 1200°C.

132. Công nghệ sử dụng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt có quy mô công suất nhỏ hơn 300 kg/h.

Nhóm 9: Lĩnh vực giáo dục, văn hóa, thể thao, ngành nghề truyền thống và các linh vực khác

133. Công nghệ in, sắp chữ bằng bản chì.

134. Công nghệ cấm chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

B. CẤM CHUYỂN GIAO TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

1. Công nghệ cấm chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

CÁC MẪU
(Kèm theo Nghị định số         /2025/NĐ-CP ngày   tháng     năm 2025

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

 

 
 
 

 

 

Mẫu số 01

Đơn đăng ký chuyển giao công nghệ

Mẫu số 02

Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ

Mẫu số 10

Báo cáo tình hình đăng ký chuyển giao công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng    năm

ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi:

Bộ Khoa học và Công nghệ
(hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố……..)

I. CÁC BÊN THAM GIA CHUYN GIAO CÔNG NGHỆ

1. Bên giao công nghệ:

- Tên (tổ chức, cá nhân):

- Địa chỉ:

- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số………….. Cơ quan cấp: ……… ngày cấp………….. tại ……… (đối với tổ chức) hoặc Chứng minh thư/Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài số ……… ngày cấp ……… tại ……… (đối với cá nhân): ….

- Điện thoại (tel):                                                                      Email:

Fax:                                                                                        Website:

- Người đại diện:                                                                     Chức danh:

- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

2. Bên nhận công nghệ:

- Tên (tổ chức, cá nhân):

- Địa chỉ:

- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số………….. Cơ quan cấp: ……… ngày cấp………….. tại ……… (đối với tổ chức) hoặc Chứng minh thư/Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài số ……… ngày cấp ……… tại ……… (đối với cá nhân).

- Điện thoại (tel):                                                                      Email:

Fax:                                                                                        Website:

- Người đại diện:                                                                     Chức danh:

- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

II. NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

1. Công nghệ chuyển giao

- Tên công nghệ:

- Lĩnh vực công nghệ chuyển giao:

- Thời hạn văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ:

2. Đối tượng công nghệ chuyển giao

Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ

Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu

Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ

Máy móc, thiết bị đi kèm các đối tượng nêu trên

Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp

- Số văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ):... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)

- Số giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu/quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)

Sáng chế

Giải pháp hữu ích

Kiểu dáng công nghiệp

3. Hình thức chuyển giao công nghệ

Chuyển giao công nghệ độc lập

Dự án đầu tư

Góp vốn bằng công nghệ

Vào dự án đầu tư

Hình thức khác

(ghi tên hình thức khác nếu có)

Nhượng quyền thương mại

Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ

Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ chuyển giao

Theo hợp đồng mua bán độc lập

Theo dự án đầu tư

Hình thức khác (ghi tên hình thức khác nếu có)

4. Phương thức chuyển giao công nghệ

Chuyển giao tài liệu về công nghệ

Đào tạo

Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật

Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ; đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật.

Phương thức chuyển giao khác (ghi tên phương thức khác nếu có)

5. Phạm vi quyền chuyển giao công nghệ

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ

Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ

Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác

Không được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ

Chuyển giao độc quyền sử dụng công nghệ

Chuyển giao không độc quyền sử dụng công nghệ

6. Giá trị chuyển giao công nghệ

TT

Nội dung

Giá trị

1

Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ; phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ

 

2

Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp

Sáng chế

 

Giải pháp hữu ích

 

Kiểu dáng công nghiệp

 

3

Đào tạo

 

3.1

Đào tạo nước ngoài

 

3.2

Đào tạo trong nước

 

4

Hỗ trợ kỹ thuật

 

5

Máy móc, thiết bị

 

Tổng:

 

7. Phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ

Trả một lần bằng tiền hoặc hàng hóa

Trả nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa (số lần………)

Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh

Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần

Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận

Trước thuế của bên nhận

Sau thuế của bên nhận

Phương thức thanh toán khác (nêu tên phương thức)

8. Sản phẩm công nghệ tạo ra:

- Tên, ký hiệu sản phẩm:

- Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, tiêu chuẩn cơ sở, quốc tế,...):

- Sản lượng:

- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):

9. Vai trò của công nghệ với ứng phó biến đổi khí hậu (với công nghệ chuyển giao phục vụ cho các chương trình, dự án có mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu)

Công nghệ hỗ trợ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

Công nghệ hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu

III. CÁC VĂN BẢN KÈM THEO ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt

Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng………… (nước ngoài)

Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ.

Giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự đối với: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) trong trường hợp bên giao, bên nhận công nghệ là tổ chức nước ngoài; Hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) hoặc giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài trong trường hợp bên giao, bên nhận công nghệ là cá nhân người nước ngoài

Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng.

Giấy ủy quyền của người đại diện pháp lý bên giao hoặc bên nhận công nghệ cho người ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có)

Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước

Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ)

Chúng tôi xin cam kết các thông tin được nêu trên đây là đúng sự thực và nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật, nếu sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN

(trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc chuyển giao công nghệ trong nước)
hoặc
BÊN GIAO

(trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài)

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ √”vào trong ô trống.

 

Mẫu số 02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÊN CƠ QUAN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh Phúc

Số:       /….-GCN

…., ngày     tháng     năm 20…

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

 

 
 
 

 

 

1. Bên giao công nghệ:

Tên:

Trụ sở chính:

Số điện thoại:           fax:          Email:

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số………….. Cơ quan cấp: ……… ngày cấp………….. tại ……… (đối với tổ chức) hoặc Chứng minh thư/Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài số ……… ngày cấp ……… tại ……… (đối với cá nhân): ….

Mã số doanh nghiệp/thuế (đối với doanh nghiệp):

2. Bên nhận công nghệ:

Tên:

Trụ sở chính:

Số điện thoại:           fax:            Email:

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số………….. Cơ quan cấp: ……… ngày cấp………….. tại ……… (đối với tổ chức) hoặc Chứng minh thư/Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài số ……… ngày cấp ……… tại ……… (đối với cá nhân): ….

Mã số doanh nghiệp/thuế (đối với doanh nghiệp):

3. Đăng ký chuyển giao công nghệ:

3.1. Tên văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ (tên, số, ngày ký):

3.2. Tên công nghệ chuyển giao:

3.3. Hình thức chuyển giao công nghệ (dự án đầu tư/mua bán độc lập/hình thức khác):

3.4. Đối tượng công nghệ chuyển giao:

3.5. Phạm vi quyền chuyển giao công nghệ:

3.6. Thời hạn văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ:

3.7. Tên sản phẩm (do công nghệ chuyển giao tạo ra):

Số đăng ký: .../ĐK-…… Quyển số: …… ngày... tháng... năm...

Giấy chứng nhận này kết thúc giá trị pháp lý kể từ thời điểm các bên thanh lý, kết thúc hợp đồng chuyển giao công nghệ./.

 

 

Tên cơ quan chứng nhận đăng ký
chuyển giao công nghệ

(Chữ ký, chức vụ, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 10

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/……..

………., ngày …. tháng năm ….

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH
ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Thực hiện quy định của Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ... xin gửi quý bộ báo cáo tình hình đăng ký chuyển giao công nghệ trong thời gian từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm... như sau:

1. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:

a) Tổng số lượng:

b) Tổng giá trị (quy đổi về VNĐ):

2. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ:

a) Tổng số lượng:

b) Tổng giá trị (quy đổi về VNĐ):

3. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn chuyển giao công nghệ:

a) Tổng số lượng:

b) Tổng giá trị (quy đổi về VNĐ):

Chi tiết các thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận xin gửi kèm theo Công văn này.

4. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có):

Trên đây là báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ..., xin gửi quý bộ để tổng hợp./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: ……………..

CHI TIẾT CÁC THỎA THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
(từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm…)
Kèm theo Công văn số: .../... ngày... tháng... năm....

TT

Tên văn bản thỏa thuận CGCN[1]

Bên giao

công nghệ

(tên, địa chỉ)

Bên nhận

công nghệ

(tên, địa chỉ)

Tổng giá trị

công nghệ chuyển giao (quy đổi về triệu đồng)

Hình thức chuyển giao

Đối tượng công nghệ chuyển giao

 

Lĩnh vực công nghệ chuyển giao[2]

Sản phẩm của công nghệ chuyển giao

Thời hạn văn bản thỏa thuận CGCN

Bên nhận là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

(tích dấu “X”)

Có chuyển giao quyền đối tượng SHTT

(tích dấu “X”

Dự án đầu tư

(tích dấu “X”)

Mua bán độc lập

(tích dấu “X”)

Hình thức khác

(ghi tên hình thức khác)

I.

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn chuyển giao công nghệ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[1] CGCN: Chuyển giao công nghệ;

[2] Ghi tên tương ứng với cấp 2 của bảng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Nghị định DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi