Công văn 1793/BCT-KHCN của Bộ Công Thương về việc thực hiện Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 05/11/2009 của Bộ Công Thương quy định tạm thời về giới hạn cho phép đối với hàm lượng formaldehyt, các amin thơm có thể giải phóng ra từ thuốc nhuộm azo trong các điều kiện khử trên sản phẩm dệt may
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 1793/BCT-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1793/BCT-KHCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 11/02/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
tải Công văn 1793/BCT-KHCN
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1793/BCT-KHCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010 |
Kính gửi: | - Bộ Tài chính; |
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phải kiểm tra hàm lượng formaldehyt, các amin thơm có thể giải phóng ra từ thuốc nhuộm azo trong các điều kiện khử trên sản phẩm dệt may theo Thông tư 32/2009/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2009, Bộ Công Thương làm rõ thêm một số nội dung sau:
1. Các loại sản phẩm không phải áp dụng quy định kiểm tra theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư 32/2009/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2009 bao gồm:
a) Các loại sản phẩm phục vụ sản xuất công nghiệp:
- Vải chế tạo lốp (mã HS 59.02);
- Băng đai, băng tải, băng chuyền (mã HS 59.10);
- Ống dẫn bằng vải sử dụng trong các nhà máy sản xuất công nghiệp, ống dập lửa (mã HS 59.9);
- Các sản phẩm dệt và các mặt hàng phục vụ cho mục đích kỹ thuật (mã HS 59.11);
- Các loại nhãn, phù hiệu (mã HS 58.07);
- Các loại vải dùng làm phông màn sân khấu, trường quay (mã HS 59.07);
- Các loại và quần áo chống cháy (mã HS 62.10);
- Túi, bao đựng hàng loại lớn có thể gấp mở linh hoạt (mã HS 63.0532);
- Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng, tăng, buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát, các sản phẩm dùng cho cắm trại (mã HS 63.06);
- Áo cứu sinh và đai cứu sinh (mã HS 63.072);
- Đai và dây nịt an toàn trong công nghiệp (mã HS 63.079010)
b) Các loại sản phẩm là hàng mẫu, sản phẩm phục vụ triển lãm, hội chợ:
- Không quá 25m/mẫu vải, 02 sản phẩm/mẫu cho doanh nghiệp nhập khẩu để làm mẫu, may mẫu hoặc để tham gia triển lãm, hội chợ;
- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác cho các doanh nghiệp khác thì cần có hợp đồng ủy thác với doanh nghiệp đặt mua vải mẫu hoặc doanh nghiệp có tham gia triển lãm, hội chợ.
c) Các sản phẩm chuyên dùng
Sản phẩm nhập khẩu chuyên dùng có xác nhận của Bộ Y tế; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Bộ Giao thông vận tải.
d) Sản phẩm dệt may quá cảnh hoặc gửi kho ngoại quan.
2. Điều kiện thông quan đối với sản phẩm có chứng chỉ chất lượng
Sản phẩm được Hải Quan thông quan khi đã có chứng nhận sinh thái và chứng nhận chất lượng của nước sản xuất hoặc xuất khẩu đảm bảo theo mục a hoặc b:
a) Chứng nhận sinh thái
Sản phẩm đã có chứng chỉ và được dán Nhãn sinh thái của nước sản xuất hoặc xuất khẩu (mẫu Nhãn sinh thái theo Phụ lục gửi kèm Công văn này).
b) Chứng nhận chất lượng
Sản phẩm có chứng nhận chất lượng do các Phòng thử nghiệm của nước sản xuất và xuất khẩu được tổ chức công nhận Quốc tế, khu vực cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2007 và phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu quy định phải nằm trong danh mục các phép thử được công nhận. Danh sách các tổ chức công nhận Quốc tế và Khu vực được đăng và cập nhật trên website của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn.
Doanh nghiệp nhập khẩu nộp hồ sơ cho Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công Thương gồm: 1) phiếu báo kết quả giám định hàm lượng formaldehyt và hàm lượng các amin thơm; 2) chứng chỉ ISO/IEC 17025 cấp cho phòng thử nghiệm của các tổ chức công nhận Quốc tế, khu vực; 3) danh mục các phép thử được công nhận có phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu trên (mục 5, 6 phụ lục 4 thông tư 32/2009/TT-BCT) để ra thông báo thừa nhận phòng thử nghiệm.
3. Sản phẩm khác
Với sản phẩm thành phẩm có kích thước lớn như chăn, nệm giường, nệm ghế, ghế sofa, thảm, và sản phẩm có giá trị từ 5.000.000đ/sản phẩm trở lên, Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp mẫu nguyên liệu sản xuất các sản phẩm trên để các phòng thử nghiệm được chỉ định kiểm tra theo yêu cầu.
4. Trường hợp đơn hàng nhập khẩu nhiều lần cùng chủng loại từ một nhà sản xuất, xuất khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu cùng một mặt hàng, mã hàng của một nhà sản xuất, xuất khẩu đã có kết quả đạt quy định về giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm tại Thông tư 32/2009/TT-BCT hai lần liên tiếp; từ lần thứ ba, phòng thử nghiệm chỉ kiểm tra xác suất để chứng nhận cho lô hàng. Nếu kết quả kiểm tra vượt mức thì sẽ kiểm tra toàn bộ lô hàng.
5. Bỏ dấu (*) tại số thứ tự 8 Mẫu 1 Phụ lục 3 và tại số thứ tự 7 Mẫu 2 Phụ lục 3.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHÃN SINH THÁI GỬI KÈM CÔNG VĂN SỐ 1793/BCT-KHCN NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2010
- Eco- lable của Hàn Quốc;
- Green lable của Thái Lan;
- EcoLiving của Australia;
- Der Blaue Engel, Oeko-Tex® của Cộng hòa Liên bang Đức,
- Nhãn sinh thái của Hà Lan
- ECO – Safe của Ấn Độ;
- EOKO – Tex 100;
- EU – lable của Châu Âu,
- Green mark của Đài Loan
- Nhãn sinh thái của Trung Quốc
- NORDIC Eco-lable
- Nhãn sản phẩm hữu cơ toàn cầu
(Danh sách này có thể điều chỉnh, bổ sung tùy theo từng giai đoạn).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây