Công văn 5329/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giải quyết khiếu nại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 5329/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 5329/TCHQ-KTTT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 09/09/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khiếu nại-Tố cáo |
tải Công văn 5329/TCHQ-KTTT
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 33/2009/TT-BXD NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2009
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, mã số QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/3/2010.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 03 : 2009/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
Vietnam Building Code on Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures
HÀ NỘI – 2009
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 03 : 2009/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009.
VỀ PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
Vietnam Building Code on Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Qui chuẩn này qui định loại và cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm công trình xây mới và cải tạo sửa chữa.
1.2 Đối tượng áp dụng
Qui chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3 Giải thích từ ngữ
Trong qui chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Công trình xây dựng
Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
1.3.2 Loại công trình xây dựng
Khái niệm chỉ rõ công năng sử dụng của công trình (nhà ở, trường học, bệnh viện, nhà máy sản xuất xi măng, cấp nước …). Một dự án đầu tư có thể có nhiều loại công trình.
1.3.3 Cấp công trình
Khái niệm thể hiện qui mô của công trình (chiều cao, diện tích, công suất …) hoặc tầm quan trọng của công trình (cấp quốc tế, quốc gia, tỉnh, ngành, huyện, xã hoặc hậu quả về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái khi công trình bị sự cố).
Một loại công trình có thể có nhiều cấp khác nhau. Cấp công trình được xác định cho từng công trình đơn lẻ của dự án đầu tư (một ngôi nhà chung cư, một nhà học thuộc trường học, một nhà phẫu thuật thuộc bệnh viện, công trình tháp trao đổi nhiệt của một nhà máy sản xuất xi măng …).
1.3.4 Nhà ở riêng lẻ
Công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân.
1.3.5 Biệt thự
Nhà ở riêng lẻ có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, …), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.
1.3.6 Nhà ở chung cư
Nhà ở hai tầng trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.
1.3.7 Nhà đa năng (tổ hợp đa năng)
Công trình được bố trí trong cùng một ngôi nhà các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công năng sử dụng khác nhau (văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống, thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác).
1.3.8 Chiều cao công trình
Chiều cao công trình tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình, kể cả mái tum hoặc mái dốc.
GHI CHÚ: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại … không tính vào chiều cao công trình.
1.3.9 Số tầng nhà
Số tầng của ngôi nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum) và tầng nửa hầm.
GHI CHÚ: Các tầng hầm không tính vào số tầng nhà.
1.3.10 Tầng trên mặt đất
Tầng mà cốt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.
1.3.11 Tầng hầm
Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.
1.3.12 Tầng nửa hầm
Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.
1.3.13 Tầng kỹ thuật
Tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng thuộc phần giữa của ngôi nhà.
1.3.14 Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
1.3.15 Diện tích sàn của một tầng
Diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích hành lang, ban công, lô gia … cũng được tính trong diện tích sàn.
1.3.16 Diện tích tầng áp mái
Diện tích đo tại cốt sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng áp mái.
1.3.17 Tổng diện tích sàn của ngôi nhà (công trình)
Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum.
1.3.18 Hạ tầng kỹ thuật đô thị
Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, rác thải trong đô thị.
2 QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Công trình dân dụng
2.1.1 Phân loại công trình dân dụng
Công trình dân dụng được phân loại như tại Bảng A.1, Phụ lục A.
2.1.1.1 Nhà ở
b) Nhà ở riêng lẻ.
2.1.1.2 Công trình công cộng
a) Công trình giáo dục;
b) Công trình y tế;
c) Công trình thể thao;
d) Công trình văn hóa;
e) Công trình thương mại và dịch vụ;
f) Công trình thông tin, truyền thông;
g) Nhà ga hàng không, đường thuỷ, đường sắt, bến xe ô tô;
h) Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ;
i) Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
j) Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác.
2.1.2 Phân cấp công trình dân dụng
2.1.2.1 Phân cấp nhà ở
a) Nhà chung cư được phân thành 4 cấp (từ cấp I đến cấp IV), nhà ở riêng lẻ được phân thành 2 cấp (III và IV) theo Bảng A.1 Phụ lục A;
b) Cấp của nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ có các tầng hầm được chọn theo cấp cao hơn căn cứ số tầng trên mặt đất (Bảng A.1) hoặc số tầng hầm (Bảng A.2).
VÍ DỤ: Nhà ở chung 17 tầng có 4 tầng hầm: Cấp công trình căn cứ số tầng trên mặt đất theo Bảng A.1 là cấp II; Cấp công trình căn cứ số tầng hầm theo Bảng A.2 là cấp I.Nhà chung cư này được chọn là cấp I.
2.1.2.2 Phân cấp công trình công cộng
a) Công trình công cộng được phân thành 5 cấp (cấp đặc biệt và các cấp từ cấp I đến cấp IV) theo Bảng A.1, Phụ lục A;
b) Các công trình công cộng có tầng hầm được chọn cấp cao hơn căn cứ qui mô (số tầng, diện tích, chiều cao) của phần trên mặt đất (Bảng A.1) hoặc số tầng hầm (Bảng A.2);
c) Các công trình công cộng không có trong danh mục tại Bảng A.1 được chọn cấp cao nhất căn cứ các tiêu chí phân cấp theo tầm quan trọng và quy mô công trình như ghi tại Bảng A.2;
2.1.2.3 Phân cấp công trình khác thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng
a) Công trình công nghiệp (nhà kho, nhà sản xuất ... ) được lấy theo cấp công trình công nghiệp tương ứng quy định tại Phụ lục B;
b) Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (bể chứa nước sạch, tuyến ống cấp nước, tuyến cống thoát nước, tuy nen kỹ thuật, kết cấu hạ tầng giao thông đô thị ...) được lấy theo công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng quy định tại Phụ lục C.
2.2 Công trình công nghiệp
2.2.1 Phân loại công trình công nghiệp
Công trình công nghiệp được phân loại như tại Bảng B.1, Phụ lục B bao gồm:
2.2.1.1 Sản xuất vật liệu xây dựng
a) Nhà máy sản xuất xi măng;
b) Nhà máy sản xuất gạch ốp lát (Ceramic, gạch Granit, gạch gốm);
c) Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung;
d) Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh;
e) Nhà máy sản xuất kính;
f) Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông;
g) Mỏ khai thác đá.
2.2.1.2 Công trình khai thác than, quặng
a) Mỏ than hầm lò;
b) Mỏ than lộ thiên;
c) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;
d) Mỏ quặng hầm lò;
e) Mỏ quặng lộ thiên;
f) Nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng;
g) Mỏ bauxit tự nhiên;
h) Nhà máy sản xuất alumin.
2.2.1.3 Công nghiệp dầu khí
a) Công trình giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển;
b) Nhà máy lọc dầu;
c) Nhà máy chế biến khí;
d) Kho xăng dầu;
e) Kho chứa khí hóa lỏng;
f) Tuyến ống dẫn khí, dầu.
2.2.1.4 Công nghiệp nặng
a) Nhà máy luyện kim mầu;
b) Nhà máy luyện, cán thép;
c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;
d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;
e) Nhà máy lắp ráp ô tô;
f) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy;
g) Công trình năng lượng;
h) Công nghiệp hoá chất và hoá dầu.
2.2.1.5 Công nghiệp nhẹ
a) Công nghiệp thực phẩm;
b) Các công trình công nghiệp nhẹ còn lại.
2.2.1.6 Công nghiệp chế biến thuỷ sản
GHI CHÚ: Các loại công trình cụ thể thuộc 2.2.1.1 ÷ 2.2.1.6 được nêu trong Bảng B.1, Phụ lục B.
2.2.2 Phân cấp công trình công nghiệp
2.2.2.1 Các công trình xây dựng công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính được phân cấp theo qui mô sản xuất hoặc đặc điểm công nghệ (công suất, sản lượng, sức chứa, độ sâu khai thác, áp lực tuyến ống) thành 5 cấp (cấp đặc biệt và các cấp từ cấp I đến cấp IV) theo Bảng B.1, Phụ lục B.
2.2.2.2 Các công trình nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính mà có phần ngầm hoặc kết cấu với chiều cao hoặc nhịp lớn thì được đối chiếu thêm với Bảng B.2, Phụ lục B và chọn cấp công trình như sau:
a) Trường hợp theo Bảng B.2, công trình có cấp cao hơn so với cấp qui định cho các công trình thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính thì cấp của công trình này được lấy theo Bảng B.2;
VÍ DỤ: Công trình tháp trao đổi nhiệt có chiều cao 105 m của nhà máy xi măng công suất 0,9 triệu tấn/năm: Theo Bảng B.1, công trình thuộc cấp III; Theo Bảng B.2, công trình thuộc cấp II. Cấp của công trình tháp trao đổi nhiệt được chọn là cấp II.
b) Trường hợp theo Bảng B.2, công trình có cấp nhỏ hơn cấp qui định cho các công trình thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính thì cấp của công trình này được lấy theo cấp công trình thuộc dây chuyền sản xuất chính.
VÍ DỤ: Công trình nhà nghiền xi măng có chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất là 24 m của nhà máy xi măng công suất 1,4 triệu tấn/năm: Theo Bảng B.1, công trình thuộc cấp II; Theo Bảng B.2, công trình thuộc cấp III. Cấp của công trình nhà nghiền xi măng được chọn là cấp II.
2.2.2.3 Phân cấp các công trình khác thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhưng không nằm trong dây chuyền sản xuất chính
a) Các công trình công nghiệp không nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính, căn cứ tầm quan trọng của công trình hoặc qui mô của kết cấu, được lấy theo cấp qui định tại Bảng B.2, Phụ lục B;
b) Các công trình dân dụng (nhà điều hành, hành chính, nhà ăn…) được lấy theo cấp công trình tương ứng qui định tại Phụ lục A;
c) Các công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, xử lý nước thải, kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, tuy nen kỹ thuật, …) được lấy theo cấp công trình tương ứng qui định tại Phụ lục C.
2.3 Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.3.1 Phân loại công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được phân loại như tại bảng C.1, Phụ lục C bao gồm:
2.3.1.1 Cấp nước
2.3.1.2 Thoát nước
2.3.1.3 Xử lý rác thải
2.3.1.4 Chiếu sáng công cộng, công viên, nghĩa trang đô thị
2.3.1.5 Ga ra ô tô, xe máy
2.3.1.6 Tuy nen kỹ thuật
2.3.1.7 Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị.
2.3.2 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.3.2.1 Các công trình hạ tầng kỹ thuật được phân cấp theo Bảng C.1, Phụ lục C.
2.3.2.2 Các công trình dân dụng thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình dân dụng tương ứng qui định tại Phụ lục A.
2.3.2.3 Các công trình công nghiệp thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình hạ tầng công nghiệp tương ứng qui định tại Phụ lục B.
PHỤ LỤC A
(Qui định)
PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng A.1 Phân loại, phân cấp các công trình dân dụng
Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
A.1.1 Nhà ở | A.1.1.1 Chung cư | Số tầng | - | > 25 | 9 ÷ 25 | 4 ÷ 8 | ≤ 3 |
A.1.1.2 Riêng lẻ | - | - | - | Biệt thự hoặc ≥ 4 | ≤ 3 | ||
A.1.2 Công trình công cộng | A.1.2.1 Công trình giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông các cấp, trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác. | Chiều cao (m) | - | > 28 | >15÷28 | 6 ÷ 15 | < 6 |
A.1.2.2 Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, phòng chống dịch bệnh và các cơ sở y tế khác. | Chiều cao (m) | - | > 28 | >15÷28 | 6 ÷ 15 | < 6 | |
A.1.2.3 Công trình thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện | |||||||
Ngoài trời | Tầm quan trọng hoặc Sức chứa (nghìn chỗ) | Quốc tế, quốc gia hoặc > 40 | >20÷40 | 5÷20 | < 5 | - | |
Trong nhà | > 7,5 | > 5÷7,5 | 2÷5 | < 2 | - | ||
A.1.2 Công trình công cộng | A.1.2.4 Công trình văn hóa | ||||||
a) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc | Tầm quan trọng hoặc sức chứa (nghìn chỗ) | Quốc tế, quốc gia hoặc > 3 | > 1,2÷3 | >0,3÷ 1,2 | ≤ 0, 3 | - | |
b) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khác | Tầm quan trọng | Quốc tế, quốc gia | Tỉnh, ngành | Còn lại | - | - | |
c) Công trình di tích, phục vụ tín ngưỡng | Tầm quan trọng | Di tích quốc gia đặc biệt | Quốc gia | Tỉnh | Còn lại | - | |
d) Công trình vui chơi, giải trí | Có yếu tố mạo hiểm hoặc chiều cao (m) | - | Trò chơi mạo hiểm hoặc > 28 m | 15 ÷ 28 | < 15 | - | |
A.1.2.5 Công trình thương mại và dịch vụ: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát... | Tổng diện tích sàn (nghìn m2) | > 50 | >15÷50 | > 5÷15 | 0,5 ÷ 5 | < 0,5 | |
A.1.2.6 Công trình thông tin, truyền thông | |||||||
a) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình | Chiều cao (m) | ≥ 300 | 200 ÷ < 300 | 100 ÷ < 200 | 50 ÷ < 100 | < 50 | |
b) Nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu không) | Tổng diện tích sàn (nghìn m2) | >15 | > 10÷15 | 5 ÷ 10 | 1 ÷ < 5 | < 1 | |
A.1.2.7 Nhà ga: hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô | Tổng diện tích sàn (nghìn m2) | > 50 | >15÷ 50 | > 5÷15 | 0,5 ÷ 5 | < 0,5 | |
A.1.2.8 Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ | Số tầng | > 50 | >25÷50 | 9 ÷ 25 | 4 ÷ 8 | ≤ 3 | |
A.1.2.9 Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước: nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, các Bộ, ngành, ủy ban các cấp | Tầm quan trọng | Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ | Tỉnh ủy, UBND-HĐND tỉnh, Bộ và cấp tương đương | Huyện ủy, UBND-HĐND huyện, Sở và cấp tương đương | Đảng ủy, UBND-HĐND cấp xã | - | |
A.1.2.10 Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác không thuộc 2.8. | Chiều cao (m) | - | > 50 | > 28÷50 | > 12÷28 | ≤ 12 |
Bảng A.2 Phân cấp các công trình dân dụng không có trong danh mục của Bảng A.1
Tiêu chí phân cấp | Đơn vị | Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV |
1. Tầm quan trọng | Cấp hành chính | Quốc tế, quốc gia | Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW | Huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh | Xã, phường | - |
2. Qui mô của kết cấu | ||||||
a) Chiều cao công trình | m | - | > 75 | > 28 ÷ 75 | > 12 ÷ 28 | ≤ 12 |
b) Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất | m | - | > 72 | > 36÷72 | 12÷36 | < 12 |
c) Tổng diện tích sàn | m2 | - | > 15÷50 | > 5÷15 | 0,5÷5 | < 0,5 |
d) Số tầng hầm | tầng | - | 4÷5 | 2÷3 | 1 | - |
PHỤ LỤC B
(Qui định)
PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Bảng B.1 Phân loại, phân cấp các công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính
Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
B.1.1 Sản xuất vật liệu xây dựng | B.1.1.1 Nhà máy sản xuất xi măng | Công suất (triệu tấn/năm) | - | > 2 | 1 ÷ 2 | < 1 | - |
B.1.1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp lát (Ceramic, gạch Granit, gạch gốm) | Công suất (triệu m2/năm) | - | > 5 | 2 ÷ 5 | < 2 | - | |
B.1.1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung | Công suất (triệu viên/năm) | - | > 20 | 10 ÷ 20 | < 10 | - | |
B.1.1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh | Công suất (triệu sản phẩm/năm) | - | - | ≥ 0,5 | < 0,5 | - | |
B.1.1.5 Nhà máy sản xuất kính | Công suất (triệu m2/năm) | - | > 20 | 10 ÷ 20 | < 10 | - | |
B.1.1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông | Công suất (triệu m3/năm) | - | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | - | |
B.1.1.7 Mỏ khai thác đá | Công suất (triệu m3/năm) | - | - | > 3 | 1 ÷ 3 | < 1 | |
B.1.2 Công trình khai thác than, quặng | B.1.2.1 Mỏ than hầm lò | Sản lượng (triệu tấn/năm) | - | > 1 | 0,3 ÷ 1 | < 0,3 | - |
B.1.2.2 Mỏ than lộ thiên | - | - | > 2 | 0,5 ÷ 2 | < 0,5 | ||
B.1.2.3 Nhà máy chọn rửa, tuyển than. | - | > 5 | 2 ÷ 5 | 0,5÷ < 2 | < 0,5 | ||
B.1.2.4 Mỏ quặng hầm lò | - | > 3 | 1÷ 3 | 0,5 ÷ <1 | < 0,5 | ||
B.1.2.5 Mỏ quặng lộ thiên | - | - | > 2 | 1 ÷ 2 | < 1 | ||
B.1.2.6 Nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng | - | > 7 | 3 ÷ 7 | 1 ÷ < 3 | < 1 | ||
B.1.2.7 Mỏ bauxit tự nhiên | - | > 15 | 7 ÷ 15 | 3 ÷ < 7 | < 3 | ||
| B.1.2.8 Nhà máy sản xuất alumin |
| - | > 3 | 1 ÷ 3 | < 1 | - |
Bảng B.1 Phân loại, phân cấp các công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính (Tiếp theo)
Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
B.1.3 Công nghiệp dầu khí
| B.1.3.1 Giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển | Chiều sâu dưới mực nước biển (m) | > 5000 | 300 ÷ 5000 | < 300 | - | - |
B.1.3.2 Nhà máy lọc dầu | Công suất (triệu tấn dầu thô /năm) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | - | - | |
B.1.3.3 Nhà máy chế biến khí | Công suất (triệu m3 khí/ngày) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | - | - | |
B.1.3.4 Kho xăng dầu | Dung tích bể chứa (nghìn m3) | > 20 | 10 ÷ 20 | 5 ÷< 10 | 1÷< 5 | < 1 | |
B.1.3.5 Kho chứa khí hóa lỏng | Dung tích bể chứa (nghìn m3) | > 20 | 10 ÷ 20 | 5 ÷< 10 | 1÷< 5 | - | |
B.1.3.6 Tuyến ống dẫn khí, dầu | Áp lực (bar) | Dưới biển | Trên bờ > 60 | Trên bờ 19 ÷ 60 | Trên bờ 7 ÷< 19 | - | |
B.1.4 Công nghiệp nặng | B.1.4.1 Nhà máy luyện kim mầu | Sản lượng (triệu tấn/năm) | - | 0,5÷ 1 | 0,1÷ <0,5 | < 0,1 | - |
B.1.4.2 Nhà máy luyện, cán thép | Sản lượng (triệu tấn/năm) | Khu liên hợp luyện kim | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | - | |
B.1.4.3 Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại | Sản lượng (nghìn cái/năm) | - | > 5 | 2,5 ÷ 5 | < 2,5 | - | |
B.1.4.4 Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | - | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | - | |
B.1.4.5 Nhà máy lắp ráp ô tô | Sản lượng (nghìn xe/năm) | - | > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | - | |
B.1.4.6 Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy | Sản lượng (triệu xe/năm) | - | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | - | |
B.1.4 Công nghiệp nặng | B.1.4.7 Công trình năng lượng | ||||||
a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện | Tổng công suất (MW) | > 2000 | 600 ÷ 2000 | 300 ÷ < 600 | 100 ÷ < 300 | < 100 | |
b) Nhà máy thủy điện | > 1000 | 300 ÷ 1000 | 100 ÷ <300 | 50 ÷ < 100 | < 50 | ||
c) Nhà máy điện nguyên tử | Mọi qui mô | - | - | - | - | ||
d) Đường dây và trạm biến áp | Điện áp (kV) | ³ 500 | 110 ÷ 220 | 1 ÷ < 110 | < 1 | - | |
B.1.4.8 Công nghiệp hoá chất và hoá dầu | |||||||
Sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật | |||||||
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | - | > 500 | >200 ÷ 500 | < 200 | - | |
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy) | - | > 500 | 300 ÷ 500 | 100 ÷ < 300 | < 100 | ||
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh | - | - | > 300 | 50 ÷ < 300 | < 50 | ||
d) Sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật |
| > 15 | > 10 ÷ 15 | 3 ÷ 10 | < 3 | ||
Sản phẩm hóa chất cơ bản | |||||||
đ) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | 40 ÷ < 100 | < 40 | - | |
e) Nhà máy sản xuất sô đa |
| > 300 | 200 ÷ 300 | < 200 | - | ||
f) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ | - | - | > 20 | 10 ÷ 20 | < 10 | ||
g) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết | - | > 20 | 10 ÷ 20 | < 10 | - | ||
B.1.4. Công nghiệp nặng | B.1.4.8 Công nghiệp hoá chất và hoá dầu | ||||||
Sản xuất cao su và sản phẩm tẩy rửa | |||||||
h) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô – máy kéo (Qui chuẩn lốp 900-20) | Sản lượng (triệu chiếc/năm) | - | > 1 | 0, 5 ÷ 1,0 | 0,2 ÷ < 0,5 | - | |
i) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp | - | - | > 5 | 1÷5 | < 1 | ||
k) Nhà máy sản xuất băng tải | Sản lượng (nghìn m2/năm) | - | - | > 500 | 200÷ 500 | < 200 | |
l) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật | Sản lượng (triệu sản phẩm/năm | - | - | > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 | < 0,5 | |
m) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...) | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | - | - | 15 ÷ 30 | 5 ÷ < 15 | < 5 | |
Sản phẩm điện hóa, sơn, nguyên liệu mỏ hóa chất | |||||||
n) Nhà máy sản xuất pin
| Sản lượng (triệu viên/năm) | - | - | > 150 | 15 ÷ 150 | < 15 | |
o) Nhà máy sản xuất ắc quy
| Sản lượng (nghìn Kwh/năm) | - | > 450 | 150 ÷ 450 | < 150 | - | |
p) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | - | - | - | > 5 ÷ 20 | < 5 | |
q) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit) | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | - | > 600 | 350 ÷ 600 | 100 ÷ < 350 | - | |
Sản phẩm hóa dầu và hóa chất khác | |||||||
r) Nhà máy sản xuất hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | - | - | |
B.1.4. Công nghiệp nặng | B.1.4.8 Công nghiệp hoá chất và hoá dầu | ||||||
s) Nhà máy sản xuất khí công nghiệp | Sản lượng (nghìn m3/h) | - | - | > 8,5 | 3,0 ÷ 8,5 | < 3,0 | |
t) Nhà máy sản xuất que hàn, tanh, sợi thép | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | - | - | - | ≥ 3,0 | < 3,0 | |
u) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc | Qui mô | Mọi qui mô | - | - | - | - | |
v) Nhà máy sản xuất hóa chất, vật liệu nổ | Qui mô | Mọi qui mô | - | - | - | - | |
w) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm | Sản lượng (nghìn tấn/năm) | - | - | > 5,0 | < 5,0 | - | |
B.1.5. Công nghiệp nhẹ | B.1.5.1 Thực phẩm | ||||||
a) Nhà máy sữa | Sản lượng (triệu lít/năm) | - | ≥100 | 30 ÷ <100 | <30 | - | |
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền | Sản lượng (nghìn tấn / năm) | - | > 25 | 5 ÷ 25 | < 5 | - | |
c) Kho đông lạnh | Sức chứa (nghìn tấn) | - | > 1 | 0,25 ÷ ≤1 | < 0,25 | - | |
d) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu | Sản lượng (triệu lít/ năm) | - | ≥ 150 | 50 ÷ <150 | < 50 | - | |
e) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát | Sản lượng (triệu lít/ năm) | - | ≥ 100 | 25 ÷ <100 | < 25 | - | |
f) Nhà máy sản xuất thuốc lá | Sản lượng (triệu bao/ năm) | - | ≥ 200 | 50 ÷ <200 | < 50 | - | |
B.1.5 Công nghiệp nhẹ | B.1.5.2 Các công trình còn lại | ||||||
a) Nhà máy dệt | Sản lượng (triệu mét / năm) | - | ≥ 25 | 5 ÷ < 25 | < 5 | - | |
b) Nhà máy in, nhuộm | Sản lượng (triệu mét / năm) | - | ≥ 35 | 10 ÷ < 35 | < 10 | - | |
c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may | Công suất (triệu sản phẩm/năm) | - | ≥ 10 | 2 ÷ <10 | < 2 | - | |
d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da | Sản lượng (triệu sản phẩm / năm) | - | ≥ 12 | 1 ÷ <12 | < 1 | - | |
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa | Sản lượng (nghìn tấn/ năm) | - | ≥ 15 | 2 ÷ <15 | < 2 | - | |
f) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh | - | ≥ 25 | 3 ÷ < 25 | < 3 | - | ||
g) Nhà máy bột giấy và giấy | - | ≥ 60 | 25 ÷ < 60 | < 25 | - | ||
i) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) | Sản lượng (nghìn sản phẩm / năm) | - | > 300 | 100 ÷ 300 | < 100 | - | |
k) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) | Sản lượng (triệu sản phẩm / năm) | - | ≥ 400 | 300 ÷ <400 | 200 ÷ <300 | < 200 | |
l) Nhà máy sản xuất thuốc lá | Sản lượng (triệu bao/ năm) | - | ≥ 200 | 50 ÷ <200 | < 50 | - | |
B.1.6 Công nghiệp chế biến thủy sản | Nhà máy chế biến thủy sản | Sản lượng (tấn nguyên liệu/ngày) | - | > 300 | 100 ÷ 300 | 20 ÷ 100 | <20 |
Bảng B.2 Phân cấp các công trình công nghiệp theo tầm quan trọng hoặc qui mô của kết cấu
Tiêu chí phân cấp | Đơn vị | Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV |
1. Tầm quan trọng | ||||||
a) Kho chứa nguồn phóng xạ; | Hậu quả kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái | Mọi qui mô | - | - | - | - |
b) Nhà sản xuất, kho nguyên liệu nổ | Mọi qui mô | - | - | - | - | |
2. Qui mô của kết cấu | ||||||
a) Chiều cao | (m) | - | >200 | >100 ÷ 200 | >50÷ 100 | ≤50 |
b) Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất | (m) | - | >72 | >36 ÷72 | 12÷36 | <12 |
c) Số tầng hầm hoặc chiều sâu phần ngầm | Số tầng hầm hoặc (m) | - | ≥ 4 tầng hoặc >12m | 2÷3 tầng hoặc 6÷12 m | 1 tầng hoặc 3÷<6 m | - |
PHỤ LỤC C
(Qui định)
PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
Bảng C.1 Phân loại, phân cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
C.1.1 Cấp nước | C.1.1.1 Công trình khai thác nước thô, trạm bơm nước thô, công trình xử lý nước sạch, trạm bơm nước sạch | Nghìn m3/ngđ | - | > 100 | 30 ÷ 100 | 5 ÷ <30 | < 5 | |
C.1.1.2 Bể chứa nước sạch | Nghìn m3 | - | ≥ 10 | 5 ÷ <10 | 1 ÷ <5 | < 1 | ||
C.1.1.3 Tuyến ống cấp nước | Đường kính ống (mm) | - | ≥ 1.200 | 800 ÷ < 1.200 | 300 ÷ < 800 | < 300 | ||
C.1.1.4 Đài nước | Nghìn m3 | - | ≥ 2 | 1 ÷ <2 | 0,1 ÷ <1 | < 0,1 | ||
C.1.2 Thoát nước | C.1.2.1 Tuyến cống thoát nước mưa, thoát nước thải, cống chung | Đường kính ống (mm) hoặc tiết diện tương đương | - | ≥ 2.000 | 1.200 ÷ < 2.000 | 700 ÷ <1.200 | < 700 | |
C.1.2.2 Hồ điều hòa | ha | - | ≥ 20 | 15 ÷ <20 | 5 ÷ < 15 | < 5 | ||
C.1.2.3 Trạm bơm nước mưa | m3/s | - | ≥ 25 | 10 ÷ <25 | 2 ÷ < 10 | < 2 | ||
C.1.2.4 Trạm bơm nước thải, công trình xử lý nước thải | Nghìn m3/ngđ | - | ≥ 100 | 30 ÷ <100 | 5 ÷ < 30 | < 5 | ||
C.1.2.5 Công trình xử lý bùn | m3/ngđ | - | ≥ 1.000 | 200 ÷ < 1.000 | 50 ÷ < 200 | < 50 | ||
C.1.3 Xử lý rác thải | C.1.3.1 Chất thải rắn đô thị |
|
|
|
|
|
| |
a) Bãi chôn lấp rác | tấn/ngđ | - | ≥ 1.000 | 200 ÷ < 1.000 | 50 ÷ < 200 | < 50 | ||
b) Nhà máy đốt, xử lý chế biến rác | tấn/ngđ | - | ≥ 500 | 100 ÷ < 500 | 25 ÷ < 100 | < 25 | ||
C.1.3.2 Chất thải rắn độc hại | tấn/ngđ | - | ≥ 100 | 20 ÷ < 100 | < 20 | - | ||
C.1.4 Chiếu sáng công cộng | Qui mô đô thị | - | - | - | Đô thị loại 3 trở lên | Còn lại | ||
C.1.5 Công viên cây xanh | Qui mô đô thị | - | - | - | Đô thị loại 3 trở lên | Còn lại | ||
C.1.6 Nghĩa trang đô thị | - | - | - | Đô thị loại 3 trở lên | Còn lại | |||
C.1.7 Ga ra ô tô và xe máy(1) | C.1.5.1 Ga ra ngầm | Số tầng hầm hoặc chiều sâu (m) | - | 4 ÷ 5 hoặc 12 m ÷18 m | 2 ÷ 3 hoặc 6 m ÷ < 12 m | 1 hoặc < 6 m | - | |
C.1.5.2 Ga ra nổi | Số tầng hoặc chiều cao (m) | - | - | 6 ÷ 9 hoặc 18 m ÷ 32,6 m | 3 ÷ 5 hoặc 9 m ÷ < 18 m | ≤ 2 hoặc < 9 m | ||
C.1.8 Tuy nen kỹ thuật (Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước …) | Đường kính tuy nen (mm) hoặc tiết diện tương đương | - | ≥ 2.000 | 1.200 ÷ < 2.000 | 700 ÷ < 1.200 | < 700 | ||
Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị | ||||||||
C.1.9 Công trình tàu điện ngầm (Metro) | Qui mô | Mọi qui mô | - | - | - | - | ||
C.1.10 Đường ô tô, đường trong đô thị | Lưu lượng xe qui đổi/ ngày đêm | > 30.000 | 10.000 ÷ <30.000 | 3.000 ÷ <10.000 | 300 ÷ <3.000 | < 300 | ||
C.1.11 Đường sắt |
| Đường sắt cao tốc | Đường sắt trên cao | Đường sắt quốc gia | Đường sắt chuyên dụng | - | ||
C.1.12 Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt | Nhịp (m) | - | > 100 | 50 ÷ 100 | 25 ÷ 50 | < 25 | ||
C.1.13 Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ | Chiều dài (m) | - | > 1.000 | 100 ÷ 1.000 | 25 ÷ < 100 | < 25 | ||
C.1.14 Đường thủy |
|
|
|
|
|
| ||
a) Bến, ụ nâng tàu cảng biển | Công suất (DWT) | - | > 50.000 | 30.000 ÷ 50.000 | 10.000 ÷ < 30.000 | < 10.000 | ||
b) Cảng, bến cho tàu, nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu | Tấn | - | > 3.000 | 1.500 ÷ 3.000 | 750 ÷ < 1.500 | < 750 | ||
c) Âu thuyền cho tàu | - | > 1.500 | 750 ÷ 1.500 | 200 ÷ < 750 | < 200 | |||
d) Đường giao thông trên sông | Bề rộng B, chiều sâu H nước chạy tàu (m) | - | B ≥ 90 H ≥ 4 | B = 70 ÷ < 90 H = 3 ÷ < 4 | B = 50 ÷ < 70 H = 2 ÷ <3 | B < 50 H < 2 | ||
C.1.15 Đường băng cất hạ cánh | ICAO | IV E | IV D | III C | II B | I A | ||
GHI CHÚ 1: - Ga ra ô tô và xe máy có cả phần nổi và phần ngầm hoặc nằm trong công trình khác thì cấp công trình được lấy theo cấp của phần cao hơn. - Cấp của ga ra được lấy theo cấp cao hơn khi xác định theo cả hai tiêu chí số tầng và chiều sâu (chiều cao). | ||||||||
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây