Công văn 375/TCTK-TTDL hướng dẫn kiểm tra giám sát Tổng điều tra kinh tế 2021

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 375/TCTK-TTDL

Công văn 375/TCTK-TTDL của Tổng cục Thống kê về việc hướng dẫn kiểm tra, giám sát Tổng điều tra kinh tế 2021
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thống kêSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:375/TCTK-TTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Trung Tiến
Ngày ban hành:02/04/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Kế toán-Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 375/TCTK-TTDL
V/v Hướng dẫn kiểm tra, giám sát Tổng điều tra kinh tế 2021

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2021

 

 

 

Kính gửi:

- Ban chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 

 

Căn cứ Quyết định số 307/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiến hành Tổng điều tra kinh tế năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 1344/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Phương án Tổng điều tra kinh tế năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TCTK ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Quy trình kiểm tra, giám sát thực hiện phương án điều tra thống kê và thực hiện chế độ báo cáo thống kê;

Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Trung ương ban hành hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát trong Tổng điều tra như sau:

1. Mục đích, yêu cầu và phạm vi kiểm tra, giám sát

1.1. Mục đích

- Tiến hành công tác kiểm tra, giám sát nhằm phát hiện những vướng mắc, khó khăn, lỗi mang tính hệ thống và sai sót khác gặp phải trong việc tổ chức thực hiện Tổng điều tra điều tra kinh tế năm 2021 (TĐT) tại địa bàn, giúp Ban Chỉ đạo các cấp có biện pháp giải quyết kịp thời;

- Đảm bảo việc thu thập thông tin được tiến hành theo đúng quy trình, nội dung hướng dẫn trong phương án TĐT;

- Đảm bảo tiến độ, chất lượng thông tin thu thập;

- Làm căn cứ đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng các trường hợp có thành tích xuất sắc, kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm các quy định trong quá trình thực hiện TĐT.

1.2. Yêu cầu

- Lập kế hoạch, chương trình kiểm tra giám sát cần chú ý đến trọng tâm, trọng điểm vào các công việc chính:

- Thực hiện thường xuyên, liên tục, đặc biệt đối với nội dung cần chú trọng, những địa bàn có nhiều đơn vị điều tra;

- Đảm bảo không bị trùng lặp, chồng chéo công việc giữa các đoàn, các cấp kiểm tra, gây khó khăn, phiền hà cho cấp thực hiện;

- Giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền của Ban Chỉ đạo các cấp.

1.3. Phạm vi

Giám sát việc thực hiện Phương án TĐT trên phạm vi toàn quốc, trong đó tập trung vào khâu tập huấn; tuyên truyền TDĐ; lập danh sách các đơn vị điều tra tại địa bàn và thu thập thông tin thực địa.

2. Cấp kiểm tra, giám sát và lực lượng kiểm tra, giám sát

- Trung ương:

+ Thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực TĐT cấp Trung ương;

+ Công chức, viên chức tham gia giám sát TĐT thuộc Cục Thu thập dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin thống kê (Cục TTDL), các Vụ nghiệp vụ và các đơn vị liên quan.

- Địa Phương:

+ Thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực TĐT cấp tỉnh, huyện, xã;

+ Công chức của Cục Thống kê cấp tỉnh và các Chi cục Thống kê cấp huyện được giao nhiệm vụ kiểm tra, giám sát.

3. Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra và Giám sát viên

3.1. Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra

- Tăng cường kiểm tra, giám sát online trên phần mềm, nếu phát hiện những vấn đề bất cập, cần báo cáo Ban Chỉ đạo cùng cấp để kịp thời xử lý;

- Làm việc với Ban Chỉ đạo TĐT cấp dưới để nắm tình hình triển khai, các khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý, giải quyết hoặc báo cáo Ban Chỉ đạo cùng cấp kịp thời xử lý những vấn đề ngoài thẩm quyền;

- Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của giám sát viên cấp dưới;

- Kiểm tra, giám sát tại thực địa để đánh giá chất lượng thông tin đã thu thập.

3.2. Nhiệm vụ của Giám sát viên

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát nắm bắt tiến độ, xử lý các lỗi phát sinh trong quá trình điều tra bằng các công cụ đã được thiết kế trong phần mềm của TĐT;

- Giám sát điều tra viên trong việc thực hiện kiểm tra phiếu điều tra đã điền thông tin để đảm bảo tiến độ;

- Làm việc với Ban Chỉ đạo TĐT cấp dưới để nắm tình hình triển khai, các khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý, giải quyết;

- Tham gia cùng Ban Chỉ đạo TĐT cấp xã, công chức Văn phòng-thống kê, trưởng thôn/ấp/bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố xuống địa bàn điều tra để giám sát hoạt động của điều tra viên tại địa bàn theo quy trình và giải quyết những vướng mắc trong thẩm quyền của mình;

- Báo cáo Ban Chỉ đạo TĐT cùng cấp theo mẫu biểu quy định (mail báo cáo đính kèm).

Riêng đối với giám sát viên điều tra đơn vị sự nghiệp Trung ương

(1) Đối với công tác rà soát, lập danh sách đơn vị điều tra

- Nhận bàn giao danh sách Bộ, ngành, đơn vị được giao phụ trách từ Cục TTDL.

- Hỗ trợ cung cấp tài khoản phục vụ công tác rà soát, lập danh sách đơn vị điều tra cho Tổ công tác của các Bộ, ngành (nếu cần).

- Đôn đốc các Bộ, ngành trong việc rà soát, lập danh sách đơn vị điều tra, thông báo với Bộ Nội vụ và Cục TTDL về tiến độ rà soát đơn vị điều tra của các Bộ ngành phục vụ việc cung cấp tài khoản cho các đơn vị điều tra.

- Kiểm tra danh sách đơn vị điều tra sau khi Tổ công tác Bộ, ngành hoàn thành việc rà soát, lập danh sách đơn vị điều tra và báo cho Tổ công tác Bộ, ngành các thông tin cần kiểm tra, xác minh (nếu có) để hoàn thiện danh sách đơn vị điều tra.

(2) Đối với công tác thu thập thông tin

- Hỗ trợ các vấn đề liên quan đến cung cấp tài khoản cho các đơn vị điều tra.

- Hỗ trợ giải đáp các nội dung nghiệp vụ cho điều tra viên, Tổ công tác của các Bộ, ngành và đơn vị cung cấp thông tin trong quá trình thu thập thông tin.

- Kiểm tra tiến độ cung cấp thông tin và các lỗi logic để thông báo tới ĐTV/Tổ công tác Bộ, ngành/đơn vị điều tra để hoàn thiện phiếu.

- Báo cáo với Tổ Thường trực/Cục TTDL các vấn đề phát sinh ngoài phương án điều tra.

4. Nội dung kim tra, giám sát

Nội dung kiểm tra, giám sát thực hiện theo các nội dung của Phương án TĐT, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:

- Tập huấn nghiệp vụ TĐT do Ban Chỉ đạo cấp huyện tổ chức tập huấn cho Ban Chỉ đạo cấp xã và giám sát viên, điều tra viên;

- Giám sát trực tuyến, bám sát tiến độ thực hiện việc thu thập thông tin, đôn đốc thực hiện theo tiến độ, phát hiện những vấn đề phát sinh trong khâu điều tra thực địa để xử lý hiệu quả, kịp thời;

- Công tác tuyên truyền TĐT: Hình thức, thời gian, thời lượng và tài liệu tuyên truyền theo quy định;

- Hoạt động thu thập thông tin tại địa bàn với các nội dung quy định trong Phương án TĐT và Sổ tay hướng dẫn;

- Kiểm tra, giám sát nội dung kết quả phiếu thu thập thông tin của các đơn vị điều tra đã hoàn thành kê khai thông tin.

5. Phương pháp kiểm tra, giám sát

Thực hiện theo Quy trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án điều tra thống kê và thực hiện chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-TCTK ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

5.1. Chuẩn bị kiểm tra, giám sát

- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến kiểm tra, giám sát, gồm: Tài liệu TĐT do Ban Chỉ đạo TĐT Trung ương quy định; công cụ phục vụ kiểm tra, giám sát trực tuyến; hồ sơ, tài liệu do đối tượng được kiểm tra, giám sát cung cấp và các tài liệu khác;

- Phối hợp với tổ chức, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, giám sát xây dựng và thống nhất kế hoạch kiểm tra, giám sát theo đối tượng, nội dung, thời gian cụ thể.

5.2. Các hình thức kiểm tra, giám sát

- Kiểm tra, giám sát trực tuyến và trực tiếp;

- Định kỳ theo kế hoạch, có thông báo trước cho đơn vị, cá nhân được kiểm tra, giám sát;

- Đột xuất không báo trước cho đơn vị, cá nhân được kiểm tra, giám sát;

- Cấp trên kiểm tra, giám sát cấp dưới, kiểm tra trọng điểm, kiểm tra mẫu, tổng kiểm tra trước khi nghiệm thu.

5.3. Thực hiện kiểm tra, giám sát

Thực hiện kiểm tra, giám sát thông qua việc theo dõi, xem xét, đánh giá đối tượng thực hiện TĐT, cụ thể:

- Tập huấn nghiệp vụ:

Kiểm tra, giám sát công tác tập huấn nghiệp vụ do Ban Chỉ đạo cấp huyện tổ chức với các nội dung: Số lượng và thành phần tham dự, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập huấn, nội dung và thời gian tập huấn;

Lưu ý: Giám sát viên trung ương không tham dự các lớp tập huấn của cấp tỉnh, nhưng khi làm việc với Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh phải cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác cho Giám sát viên.

- Công tác tuyên truyền:

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác tuyên truyền TĐT ở các cấp. Các hình thức tuyên truyền bao gồm: Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí…), hệ thống loa truyền thanh cấp xã, thôn/ấp/bản để phát tin về kế hoạch TĐT ở địa phương, các tài liệu hỏi - đáp. Ban Chỉ đạo cấp xã tổ chức lễ ra quân thu thập thông tin TĐT tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn vào sáng ngày 01/7/2021.

+ Kiểm tra, giám sát công tác tuyên truyền TĐT với nội dung sau: Hình thức tuyên truyền, thời gian và thời lượng tuyên truyền, tài liệu tuyên truyền.

- Kết quả trên phiếu thu thập thông tin của các đơn vị điều tra

+ Kiểm tra tính đầy đủ, logic, hợp lý của các thông tin trên phiếu điều tra.

+ Kiểm tra tiến độ điều tra qua số lượng phiếu đang triển khai, số lượng phiếu hoàn thành, số lượng phiếu đã phê duyệt.

5.4. Nội dung báo cáo kiểm tra, giám sát

- Nội dung báo cáo:

Báo cáo của Đoàn kiểm tra, giám sát các cấp được thực hiện theo Mẫu 01 của Quy trình kiểm tra, giám sát thực hiện phương án điều tra thống kê và thực hiện chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-TCTK ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

- Thời gian báo cáo:

Các Đoàn kiểm tra, giám sát báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát bằng văn bản, gửi cho Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực TĐT cùng cấp, cá nhân, tổ chức có liên quan để xem xét, xử lý theo thẩm quyền, chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra, giám sát.

6. Kế hoạch thực hiện

- Cấp Trung ương: Thực hiện kiểm tra, giám sát theo 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: Tiến hành từ ngày 01/3/2021 đến ngày 30/5/2021. Tập trung vào công tác tuyên truyền TĐT; rà soát danh sách nền; thu thập thông tin phiếu doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp;

+ Giai đoạn 2: Từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/7/2021. Tập trung vào công tác tuyên truyền, lập bảng kê, thu thập thông tin phiếu cá thể và tôn giáo.

- Cấp địa phương: Thực hiện kiểm tra, giám sát theo 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: Từ ngày 01/3/2021 đến ngày 30/5/2021. Tập trung vào khâu chuẩn bị TĐT, công tác tuyên truyền; rà soát danh sách nền; kiểm soát chất lượng thông tin thu thập phiếu doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp;

+ Giai đoạn 2: Từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/7/2021. Tập trung vào công tác tuyên truyền TĐT; lập bảng kê; thu thập thông tin phiếu cá thể và tôn giáo.

7. Tổ chức thực hiện

- Ban Chỉ đạo TĐT Trung ương tổ chức các đoàn kiểm tra, phân công giám sát viên Trung ương thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình tiến hành TĐT tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát; tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát và phân công giám sát viên cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình tiến hành TĐT đối với toàn bộ các huyện, quận, thị xã trực thuộc tỉnh;

- Ban Chỉ đạo TĐT cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát; tổ chức các đoàn kiểm tra, phân công giám sát viên cấp huyện thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình tiến hành TĐT đối với toàn bộ các xã/phường trực thuộc huyện;

- Ban Chỉ đạo TĐT cấp xã kiểm tra, giám sát điều tra viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu thập thông tin tại địa bàn.

Công tác kiểm tra, giám sát có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của TĐT, vì vậy Ban Chỉ đạo TĐT các cấp căn cứ nội dung công văn này xây dựng công văn hướng dẫn và lập kế hoạch kiểm tra, giám sát TĐT đảm bảo theo quy định, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả công tác này./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Trưởng Ban chỉ đạo TĐT cấp tỉnh;
- Lãnh đạo Tổng cục (để chỉ đạo);
- Thành viên Tổ thường trực TW;
- Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Giám sát viên TW;
- Lưu: VT, TTDL.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 



Nguyễn Trung Tiến

 

 

 

Mẫu số: 02- Đề cương Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát

 

BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA
KINH TẾ TRUNG ƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

….., ngày tháng năm 2021

 

 

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác kiểm tra, giám sát Tổng điều tra kinh tế 2021

 

Thực hiện Kế hoạch kiểm tra, giám sát số ……. ngày …/…/… của …………………………. về thực hiện Tổng điều tra kinh tế 2021.

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…………. Đoàn kiểm tra, giám sát đã tiến hành kiểm tra, giám sát tại ………………………………..

Quá trình kiểm tra, giám sát, Đoàn kiểm tra, giám sát đã làm việc với ……………………… và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra, giám sát.

Sau đây là kết quả kiểm tra, giám sát:

1. Khái quát tình hình

2. Kết quả kiểm tra, giám sát ……………………………………………………….

3. Nhận xét và kết luận ……………………………………………………………..

4. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn kiểm tra, giám sát (nếu có) ………………………………………………………………………………………………

5. Kiến nghị biện pháp xử lý: ………………………………………………………….

Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát về Tổng điều tra kinh tế 2021, Đoàn kiểm tra, giám sát xin ý kiến chỉ đạo của BCĐ TW.

 

Nơi nhận:
- BCĐ TW;
- Lưu: …

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA, GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

PHIẾU DỰ PHỎNG VẤN ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA

Họ và tên tổ trưởng, giám sát: …………………………………………………..

Loại phiếu giám sát:  Cá thể/Tôn giáo

Mã đơn vị: …………………. Tên đơn vị được giám sát: ……………………….

Địa chỉ: ……………………………………..

Nội dung

Nhận xét

1. Cách cư xử của điều tra viên

- Chào hỏi, giới thiệu...

- Cách xử sự hợp lý?

 

2. Kỹ thuật phỏng vấn

- ĐTV có hay gợi ý câu trả lời?

- ĐTV có nắm vững nội dung ghi phiếu?

 

3. Thời gian phỏng vấn

- Thảo luận dài dòng?

- Lịch sự?

- Hỏi không thuộc nội dung điều tra?

- Thúc dục trả lời nhanh?

- Thời gian phỏng vn?

 

4. Khách quan

- Thái độ khách quan

- Tỏ thái độ bực bội hoặc tán thành các câu trả lời của người trả lời

 

5. Nội dung phỏng vấn 1 số chỉ tiêu chính:

Nhận xét: - - -

 

 

GIÁM SÁT VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHIẾU KIỂM TRA ĐIỂM

Họ và tên tổ trưởng, giám sát: …………………………………………………..

Mã đơn vị: ……………………. Tên đơn vị: ……………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

Điều tra viên có đến đơn vị điều tra không: ………………………………………

Thời gian phỏng vấn ………………………………………………………………..

Người trả lời phỏng vấn có đúng đối tượng không: ……………………………..

Người trả lời phỏng vấn cho điều tra viên: ………………………………………..

Người trả lời phỏng vấn cho tổ trưởng, giám sát viên: …………………………..

Kết quả kim tra:

Ni dung

Kết qu điều tra

Kết quả giám sát

Biện pháp giải quyết

………………

 

 

 

………………

 

 

 

 


 

Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHIẾU GIÁM SÁT TẬP HUẤN

Họ và tên tổ trưởng, giám sát: ……………………………………………………….

Địa điểm giám sát: ……………………………………………………………………..

Đối tượng giám sát: …………………………………………………………………….

Nội dung kim tra, giám sát:

Nội dung giám sát

Nhận xét

1. Tiến độ theo kế hoạch

 

2. Điều kiện vật chất cho tập huấn

- Hội trường

- Thiết bị

 

3. Thành phần tập huấn

- Giảng viên

- Trợ giảng

- Thời lượng tập huấn

 

4. Thành phần tham gia tập huấn

- Số lượng

- Đúng thành phần

 

5. Tài liệu phục vụ tập huấn

- Tài liệu in

- Tài liệu bản mềm

- Clip hướng dẫn

 

6. Thời gian thực hành

- Có thực hành tại hội trường

- Thời lượng thực hành

- Nội dung thực hành

- Trang thiết bị cho thực hành

 

 

7. Tuyên truyền cho TĐT

- Loại hình tuyên truyền

- Thời lượng tuyên truyền

- Tài liệu tuyên truyền

- Nội dung tuyên truyền

 

 

 

Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA
KINH TẾ TRUNG ƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

 

 

BIÊN BẢN LÀM VIỆC

 

Hôm nay, hồi …… giờ .... ngày … tháng … năm …, tại …………………… Đoàn kiểm tra, giám sát số: ... đã tiến hành làm việc với ………………………… về …………………………………………….

I. Thành phần gồm có:

1. Đại diện Đoàn kiểm tra, giám sát:

- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….

- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….

2. Đại diện …………………………………………………………………………….:

- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….

……………………………………………………………………………………………

- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….

II. Nội dung:

Buổi làm việc kết thúc vào hồi ….. giờ .... ngày … tháng … năm ……………,

Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.

 

ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO TĐT TỈNH/TP
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA, GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi