Quyết định 1243/QĐ-UBND 2008 Huế thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1243/QĐ-UBND

Quyết định 1243/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thành phố Huế và các huyện
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1243/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày ban hành:26/05/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hôn nhân gia đình

tải Quyết định 1243/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1243/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN

 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

------------

Số: 1243/QĐ-UBND

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------                   

         Huế, ngày  26 tháng 5  năm 2008


QUYẾT ĐỊNH 

Về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh
và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình  
thành phố Huế và các huyện

 ----------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số-kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 3 năm 2008 của  Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh và Quyết định số 1241/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở  Y tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 463/TTr-SNV ngày  20 tháng 5 năm 2008 và Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1473/TTr-SYT ngày 21 tháng 5 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (gọi tắt là Chi cục DS - KHHGĐ) tỉnh Thừa Thiên Huế.

I. Vị trí, chức năng :

Chi cục DS - KHHGĐ là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về DS - KHHGĐ, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về DS - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.

Chi cục DS-KHHGĐ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục DS-KHHGĐ thuộc Bộ Y tế.

Chi cục DS-KHHGĐ có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài   khoản riêng theo quy định của pháp luật.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn: 

Chi cục DS-KHHGĐ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS - KHHGĐ; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác DS - KHHGĐ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.

2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế để trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS - KHHGĐ; đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.

4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS - KHHGĐ sau khi được phê duyệt.

5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

6. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:

a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn KHHGĐ và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ KHHGĐ trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình điều chỉnh quy mô DS - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.

7. Quản lý về cơ cấu dân số:

a)  Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh;

8. Quản lý về chất lượng dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;

b)  Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật  để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực; việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;

9. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS-KHHGĐ, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.

10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.

11.  Xây dựng hệ thông tin quản lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành.

12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.

13. Giúp giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế.

14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ cho cán bộ và cộng tác viên DS-KHHGĐ xã, phường, thị trấn, thôn bản.

15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.

16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm quyền.

17.  Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.

III. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

1. Lãnh đạo Chi cục:

a) Chi cục DS - KHHGĐ có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng. Chi cục trưởng do Phó Giám đốc Sở Y tế kiêm nhiệm.

b) Chi cục trưởng Chi cục DS - KHHGĐ chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp lụât về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo Quyết định số 4071/QĐ-UBND ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh về việc phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công chức, viên chức (về chuyên môn không nhất thiết phải có chuyên môn y tế).

2. Các tổ chức thuộc Chi cục:

2.1. Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ

2.2. Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

2.3. Phòng Truyền thông - Giáo dục

3. Biên chế của Chi cục do UBND tỉnh phân bổ hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Y tế

Điều 2. Thành lập các Trung tâm DS - KHHGĐ: thành phố Huế, huyện Phong Điền, huyện Quảng Điền, huyện Hương Trà, huyện Phú Vang, huyện Hương Thuỷ, huyện Phú Lộc, huyện Nam Đông và huyện A Lưới trực thuộc Chi cục DS-KHHGĐ.

Các Trung tâm DS-KHHGĐ nêu trên có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng.

Về biên chế của Trung tâm do UBND tỉnh phân bổ hàng năm trong tổng biên chế sự nghiệp của Sở Y tế

Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là viên chức của Trạm Y tế cấp xã, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trạm trưởng Trạm Y tế cấp xã và chịu sự quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm DS-KHHGĐ cấp huyện.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Y tế căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế để quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm DS-KHHGĐ các huyện, thành phố Huế; chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ cấp xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ thôn, bản để triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký .

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

  Nơi nhận:                                                                         

- Như điều 4;                                               
- Bộ Nội vụ;

- Bộ Y tế;

- Thường vụ Tỉnh uỷ; 

- CT và các PCT UBND tỉnh;

- CVP, PCVP và CV: TH, VX;

- Lưu: VT, NC.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN 

     CHỦ TỊCH

Nguyễn Ngọc Thiện - Đã ký

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi