1. Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu?
Giấy xác nhận cư trú là văn bản do cơ quan Công an cấp để xác nhận thông tin cư trú của một người. Giấy này thường được sử dụng để chứng minh nơi cư trú khi thực hiện các thủ tục hành chính.
Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 ngày 06/7/2021 của Bộ Công an, người dân có thể xin giấy xác nhận cư trú trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng dịch vụ công như: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?
Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06, thủ tục xin giấy xác nhận cư trú hiện nay chưa quy định về phí, lệ phí.
Chính vì vậy, người dân đến yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú thường sẽ không phải nộp phí, lệ phí.
3. Thời gian cấp giấy xác nhận cư trú là bao nhiêu ngày?
Thời gian cấp giấy xác nhận cư trú quy định như sau:
- 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu cần xác minh thông tin.
Như vậy, thời gian cấp giấy xác nhận cư trú tối đa là 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu từ chối cấp giấy xác nhận cư trú, cơ quan Công an phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
Căn cứ Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 ngày 06/7/2021 của Bộ Công an.Xem chi tiết: Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú thay sổ hộ khẩu nhanh chóng
4. Hồ sơ xin giấy xác nhận cư trú gồm giấy tờ gì?
Sau khi đã biết xin giấy xác nhận cư trú ở đâu, bạn đọc nên tìm hiểu thêm về hồ sơ cấp giấy xác nhận cư trú.
Hồ sơ xin giấy xác nhận cư trú khá đơn giản, chỉ có Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):…………………...………
1. Họ, chữ đệm và tên:.................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:……/…..…./ ……… 3. Giới tính:..................................
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
5. Số điện thoại liên hệ:...............…….6. Email:......................
7. Nơi thường trú:......................................................
8. Nơi tạm trú:...........................................................
9. Nơi ở hiện tại:........................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:.................................
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................. 12. Quan hệ với chủ hộ:…………
3. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
14. Nội dung đề nghị(2):.........................................
.................................................................................
....... ............. .................................. ................ ........
............................................ ...................
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Nghề nghiệp, nơi làm việc | Quan hệ với người có thay đổi | Quan hệ với chủ hộ |
.., ngày…. tháng ... năm … (Ghi rõ nội dung, | .., ngày…. tháng ... năm … (Ký, ghi rõ họ tên) | .., ngày…. tháng ... năm … (Ký, ghi rõ họ tên) | .., ngày…. tháng ... năm … NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích
(1) Điền cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi nội dung đề nghị là xác nhận thông tin về cư trú.
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú:
- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý;
- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;
- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý;
- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú;
- Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp…
(4) Áp dụng đối với người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.