Xe máy chuyên dùng là gì? Có phải là xe cơ giới không?
Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ (khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12).
Dựa vào đây, có thể chia xe máy chuyên dùng thành các nhóm sau: Nhóm xe máy thi công; nhóm xe máy nông - lâm nghiệp; nhóm xe máy quốc phòng, an ninh.
Cụ thể, theo Phụ lục 1 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT danh mục xe máy chuyên dùng gồm các loại sau:
I. Xe máy thi công | ||
Máy làm đất | Máy đào | Máy đào bánh lốp |
Máy đào bánh xích | ||
Máy đào bánh hỗn hợp | ||
Máy ủi | Máy ủi bánh lốp | |
Máy ủi bánh xích | ||
Máy ủi bánh hỗn hợp | ||
Máy cạp | ||
Máy san | ||
Máy lu | Máy lu bánh lốp | |
Máy lu bánh xích | ||
Máy lu bánh hỗn hợp | ||
Máy thi công mặt đường | Máy rải vật liệu | |
Máy thi công mặt đường cấp phối | ||
Máy thi công mặt đường bê tông xi măng | ||
Máy trộn bê tông át phan | ||
Máy tưới nhựa đường | ||
Máy vệ sinh mặt đường | ||
Máy duy tu sửa chữa đường bộ | ||
Máy cào bóc mặt đường | ||
Máy thi công nền móng công trình | Máy đóng cọc | |
Máy khoan | ||
Các loại máy đặt ống | ||
Các loại máy nghiền, sàng đá | ||
Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác | ||
II. Xe máy xếp dỡ | ||
Máy xúc | Máy xúc bánh lốp | |
Máy xúc bánh xích | ||
Máy xúc bánh hỗn hợp | ||
Máy xúc ủi | ||
Các loại xe máy nâng hàng | ||
Cần trục | Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi) | |
Cần trục bánh xích | ||
Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác | ||
III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp | ||
IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp |
Theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ, xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. Theo đó, xe máy chuyên dùng không phải là xe cơ giới.
Xe máy chuyên dùng có được tham gia giao thông không?
Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng mà phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
Trong đó, xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
Như vậy, xe máy chuyên dùng là một trong các loiaj phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Để tham gia giao thông, xe máy chuyên dùng cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 57 Luật Giao thông đường bộ như sau:
- Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;
+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;
+ Có đèn chiếu sáng;
+ Bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;
+ Các bộ phận chuyên dùng phải lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn, bảo đảm an toàn khi di chuyển;
+ Bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.
- Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hoạt động trong phạm vi quy định, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi di chuyển.
- Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập khẩu xe máy chuyên dùng phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Chủ phương tiện và người điều khiển xe máy chuyên dùng chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và kiểm định theo quy định đối với xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.