14 thủ tục thay Sổ hộ khẩu bằng Căn cước công dân từ 01/01/2023

Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 104 sửa đổi các quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, số tạm trú giấy. Theo đó, có 14 thủ tục thay Sổ hộ khẩu bằng Căn cước công dân từ 01/01/2023

Dưới đây là tổng hợp các thủ tục thay Sổ hộ khẩu bằng Căn cước công dân theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP do Chính phủ mới ban hành:

14 thủ tục thay Sổ hộ khẩu bằng Căn cước công dân từ 01/01/2023

STT

Thủ tục

Văn bản quy định

Nội dung

1

Vay vốn hỗ trợ việc làm

Nghị định 61/2015/NĐ-CP

- Thay thế mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của người lao động theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này.

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh không cần nộp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người lao động mà chỉ cần nộp bản bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh.

2

Cấp, cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế

Nghị định 146/2018/NĐ-CP

- Mẫu danh sách thành viên hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế bỏ mục Sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú)

- Người khác đến nhận thay kết quả cấp, cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế: Không cần mang bản sao sổ hộ khẩu.

Nếu là thân nhân thì mang theo: bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).

Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.

Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên, cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy ủy quyền.

3

Hỗ trợ học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

Nghị định 116/2016/NĐ-CP

Không cần nộp sổ hộ khẩu bản sao hay đem theo bản chính để đối chiếu.

Thay vào đó, nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

4

Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo

Nghị định 105/2020/NĐ-CP

Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng không cần nộp bản sao kèm bản chính sổ hộ khẩu.

Thay vào đó là cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.

Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5

Miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí

Nghị định 81/2021/NĐ-CP

Không cần nộp bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ xác nhận của cơ quan Công an về việc đăng ký thường trú.

Thay bằng bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.

6

Mua bán điện sinh hoạt

Nghị định 137/2013/NĐ-CP

Bổ sung quy định về hồ sơ đề nghị đăng ký mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt:

- Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của cá nhân đại diện bên mua điện. Tại một địa điểm đăng ký mua điện, bên mua điện là một hộ gia đình thì chỉ được ký 01 Hợp đồng.

- Trường hợp không sử dụng thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm mua điện, bên mua điện cung cấp bản sao của một trong các giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở;

Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); quyết định phân nhà;

Hợp đồng mua bán nhà; hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm mua điện có thời hạn từ 01 năm trở lên để đăng ký mua điện và chỉ được ký 01 Hợp đồng.

7

Miễn thuế đối với tài sản di chuyển, miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới

Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Bản sao công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu thay bằng bản sao của một trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;”.

8

Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định lâu dài để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Giấy tờ là căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định: Không cần có giấy tờ đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất.

Thay vào đó, chỉ cần cung cấp Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký.

Trường hợp không khai thác được thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì bổ sung Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

9

Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế

Nghị định 19/2011/NĐ-CP

Người nhận con nuôi không cần nộp sổ hộ khẩu.

Hồ sơ đăng ký việc nhận con nuôi bao gồm:

Bản sao Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người nhận con nuôi và người được nhận con nuôi;

- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi, nếu có;

- Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi, nếu có.

10

Đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Bãi bỏ yêu cầu nộp sổ hộ khẩu

11

Thành lập mới quỹ hợp tác xã địa phương

Nghị định 45/2021/NĐ-CP

12

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

Nghị định 131/2021/NĐ-CP

13

Đề nghị giao khu vực biển

Nghị định 11/2021/NĐ-CP

14

Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng

Nghị định 20/2021/NĐ-CP

Không cần nộp sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn.

Thay bằng Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Nhiều thủ tục không cần nộp bản sao sổ hộ khẩu mà thay bằng thẻ căn cước
14 thủ tục thay Sổ hộ khẩu bằng Căn cước công dân từ 01/01/2023 (Ảnh minh họa)

Theo Nghị định 104, từ ngày 01/01/2023 - các thủ tục hành chính, dịch vụ công có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy sẽ được thay thế bằng việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công dân mới cần nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:

  • Thẻ Căn cước công dân

  • Chứng minh nhân dân

  • Giấy xác nhận thông tin về cư trú

  • Giấy thông báo số định danh cá nhân thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trên đây là thông tin về các thủ tục thay Sổ hộ khẩu bằng Căn cước công dân từ 01/01/2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192  để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Từ 01/01/2023, mua điện sinh hoạt thế nào khi bỏ Sổ hộ khẩu giấy?

Từ 01/01/2023, mua điện sinh hoạt thế nào khi bỏ Sổ hộ khẩu giấy?

Từ 01/01/2023, mua điện sinh hoạt thế nào khi bỏ Sổ hộ khẩu giấy?

Hồ sơ, thủ tục mua điện sinh hoạt khi bỏ Sổ hộ khẩu giấy là vấn đề được rất nhiều người dân quan tâm. Bài viết dưới đây của LuatVietnam sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc “mua điện sinh hoạt thế nào khi bỏ sổ hộ khẩu giấy từ 2023?”