Thủ tục sang tên ô tô theo quy định mới nhất

Ô tô là tài sản có giá trị tương đối cao. Vì thế, khi mua xe ô tô cũ, người mua cần nhanh chóng tiến hành các thủ tục sang tên xe để bảo đảm tính pháp lý. LuatVietnam hướng dẫn thủ tục sang tên xe ô tô theo quy định mới nhất hiện hành.

1. Thủ tục sang tên xe ô tô theo quy định mới nhất

Căn cứ: Thông tư 58/2020/TT-BCA

Để tiến hành thủ tục sang tên xe ô tô theo quy định mới nhất, cần tiến hành theo trình tự sau:

1.1 Ký hợp đồng mua bán xe và công chứng

Để tiến hành mua, bán ô tô cũ, bên bán chuẩn bị:

- Giấy tờ xe bản chính;

- CMND/Căn cước công dân bản chính;

- Sổ hộ khẩu bản chính;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân; Giấy chứng nhận kết hôn nếu đã kết hôn để tránh phát sinh tranh chấp tài sản sau này.

Bên mua chuẩn bị:

- CMND/Căn cước công dân bản chính;

- Sổ hộ khẩu bản chính.

02 bên ký hợp đồng mua bán xe, sau đó phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực.

Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 158/2020/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Công văn 3956/BTP-HTQTCT hướng dẫn như sau:

- Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

- Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.

Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.

Xem thêm: Mẫu Hợp đồng mua bán ô tô

Sau khi ký Hợp đồng mua bán, bên mua cần tiến hành đi nộp lệ phí trước bạ.

1.2. Nộp lệ phí trước bạ khi sang tên ô tô cũ

Theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP:

Mức thu lệ phí trước bạ với xe cũ = 2% x giá tính lệ phí trước bạ

Theo điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC khi mua ô tô cũ giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.

Giá trị còn lại của tài sản = Giá trị tài sản mới x  % chất lượng còn lại của tài sản

Trong đó, phần trăm chất lượng còn lại của tài sản được quy định như sau:

STT

Thời gian sử dụng

Giá trị còn lại của xe so với xe mới

1

Trong 1 năm

90%

2

Từ trên 1 - 3 năm

70%

3

Từ trên 3 - 6 năm

50%

4

Từ trên 6 - 10 năm

30%

5

Trên 10 năm

20%

Còn, giá trị ô tô mới xem tại danh sách từng loại xe, hãng xe theo quy định của Bộ Tài chính tại các Quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC, Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC, Quyết định 452/QĐ-BTC, Quyết định 1238/QĐ-BTC.

Xem thêm: Cách tính và cách nộp lệ phí trước bạ khi sang tên ô tô cũ

Thủ tục sang tên ô tô theo quy định mới nhất (Ảnh minh họa)

1.3. Thủ tục sang tên ô tô cũ

Tùy thuộc vào việc sang tên xe trong cùng tỉnh hay khác tỉnh mà thủ tục có sự khác biệt, Thủ tục sang tên ô tô cũ được thực hiện tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh.

1.3.1 Sang tên ô tô trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

BÊN BÁN: Người bán khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký xe

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho tổ chức, cá nhân, chủ xe có trách nhiệm trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe (Trường hợp bắt buộc phải đổi biển do biển 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì chủ xe phải nộp lại cả biển số xe).

Cán bộ, chiến sĩ Công an tiến hành thu hồi đăng ký xe và cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe (thu hồi biển số thì cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe).

Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, bán mà thực hiện thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Sau khi đã nộp đăng ký xe, biển số xe, người bán coi như đã hết nhiệm vụ trong quá trình sang tên.

BÊN MUA:

Bước 1: Người mua chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu;

- Hợp đồng mua bán xe;

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe;

- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe (trừ trường hợp sang tên trong cùng tỉnh ngay sau khi chuyển quyền sở hữu xe).

Bước 2: Người mua nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký xe

Bước 4: Bấm chọn biển và nhận biển số xe ngay; đồng thời, nhận Giấy hẹn lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe

Giấy chứng nhận đăng ký xe được cấp sau không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

1.3.2 Sang tên, di chuyển ô tô đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

 BÊN BÁN: Người bán khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

- 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu);

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe;

- Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

- Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Người thực hiện thủ tục không phải nộp lệ phí và sẽ nhận được cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.


BÊN MUA: Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm

Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58;

- Hợp đồng mua bán xe;

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe (khoản 3 Điều 8 Thông tư 58);

- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

- Giấy tờ của chủ xe.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh

Người mua đóng lệ phí đăng ký xe theo quy định, sau đó sẽ được cấp biển số xe. Giấy chứng nhận đăng ký xe mới sẽ được cấp sau 02 ngày làm việc.

2. Sang tên xe ô tô cũ mất bao nhiêu tiền?

Hiện nay, khi sang tên ô tô cũ, sẽ phải thanh toán lệ phí trước bạ và lệ phí đăng ký xe.

Lệ phí trước bạ được tính như hướng dẫn phía trên.

Còn lệ phí đăng ký xe được quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC:

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

Trong đó,  Khu vực I gồm Hà Nội và TP.HCMM; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội và TP.HCM), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Trên đây là thủ tục sang tên xe ô tô mới nhất. Nếu gặp khó khăn khi sang tên, liên hệ 19006192 để được hỗ trợ ngay.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(6 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục