Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã

Hiện nay, người dân một số địa phương có thể thực hiện thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã. Theo dõi bài viết để được hướng dẫn chi tiết cách thực hiện.

1. Các địa phương được làm thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã

Theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA, Công an xã, phường, thị trấn (Công an cấp xã) thực hiện đăng ký xe máy trong các trường hợp:

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương;

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe /năm trở lên (trung bình của 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

Riêng với địa bàn đặc thù, căn cứ tình hình thực tế số lượng xe đăng ký, tính chất địa bàn, khoảng cách địa lý, tổ chức đăng ký xe như sau:

- Đối với cấp xã có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, giao Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe hoặc giao cho Công an huyện, thị xã, thành phố hoặc Công an cấp xã đã được phân cấp đăng ký xe tổ chức đăng ký xe theo cụm;

- Đối với cấp xã có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của Công an cấp xã thì ngoài Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe, có thể giao Công an huyện, thị xã, thành phố, Công an cấp xã liền kề đã được phân cấp đăng ký xe hỗ trợ tổ chức đăng ký xe theo cụm cho tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa bàn.

thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã
Thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã rất nhanh và thuận tiện (Ảnh minh họa)

2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã

2.1. Thành phần hồ sơ

Giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy tại công an xã quy định tại Điều 9, 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm:

Giấy tờ của chủ xe

- Chủ xe là người Việt Nam:

  • Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

  • Đối với lực lượng vũ trang: Dùng Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan để xuất trình.

- Chủ xe là người nước ngoài:

  • Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế: Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư công vụ, Chứng minh thư lãnh sự, Chứng minh thư lãnh sự danh dự... còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.

  • Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).

Lưu ý: Nếu ủy quyền cho người khác đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.

Giấy tờ của xe

- Chứng từ nguồn gốc xe là dữ liệu điện tử từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan, đối với xe chưa có dữ liệu thì phải có chứng từ nguồn gốc bản giấy.

Đối với xe bị tịch thu: Quyết định tịch thu phương tiện hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với xe bị tịch thu hoặc trích lục bản án nội dung tịch thu phương tiện; Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản tịch thu.

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ:

  • Dữ liệu hóa đơn điện tử nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp xe chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy hoặc hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo quy định của pháp luật.

  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe.

  • Văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe phải có công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác (với lực lượng vũ trang và người nước ngoài đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan).

  • Đối với xe của cơ quan Công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước.

  • Đối với xe của cơ quan Quân đội thanh lý: Công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng và hóa đơn theo quy định.

- Chứng từ lệ phí trước bạ xe

  • Dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.

  • Trường hợp xe chưa có dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định; đối với xe được miễn lệ phí trước bạ thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ.

2.2. Trình tự thực hiện thủ tục

Bước 1: Kê khai đăng ký xe

Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=35676

Kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe Công an cấp xã.

Nếu không thực thực hiện được thì trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe để kê khai giấy khai đăng ký xe.

Bước 2: Đến cơ quan đăng ký xe Công an cấp xã; cán bộ đăng ký xe tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống.

Bước 3: Công an xã kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

- Hướng dẫn chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe và dán bản chà số máy, số khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử.

- Kiểm tra thông tin của chủ xe:

Nhập số căn cước công dân, họ tên của chủ xe (đối với cá nhân), đổ dữ liệu căn cước công dân truyền sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của chủ xe: tên, địa chỉ chủ xe với nội dung thông tin về căn cước công dân trong Giấy khai đăng ký xe điện tử với giấy tờ của xe.

Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe (đối với cơ quan, tổ chức).

- Kiểm tra hóa đơn điện tử:

Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, nhập mã xác thực hóa đơn điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử để kiểm tra thông tin hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp bán xe, địa chỉ, người mua xe và đặc điểm, thông số của xe với hồ sơ xe.

Trường hợp chưa kết nối, chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử thì yêu cầu chủ xe nộp hóa đơn bán xe theo quy định.

- Kiểm tra chứng từ lệ phí trước bạ điện tử:

Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử; tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra, đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử.

Trường hợp chủ xe nộp trực tiếp tại cơ quan thuế thì có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Kiểm tra chứng từ nguồn gốc điện tử:

Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe.

Kiểm tra, đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới với nội dung ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện và hồ sơ xe.

- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo thủ tục, cán bộ đăng ký hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung bổ sung vào Phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe.

Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

- Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

Bước 4: Công an hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin về: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 5: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 6: Thu lệ phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến theo quy định và cán bộ đăng ký xe ký vào giấy khai đăng ký xe, lãnh đạo Công an cấp xã ký vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 7: Trả biển số xe.

Căn cứ Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA, hướng dẫn tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an

2.3. Lệ phí làm thủ tục

Lệ phí khi đăng ký xe máy tại công an xã theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Nội dung

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 - 01 triệu

200.000

50.000

Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng

01 - 02 triệu

400.000 đồng

50.000

Trị giá trên 40 triệu đồng

02 - 04 triệu

800.000

50.000

Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Cấp đổi giấy đăng ký

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

50.000

50.000

50.000

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số xe máy

30.000

30.000

30.000

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời

50.000

50.000

50.000

2.4. Thời gian giải quyết thủ tục

Theo Điều 7 Thông tư 24, thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe máy giải quyết trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh do mất.

Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Về thời gian cấp biển số:

- Trường hợp cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

- Thời cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:

  • Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Giải quyết thủ tục trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ cổng dịch vụ công.

  • Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: Giải quyết trong 01 ngày làm việc với trường hợp đăng ký xe tạm thời; trong 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ với trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.

Trên đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước có làm đổi số không?

Đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước có làm đổi số không?

Đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước có làm đổi số không?

Cả nước sẽ triển khai cấp thẻ Căn cước mẫu mới từ ngày 01/7/2024 thay thẻ Căn cước công dân. Nếu bạn đang băn khoăn về việc đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước có làm đổi số không, hãy theo dõi bài viết để nắm được thông tin chính xác nhất.