Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam (gọi tắt là Giấy phép liên vận CLV) khi hết thời hạn, hư hỏng hoặc bị mất sẽ được cấp lại. Dưới đây là trình tự thực hiện việc cấp lại Giấy phép liên vận CLV.
Quy định mới nhất về thời hạn của Giấy phép liên vận CLV
Căn cứ Điều 7 Thông tư 63/2013/TT-BGTVT, thời hạn của Giấy phép liên vận CLV được quy định như sau:
- Giấy phép liên vận CLV cấp cho xe thương mại có giá trị 01 năm được đi lại nhiều lần. Phương tiện phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Giấy phép liên vận CLV cấp cho xe phi thương mại có thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.
Ngoài ra, các loại xe sau đây còn được cấp Giấy phép theo thời gian, mục đích chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm gồm:
- Xe công vụ hoặc xe của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Xe của các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động vận tải để phục vụ cho các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp, hợp tác xã đó trên lãnh thổ Lào, Campuchia.
Phương tiện được cấp Giấy phép liên vận CLV
Nội dung này được quy định cụ thể tại khoản 1, khoản 2 của Điều 1 Thông tư 20/2020/TT-BGTVT gồm:
- Phương tiện cơ giới thương mại (xe thương mại): Xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Phương tiện cơ giới phi thương mại (xe phi thương mại): Xe ô tô của tổ chức, cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới giữa các nước Campuchia, Lào và Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải gồm:
- Xe công vụ của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở Trung ương và địa phương, phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam.
- Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
- Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo;
- Xe ô tô chở người (dưới 09 chỗ) hoặc xe bán tải (pick up) thuộc quyền sở hữu của cá nhân đi với mục đích cá nhân;
- Xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô và xe máy chuyên dùng thuộc quyền sử dụng của các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc chương trình công tác của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.
Giấy phép liên vận CLV được cấp lại thế nào? (Ảnh minh họa)
Cơ quan cấp Giấy phép liên vận CLV
Điều 10 Thông tư 63/2013/TT-BGTVT nêu rõ các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận CLV gồm:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép cho:
- Xe thương mại: Xe vận tải hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
- Xe phi thương mại: Xe ô tô thuộc các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, xe của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội.
- Sở Giao thông vận tải địa phương cấp Giấy phép cho xe vận tải hành khách tuyến cố định, xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương trừ các loại phương tiện được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép.
- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia còn cấp Giấy phép cho xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép liên vận CLV
1/ Hồ sơ
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 63 năm 2013 nêu rõ:
Hết thời hạn của Giấy phép hoặc Giấy phép bị hư hỏng hoặc bị mất Giấy phép, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định, tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
Do đó để được cấp lại Giấy phép liên vận CLV thì phải chuẩn bị hồ sơ sau đây:
Cấp lại cho xe thương mại do hết thời hạn, hư hỏng, bị mất
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại;
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);
Đồng thời, xuất trình bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải.
(Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 63/2013/TT-BGTVT).
Cấp lại cho xe phi thương mại do hết thời hạn, hư hỏng, bị mất
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại;
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
Nếu phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì nộp thêm bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó;
- Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực) nếu doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia.
(Căn cứ vào khoản 2 Điều 8 Thông tư 63/2013/TT-BGTVT).
2/ Trình tự thực hiện
Trình tự, thủ tục thực hiện cấp lại Giấy phép theo quy định của khoản 1 Điều 9 Thông tư 63/2013/TT-BGTVT như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải thuộc Sở Giao thông Vận tải.
Bước 2: Công chức Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In giấy hẹn cho người nộp;
- Hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung: Thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Từ chối không cấp: Trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan cấp phép hoặc qua hệ thống bưu chính trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3/ Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông Vận tải.
- Qua trang thông tin điện tử hoặc qua đường bưu chính.
4/ Lệ phí
50.000 đồng/lần/phương tiện (theo Thông tư 188/2016/TT-BTC).
Trên đây là toàn bộ thủ tục cấp lại Giấy phép liên vận CLV nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư qua con đường vận tải biện giới giữa ba nước Campuchia - Lào - Việt Nam. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.