Thi bằng lái xe máy: Cần chuẩn bị gì? Điều kiện đỗ ra sao?

Xe máy là phương tiện đi lại quen thuộc của người dân Việt Nam. Vậy làm sao để thi được bằng lái xe máy và được phép tham gia giao thông bằng xe máy trên đường? Tất cả đều có trong bài viết dưới đây.


1. Thi bằng lái xe máy là thi bằng lái gì?

Xe máy hay còn gọi là xe mô tô (xe cơ giới) được quy định tại Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12.

Theo đó, căn cứ Điều 59 về Giấy phép lái xe hay chính là bằng lái xe (từ được nhiều người sử dụng để gọi giấy phép lái xe) tại Luật Giao thông đường bộ, bằng lái xe máy gồm các loại bằng sau đây:

  • Bằng hạng A1: Loại bằng này cấp cho người lái xe máy có dung tích xi lanh từ 50 - dưới 175 cm3. Người khuyết tật điều khiển xe máy ba bánh dùng cho người khuyết tật cũng được cấp bằn lái xe hạng A1.
  • Bằng hạng A2: Đây là bằng lái xe máy cấp cho người lái xe có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe được sử dụng giấy phép lái xe hạng A1.

Lưu ý: Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các bằng lái xe hạng A1, A2 đều là loại bằng không có thời hạn.

Thi bằng lái xe máy có phải thi lấy giấy phép lái xe máy không? (Ảnh min họa)

2. Thủ tục thi bằng lái xe máy mới nhất 2024

Để được cấp bằng lái xe máy, người thi phải thực hiện theo các thủ tục dưới đây:

2.1 Điều kiện đăng ký thi bằng lái xe máy

Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điều kiện để được học lái xe và cấp giấy phép lái xe máy là:

- Là công dân Việt Nam hoặc nước ngoài, được phép cư trú hoặc đang học tập, làm việc ở Việt Nam.

- Đủ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày dự sát hạch lái xe để được lái xe máy có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe khác có kết cấu tương tự.

- Đủ sức khỏe để điều khiển xe máy tham gia giao thông.

- Có trình độ văn hóa phù hợp với giấy phép lái xe máy yêu cầu.

2.2 Cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Để được tham gia thi bằng lái xe máy, người thi bằng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn đề nghị học để cấp giấy phép lái xe.
  • Thẻ thường trú/tạm trú/chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ nếu là người nước ngoài
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe.

(căn cứ khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/NĐ-CP).

Ngoài ra, nếu người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt mà muốn học bằng lái xe máy hạng A1 thì cũng lập 01 bộ hồ sơ và chỉ cần giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để đăng ký thi lấy giấy phép lái xe máy? (Ảnh minh họa)

2.3 Nộp hồ sơ ở đâu?

Để nộp hồ sơ, người học cần nộp trực tiếp cho cơ sở đào tạo lái xe.

2.4 Quy trình thi bằng lái xe máy

Thi bằng lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động (ở đô thị loại 2 trở lên) hoặc ở sân sát hạch có đủ hạng mục công trình cơ bản, phòng thi ly thuyết, sân thi thực hành và xe máy dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe.

Quy trình thi thực hiện như sau:

Với thi trắc nghiệm:

Bước 1: Được gọi vào theo danh sách và ký tên, ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh.

Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu và giấy phép lái xe nếu được miễn thi lý thuyết.

Bước 2: Nhận máy tính và làm bài nếu thi trên máy tính hoặc vào chỗ ngồi và làm bài.

Bước 3: Ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả.

Với thi thực hành:

Bước 1: Đi vào khu vực thi và xuất trình Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu.

Bước 2: Thực hiện thi thực hành.

Bước 3: Ký tên và ghi rõ họ tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.

2.5 Nội dung thi sát hạch lái xe máy

Căn cứ khoản 14 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT, thi sát hạch để cấp bằng lái xe máy gồm 02 phần:

  • Thi lý thuyết: Phần này sẽ gồm các câu hỏi liên quan đến pháp luật về giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, cấu tạo và sữa chữa thông thường.

Trong đó, nếu có giấy phép lái xe ô tô thì được miễn thi lý thuyết thi bằng lái xe máy A1.

Phần thi lý thuyết thực hành trên máy vi tính trừ trường hợp thi tại các địa phương là đô thị loại 3 trở lên có khoảng cách đến trung tâm đô thị loại 3 trên 100km thì được thực hiện trắc nghiệm trên giấy.

Đồng thời, phải có camera trong phòng sát hạch lý thuyết để giám sát quá trình thi lý thuyết.

Thí sinh thi trắc nghiệm trong thời gian 19 phút làm bài gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm trong đó có 24 câu được tính 01 điểm mỗi câu, 01 câu nếu chọn đáp án sai sẽ bị tính là điểm liệt, mỗi câu có từ 02 - 04 ý trả lời, nếu bị điểm liệt thì coi như không đạt nội dung thi lý thuyết.

Riêng trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy thì bắt buộc phải đánh dấu đúng bằng dấu x; nếu đánh x vào hai ô trở lên trên 01 cột/tẩy xóa đều bị coi là trả lời sai. Không được sử dụng bút màu đỏ/bút chì để đánh dấu câu trả lời.

(theo phụ lục 33 ban hành kèm Thông tư 05/2024/TT-BGTVT),

  • Thi thực hành lái xe trong hình với hạng A1, A2. Theo đó, người này phải điều khiển xe máy thông qua 04 bài thi gồm: Đi hình số 8, đi qua vạch đường thẳng, đi qua vạch đường có vạch cản, đi qua đường gồ ghề trong 10 phút.

Với người khuyết tật thì khi thực hiện phần thi thực hành lái xe trong hình để cấp bằng lái xe hạng A1 thì người này phải điều khiển xe máy ba bánh dùng cho người khuyết tật và phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.

Việc thi thực hành lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc cơ sở đào tạo lái xe phải có thiết bị chấm điểm tự động trừ địa bàn có khoảng cách từ nơi đó đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên trên 100km thì được chấm điểm theo phương pháp trực tiếp.

Có được thi ở nơi không phải trung tâm lái xe không? (Ảnh minh họa)

2.6 Phải mất bao nhiêu tiền để có bằng lái xe máy?

Căn cứ phụ lục ban hành kèm Thông tư 37/2023/TT-BTC, thi bằng lái xe máy mất các chi phí sau đây:

- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần.

- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần.

3. Điều kiện đỗ thi bằng lái xe máy là gì?

Để được coi là đậu thi bằng lái xe máy, người thi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Thi lý thuyết: Hạng A1 yêu cầu đạt 21/25 điểm trở lên, hạng A2 yêu cầu đạt 23/25 điểm trở lên.

- Thi thực hành: Đạt từ 80/100 điểm trở lên và:

  • Đi đúng trình tự.
  • Bánh xe không được đè vạch giới hạn hình sát hạch; vạch cản.
  • Hoàn thành trong 10 phút.
  • Xe không chết máy.

Lưu ý: Các lỗi bị trừ điểm gồm:

  • Đi không đúng trình tự hoặc hai bánh xe ra ngoài hình hoặc đổ xe trong quá trình hoặc không hoàn thành bài sát hạch hoặc điểm sát hạch dưới 80 điểm thi sẽ bị đình chỉ;
  • Bánh xe đè vạch, xe chết máy, chạm chân xuống đất thì mỗi lần trừ 05 điểm.
  • Không đảm bảo thời hạn của bài thi thực hành. Cụ thể, thi quá 10 phút trong đó cứ quá 01 phút thì người dự thi sẽ bị trừ 05 điểm.

Trên đây là thông tin cần biết về thi bằng lái xe máy mới nhất cùng với các quy định liên quan đến đối tượng, điều kiện đi thi, điều kiện đỗ cũng như trình tự, thủ tục, các môn thi để được cấp bằng lái xe máy.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục