Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 38/2021/QĐ-UBND Nam Định sửa đổi một số định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 38/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 38/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Lan Anh |
Ngày ban hành: | 19/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
tải Quyết định 38/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH ___________ Số: 38/2021/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Nam Định, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 04/11/2019 của UBND tỉnh Nam Định
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 20/2014/TT-BVHTTDL ngày 09/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hoạt động của đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 516/TTr-STC ngày 04/8/2021 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 841/BC-STP ngày 30/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Bổ sung tiểu mục 2.9, 2.10, 2.11 phần I; sửa đổi, bổ sung tiểu mục 7.3 phần I và bổ sung mục 12, 13, 14 phần I của tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Quyết định nàycó hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2021.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 38/2021/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
____________________
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Số lượng | Chủng loại | Mục đích sử dụng | Giá tối đa/xe (1.000 đồng) |
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.9 | Chi cục Kiểm lâm | 1 | Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | Xe phục vụ công tác quản lý rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, tuần tra, kiểm tra rừng; quản lý lâm sản và động vật hoang dã | 1.320.000 |
2.10 | Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | Xe chỉ đạo, chỉ huy chuyên dùng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn khi trực tiếp chỉ đạo tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | Xe phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | 3.200.000 |
2.11 | Chi cục Thủy lợi | 1 | Xe chỉ đạo, chỉ huy chuyên dùng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn khi trực tiếp chỉ đạo tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | Xe phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | 3.200.000 |
7 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
7.3 | Trung tâm Văn hoá, Điện ảnh và Triển lãm tỉnh | 3 | |||
1 | Xe trên 16 chỗ ngồi | Xe chở diễn viên chiếu phim lưu động | 1.400.000 | ||
1 | Xe bán tải | Xe chở diễn viên, chiếu phim lưu động | 864.000 | ||
1 | Xe ô tô tải | Xe chở công cụ, dụng cụ tuyên truyền lưu động thường xuyên phục vụ nhiệm vụ chính trị | 864.000 |
12 | Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định | 3 | |||
1 | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | Xe phục vụ đào tạo thực hành nghiệp vụ cho học sinh, sinh viên nghề hướng dẫn viên du lịch | 1.400.000 | ||
1 | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | Xe đưa đón cán bộ, học sinh, sinh viên | 1.400.000 | ||
1 | Xe ô tô tải | Xe chở máy móc, thiết bị dạy nghề cho các điểm trường dưới huyện | 864.000 | ||
13 | Văn phòng Tỉnh ủy | 1 | Xe chỉ đạo, chỉ huy chuyên dùng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn khi trực tiếp chỉ đạo tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | Xe phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | 3.200.000 |
14 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 1 | Xe chỉ đạo, chỉ huy chuyên dùng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn khi trực tiếp chỉ đạo tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | Xe phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ xảy ra | 3.200.000 |