Quyết định 905/QĐ-UBND Hà Nội công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GTVT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 905/QĐ-UBND

Quyết định 905/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:905/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Hùng
Ngày ban hành:23/02/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH HÀ NỘI
-------
Số: 905/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 73/SGTVT-TTr ngày 27 tháng 01 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 3963/STP-KSTTHC ngày 30/12/2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 22/4/2011; Quyết định số 6145/QĐ-UBND ngày 30/12/2011; Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2013; Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Cục Kiểm soát TTHC; (để báo cáo)
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP; (để báo cáo)
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- VP UBND TP: Các PVP, NC, TH, HC-TC;
- Cổng thông tin điện tử Thành phố;
- Website, Công báo;
- Lưu: VT, NC(B).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng
 
 
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
 

STT
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1
Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
2
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
3
Gia hạn đối với phương tiện Campuchia lưu trú tại Việt Nam
4
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia
5
Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
6
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
7
Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia
8
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
9
Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện
10
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện
11
12
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
13
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
14
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
15
Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
16
Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
17
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
18
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
19
Cấp phù hiệu xe nội bộ
20
 Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
21
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
22
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
23
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
24
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
25
Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
26
Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
27
Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
28
Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
29
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
30
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
31
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
32
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
33
 Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
34
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
35
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý
36
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
37
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến
38
Chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh
39
Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
40
Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh
41
Cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương và quốc lộ được uỷ thác quản lý.
42
Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương và quốc lộ được uỷ thác quản lý (đối với đường quốc lộ được uỷ thác quản lý phải có ý kiến thoả thuận của Cục đường bộ Việt Nam).
43
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (nhóm B, C và các công trình xây dựng mới, sửa chữa chưa đến mức phải lập dự án) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương.
44
Cấp giấy phép lưu hành các loại xe tải đi vào phạm vi hạn chế hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội; Lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích trên đường bộ.
45
Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, phố để dừng, đỗ xe ôtô.
46
Cấp mới giấy phép lái xe
47
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
48
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
49
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
50
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
51
Cấp lại Giấy phép lái xe
52
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam.
53
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
54
Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3
55
Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3
56
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4
57
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4
58
Cấp Giấy phép xe tập lái
59
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
60
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
61
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
62
Cấp giấy phép lái xe quốc tế
63
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
64
Chấp thuận xây mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô
65
Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Trung Quốc
66
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
II
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
1
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
2
Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương hết tuổi thọ thiết kế
3
Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
4
Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
5
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)
6
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp  tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)
7
Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
8
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
9
Công bố lại cảng thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
10
Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa.
11
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
12
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
13
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và ô tô.
14
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải
15
Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
16
Cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện thủy
17
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
18
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
19
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến
20
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh
21
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
22
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa đang khai thác
23
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
24
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
25
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
26
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
27
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
28
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
29
Xóa đăng ký phương tiện
30
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ
31
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ.
32
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
III
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
1
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi