Quyết định 770/QĐ-UBND thủ tục hành chính đường bộ của Sở Giao thông Vận tải Bến Tre

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 770/QĐ-UBND

Quyết định 770/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:770/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành:08/04/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

tải Quyết định 770/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 770/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 770/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 770/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 08 tháng 04 năm 2021

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cQuyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận ti về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 679/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và điều chỉnh, sửa đổi 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 và 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 23/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải. Giao Sở Giao thông vận tải điều chỉnh, bổ sung 04 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP:
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận t
i;
- Phòng: KSTT
, TTPVHCC;
- C
ng Thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, HC
T.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

DANH MỤC

04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số  TT

Tên TTHC

STTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

 

 

 

1

Cấp mới giấy phép lái xe

1.002835

10 ngày làm việc, ktừ ngày kết thúc kỳ sát hạch

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe

- Lệ phí: 135.000 đồng/lần.

- Phí sát hạch lái xe:

+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần

+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/ln; sát hạch trong hình: 300.000 đ/ln; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.

+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận ti quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vn tải sa đi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận ti quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư s01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bsung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận ti quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cp giấy phép lái xe cơ gii đường bộ.

 

 

 

2

Đi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

1.002809

05 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Lệ phí: 135.000 đồng/lần

 

 

 

3

Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

1.002804

 

 

 

4

Đổi giy phép lái xe do ngành Công an cp

1.002801

 

 

 

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1. Thủ tục: Cấp mới giấy phép lái xe

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Nộp hồ TTHC:

- Người học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu skhông biết đọc, viết tiếng Việt lái xe mô tô hạng A1 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe.

- Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dliệu giấy phép lái xe.

Bước 2. Giải quyết TTHC

- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;

- Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyn kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển (ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyn kỳ sát hạch);

- Người đạt kết quả kỳ sát hạch dược cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

Bước 3: Trả kết quả

Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến cơ sở đào tạo nơi đăng ký dự học để nhận kết quả (theo thời gian hẹn trả kết quả của cơ sở đào tạo) hoặc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (trong giờ hành chính) đnhận kết quả (nếu quá thời gian hẹn lấy kết quả).

Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà thì đăng ký trkết ququa dịch vụ Bưu chính công ích ngay sau khi đạt kết quả sát hạch.

- Cách thức thực hiện: Nộp hsơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.

- Thành phần hồ sơ:

* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

- Hsơ do người học lái xe nộp:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc ththường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Hsơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

+ Hồ sơ của người học lái xe;

+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chđào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1,B2 và C;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hng F:

- Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sc khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kim tra hồ sơ dự sát hạch);

+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

+ Hsơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;

+ Chứng chđào tạo nâng hạng;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

* Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4:

- Hồ sơ do người học lái xe nộp:

+ Bn sao giấy chng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Giấy khám sức khe của người lái xe do cơ sở y tế có thm quyền cấp theo quy định;

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc đim chvào giấy xác nhận.

- Hsơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp;

+ Hồ sơ của người học lái xe;

+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C.

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép lái xe.

- Thời hạn của Giấy phép lái xe:

+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn;

+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tui đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;

+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;

+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, ktừ ngày cấp;

+ Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

- Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 135.000 đ/lần.

- Phí sát hạch lái xe:

+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/ln.

+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe;

- Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tui (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chđược dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và s km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định vcấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.

Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi:……………………………………………..

Tôi là:……………………………………………. Quốc tịch…………………….

Sinh ngày:…… /….. / ……Nam, N: ……………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thcăn cước công dân (hoặc hộ chiếu): Cấp ngày: / /, Nơi cấp: …………………………………………………………

Đã có giấy phép lái xe số: ………………… hạng ……………………..do:……………………… cấp ngày: / /……

Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ……………

Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe □

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chng nhn đủ sức khỏe;

- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;

- Bn sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:

……………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

……, ngày tháng năm 20
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BN KHAI

THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN

Tôi là: …………………………………………………………….

Sinh ngày:…… / / ……Nam, Nữ; ………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Có giấy chng minh nhân dân hoặc thcăn cước công dân số: ………………….

Cấp ngày: …… /….. /….. , nơi cấp: …………………………………………………

Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: ……………, hạng ……………..do:………………………. cấp ngày:….. /….. / …..

Tngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ….. năm lái xe và có ….. km lái xe an toàn.

Đề nghị …………….. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ………

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.

 

……, ngày tháng năm 20
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng (đóng dấu giáp lai)

UBND xã, phường, thị trấn: ……………………….

XÁC NHẬN:

Ông (Bà) ……………………………………………………. Nam ( nữ) ……………..

Sinh ngày……. tháng …..năm …….Quốc tịch…… Dân tộc…………….

Nơi cư trú:………………………………………………….

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc th căn cước công dân hoặc hộ chiếu …………. cấp ngày…… Nơi cấp …………………………………

Là người không biết đọc, viết tiếng Việt.

Đề nghị cho Ông (Bà) ……………………… được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.


NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc đim ch)

……, ngày tháng năm 20
TN. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

2. Thủ tục: Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC

Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, T 10, Khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC

ng chức Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đthì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định.

+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

+ Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hsơ để đi chiếu, trừ các bản chính đã gửi.

Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC

+ Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận ti giải quyết theo thẩm quyền.

+ Sở Giao thông vận tải kim tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, ktừ ngày nhận hồ sơ;

+ Trường hợp phát hiện nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

+ Khi đi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đi giy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.

+ Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.

Bước 4. Trả kết quả

Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);

+ Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

- Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đ/lần.

- Tên mẫu đơn, t khai hành chính: Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

+ Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyn ngành, ngh hưu, chm dứt hợp đng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng...);

+ Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quc phòng: Bn sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.

Mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Tôi là: ………………………………….. Quốc tịch: ………………………….

Sinh ngày: …../….. /….. Nam, Nữ: …………………………..

Nơi đăng ký hộ khu thường trú: ………………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………… cấp ngày …./…. / ……

Nơi cấp: ……………………………………… Đã học lái xe tại:……………. năm …………………

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: …………… số: …………………do: …………………………cấp ngày….. /…. / ….

Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………

Lý do: ………………………………………………………………………………….

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan nhng điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

……, ngày tháng năm 20
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp gi khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi c tình gian di khác để được đi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cp giấy phép lái xe ln đầu.

3. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC

Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC

Công chức Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không đầy đtheo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết qutheo thời hạn quy định.

+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

+ Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được Cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bn chính đã gửi.

Bước 3. Giải quyết TTHC:

- Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.

- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản nhng nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trhồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp) trong thời hạn 02 năm ktừ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.

- Sở Giao thông vận ti chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.

Bước 4. Trả kết quả

Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính) đnhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre.

- Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ đi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mu);

+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thcăn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;

+ Hồ sơ gốc (nếu có);

* Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);

+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thcăn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi sgiấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

+ Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;

+ Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thtrưởng đơn vị nơi công tác: Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chtốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tng hợp kết quả sát hạch lái xe.

- Số ợng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

- Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000đ/lần.

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

+ Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng.

+ Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hng có nhu cu đổi, có tên trong s lưu;

+ Giấy phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đcác yếu tố cần thiết đ đi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.

+ Đối với người có hợp đồng lao động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trong trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an mà giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày 15 tháng 3 năm 2021 nhưng chưa quá 07 tháng, thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2021.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp bin xe máy chuyên dùng./.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Tôi là: ………………………………….. Quốc tịch: ………………………….

Sinh ngày: …../….. /….. Nam, Nữ: …………………………..

Nơi đăng ký hộ khu thường trú: ………………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………… cấp ngày …./…. / ……Nơi cấp: ……….

Đã học lái xe tại:…………………………………………………….. năm …………………

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: …………… số: …………………do: …………………………… cấp ngày….. /…. / ….

Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………………………

Lý do: ………………………………………………………………………………………………….

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan nhng điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

……, ngày tháng năm 20
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp gi khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi c tình gian di khác để được đi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cp giấy phép lái xe ln đầu.

4. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC

- Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (trong giờ hành chính) số 3 Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre hoặc đăng ký hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin điện tử http://motcua.bentre.gov.vn hoặc https://dichvucong.gplx.gov.vn (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3).

Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC

Công chức Một cửa tiếp nhận, kim tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không đầy đtheo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định.

* Trường hp nộp hồ sơ trực tuyến:

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì yêu cầu bổ sung (nội dung cần bổ sung thông báo trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến).

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì thông báo tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.

Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phi hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.

Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ đđối chiếu, trừ các bn chính đã gi.

Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC

- Sở giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phi thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;

- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đi giấy phép lái xe (bn chính) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bo quản (trừ trường hợp nộp hsơ trực tuyến).

- SGiao thông vận tải chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công đtrả cho tổ chức, cá nhân.

Bước 4. Trả kết quả

+ Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.

+ Đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3, chờ in GPLX sau 02 giờ, kể từ khi đến nhận kết quả theo giấy hẹn, người có giấy phép lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi.

+ Bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trả giấy phép lái xe mới, cắt góc hủy giấy phép lái xe đang sử dụng.

- Cách thc thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đăng ký hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin điện tử http://motcua.bentre.gov.vn hoặc https://dichvucong.gplx.gov.vn (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3).

- Thành phn hồ sơ:

* Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:

- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cp theo quy định, trừ các đi tượng sau:

+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

- Bn sao giy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chng minh nhân dân hoặc thcăn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

- Kết qucủa việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

- Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000 đ/lần.

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe.

- Yêu cầu, điều kin thực hin TTHC:

+ Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đi sang giy phép lái xe bằng vật liệu PET.

+ Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng.

+ Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

+ Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.

+ Giấy phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với s phôi, ngày cp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giy phép lái xe (Giấy phép lái xe hợp lệ).

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giy phép lái xe cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Tôi là: ………………………………….. Quốc tịch: ………………………….

Sinh ngày: …../….. /….. Nam, Nữ: …………………………..

Nơi đăng ký hộ khu thường trú: ………………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………… cấp ngày …./…. / ……Nơi cấp: ……….

Đã học lái xe tại:……………………………………………… năm ………………………………

Đã có giấy phép lái xe số: …………………, hạng: …………… do: …………………………cấp ngày….. /…. / ….

Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………

Lý do: ………………………………………………………………………………….

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □ không

Xin gi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

……, ngày tháng năm 20
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp gikhai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi c tình gian di khác để được đi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cp giấy phép lái xe ln đầu.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi