Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 628/QĐ-UBND Cà Mau 2016 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực văn thư, lưu trữ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 628/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 628/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 12/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 628/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 628/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 12 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 78/TTr-SNV ngày 10/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
Thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc |
2 | Thủ tục cấp bản sao và chứng thực lưu trữ |
3 | Thủ tục cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
I. THỦ TỤC PHỤC VỤ VIỆC SỬ DỤNG TÀI LIỆU CỦA ĐỘC GIẢ TẠI PHÒNG ĐỌC
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Độc giả có nhu cầu sử dụng tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Cà Mau đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và hướng dẫn độc giả đăng ký.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Độc giả ghi các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu.
- Bước 3: Sau khi độc giả hoàn thành thủ tục đăng ký, viên chức Phòng đọc đăng ký độc giả vào sổ; hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu.
- Bước 4: Viên chức Phòng đọc trình hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả cho người đứng đầu Trung tâm Lưu trữ lịch sử phê duyệt.
- Bước 5: Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả được duyệt, viên chức Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào sổ giao nhận tài liệu.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu của độc giả đến nghiên cứu tại Phòng đọc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
- Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp cơ quan cử đi);
- Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (mẫu số 01 kèm theo);
- Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu (mẫu số 02 kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu;
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Cà Mau.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các hồ sơ, văn bản, tài liệu độc giả yêu cầu.
8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lưu trữ năm 2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
Mẫu số 01
CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH CÀ MAU
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
--------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Kính gửi: .......................................................................................................................
Họ và tên độc giả ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân /số hộ chiếu: ..........................................................................
Cơ quan công tác: ........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số điện thoại: ...............................................................................................................
Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu: ..............................................................................
.....................................................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu: ......................................................................................................
Thời gian nghiên cứu: ....................................................................................................
Tôi xin thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của cơ quan lưu trữ và những quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
| ….., ngày….. tháng…. năm…. |
Mẫu số 02
CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH CÀ MAU
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
--------------
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số: …………………….
Họ và tên độc giả: .........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu: .......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số thứ tự | Tên phông/ khối tài liệu, mục lục số | Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu | Tiêu đề hồ sơ/tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………,ngày ……tháng ……năm…… | |
XÉT DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO | Ý kiến của Phòng đọc | Người yêu cầu |
II. THỦ TỤC CẤP BẢN SAO VÀ CHỨNG THỰC LƯU TRỮ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và hướng dẫn độc giả lập phiếu yêu cầu.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
a) Thủ tục cấp bản sao
- Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu.
- Viên chức Phòng đọc trình hồ sơ cho người đứng đầu Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh phê duyệt
- Viên chức Phòng đọc ghi vào sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu cấp cho độc giả.
b) Thủ tục cấp Chứng thực lưu trữ
- Độc giả có nhu cầu chứng thực lưu trữ phải đăng ký đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu chứng thực.
- Viên chức Phòng đọc xác nhận các thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử, gồm: Tờ số, số hồ sơ, số Mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực được đăng ký trong số chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực.
- Viên chức Phòng đọc điền đầy đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực, trình người đứng đầu Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh ký xác nhận và đóng dấu của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh và trả kết quả cho độc giả.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao tài liệu và chứng thực tài liệu của độc giả; trả tài liệu đã sao và chứng thực cho độc giả tại Phòng đọc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đối với cấp bản sao
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu (mẫu số 01 kèm theo);
- Bản lưu bản sao tài liệu.
b) Thành phần hồ sơ đối với cấp bản chứng thực tài liệu
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu (mẫu số 02 kèm theo);
- Bản lưu bản chứng thực tài liệu.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn trả tài liệu đã sao và chứng thực cho độc giả chậm nhất là 01 ngày, kể từ ngày nhận phiếu yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Cà Mau.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực tài liệu.
8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu sao tài liệu và phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lưu trữ năm 2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
Mẫu số 01
CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH CÀ MAU
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
--------------
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số: ……………………
Họ và tên độc giả: .........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................................
Số thứ tự | Tên phông | Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu | Tên văn bản/tài liệu | Từ tờ đến tờ | Tổng số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………...,ngày ……tháng ……năm……… | |
XÉT DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO | Ý kiến của Phòng đọc | Người yêu cầu |
Mẫu số 02
CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH CÀ MAU
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
--------------
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số: ………………………
Họ và tên độc giả: ...........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.........................................................................................................
Số thứ tự | Tên phông | Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu | Tên văn bản/tài liệu | Từ tờ đến tờ | Tổng số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………...,ngày ……tháng ……năm……… | |
XÉT DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO | Ý kiến của Phòng đọc | Người yêu cầu |
III. THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân có đủ năng lực, điều kiện hành nghề lưu trữ nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Sở Nội vụ quyết định cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề (mẫu số 01, 02 kèm theo);
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề;
- Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ (mẫu số 03 kèm theo);
- Giấy chứng nhận kết quả nghiệp vụ lưu trữ;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (không quá 6 tháng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lưu trữ năm 2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày .... tháng .... năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh ..................................................................................................
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Chứng minh nhân dân số:………………………………………… Ngày cấp: ............................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Email (nếu có): ..............................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) ......................................
.......................................................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ: ................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) | □ |
2. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề | □ |
3. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ | □ |
4. Sơ yếu lý lịch | □ |
5. Hai (02) ảnh 2x3 cm | □ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày .... tháng .... năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh ................................................................................................
Họ và tên: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:………………………………….. Ngày cấp: .................................
Nơi cấp: .......................................................................................................................
Điện thoại:………………………………… Email (nếu có): ...................................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có).....................................
.....................................................................................................................................
Thời gian đã cấp Chứng chỉ hành nghề: ..........................................................................
Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề:
1. Hết thời hạn sử dụng | £ | □ |
2. Bổ sung nội dung hành nghề | £ | □ |
3. Bị hư hỏng | £ | □ |
4. Bị mất | £ | □ |
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ | £ | □ |
2. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề) | £ | □ |
3. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm | £ | □ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày .... tháng .... năm 20……
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
I. Phần tự khai
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành: …………………………Năm tốt nghiệp: .................................
Đã thực hiện công việc chuyên môn về lĩnh vực: .................................................................
.........................................................................................................................................
Tại.....................................................................................................................................
II. Phần cơ quan, tổ chức xác nhận
Cơ quan, tổ chức.................................................................................................. xác nhận
Ông/bà: ............................................................................................................................
1. Thời gian công tác: từ ………………………………………. đến...........................................
2. Nội dung công việc đã thực hiện: ...................................................................................
3. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp: .............................................................
.........................................................................................................................................
NGƯỜI KHAI | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |