Quyết định 5287/QĐ-UBND TPHCM công bố TTHC của Sở LĐTBXH được chuẩn hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 5287/QĐ-UBND

Quyết định 5287/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành phố
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5287/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Phong
Ngày ban hành:10/10/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

tải Quyết định 5287/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 5287/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 5287/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
____________

Số: 5287/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Thành phHồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC CHUẨN HÓA TẠI THÀNH PHỐ

________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư s05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Thực hiện Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 23749/TTr-SLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 7917/TTr-STP ngày 27 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 67 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố trước đây.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Trưởng Ban quản lý Khu Công nghệ cao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- UBMTTQVN/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CPVP/VX;
- Phòng VX;
- Sở Tư pháp (Phòng KSTTHC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- TT Công báo; TT Tin học TP;
- Lưu: VT, (VX/T).

CHỦ TỊCH





Nguyễn Thành Phong

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý

2

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý

3

Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý

4

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý

5

Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

6

Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật

II

Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội

1

Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

2

Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

3

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

4

Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

5

Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

III

Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

1

Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp

2

Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp

3

Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp

IV

Lĩnh vực Quản lý lao động nước ngoài

1

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày

2

Đăng ký hợp đồng cá nhân

V

Lĩnh vực Việc làm

1

Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

2

Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

3

Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

4

Giải quyết hỗ trợ học nghề

5

Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

6

Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

7

Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

VI

Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

1

Đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động của doanh nghiệp

VII

Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động

1

Thủ tục tiếp nhận Phiếu khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định và cấp giấy xác nhận khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

2

Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A

3

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A

4

Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A

5

Thủ tục xem xét, đánh giá điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan khác tại Thành phố

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vc Bảo trxã hội

1

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố

2

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố

3

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân Thành phố

4

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân Thành phố

II

Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội

1

Tiếp nhận người nghiện ma túy tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

2

Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

3

Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

III

Lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài

1

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày

IV

Lĩnh vực Việc làm

1

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

2

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

C. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận - huyện

STT

Tên thủ tc hành chính

I

Lĩnh vc Bảo trxã hội

1

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập

2

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập

3

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội

4

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội

5

Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập

6

Tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập

7

Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội

8

Cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật

9

Cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi

10

Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc

II

Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

1

Đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động của doanh nghiệp

D. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trn

STT

Tên thủ tc hành chính

I

Lĩnh vc Bảo trxã hội

1

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

2

Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

3

Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện

4

Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện

5

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội

6

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng

7

Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng

8

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng

9

Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

10

Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (khi không thay đổi dạng tật và mức độ khuyết tật)

11

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

12

Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất

II

Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội

1

Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

2

Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

3

Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

4

Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

5

Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân thành phố quản lý

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; cơ sở do cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập; cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

- Bước 3:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;

+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định như:

• Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

• Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

• Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật;

• Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012).

2. Thủ tục Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý cần cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đã được cấp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

- Bước 3:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;

+ Giấy tờ chứng minh bị mất, hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);

+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; cơ sở do cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập; cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập cần cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đã được cấp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012).

3. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; cơ sở do cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập; cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

- Bước 3:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;

+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định như:

• Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

• Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

• Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng các yêu cầu sau: có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;

• Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi dưỡng người cao tuổi thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người cao tuổi hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người cao tuổi (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2010);

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật người cao tuổi (có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2011).

4. Thủ tục Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người cao tuổi do Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi do Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý cần cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đã được cấp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

- Bước 3:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;

+ Giấy tờ chứng minh bị mất, hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);

+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; cơ sở do cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập; cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người cao tuổi hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người cao tuổi (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2010);

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật người cao tuổi (có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2011)

5. Thủ tục Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) hoặc qua đường bưu điện.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

* Trường hợp nộp trực tiếp:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

* Trường hợp nộp qua bưu chính: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ sở;

+ Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc Văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012);

- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2012).

6. Thủ tục Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 01 tháng trước khi hết hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản xuất, kinh doanh đã được công nhận sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) hoặc qua đường bưu điện.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

* Trường hợp nộp trực tiếp:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

* Trường hợp nộp qua bưu chính: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận gia hạn cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận gia hạn cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quyết định công nhận đã được cấp;

+ Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy xác nhận khuyết tật và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật hoặc văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012);

- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2012).

II. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội

1. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (theo mẫu);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép thành lập.

Trường hợp không cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Sở lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo mẫu);

+ Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo mẫu);

+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở (theo mẫu);

+ Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo mẫu);

+ Các giấy tờ và văn bản có liên quan:

• Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền, sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

• Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;

• Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép thành lập.

- Trường hợp không cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:

- Điều kiện chung:

+ Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông;

+ Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân;

+ Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân;

- Điều kiện về cơ sở vật chất:

+ Phòng tiếp nhận nạn nhân: Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông); Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại; Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.

+ Phòng ở của nạn nhân: Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa; Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.

+ Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.

+ Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.

- Điều kiện về nhân sự:

+ Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.

+ Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân;

+ Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân;

+ Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012);

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2013);

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2014).

Phụ lục 6: Mu Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

SỞ LĐTBXH …...1……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:     /PTN-LĐTBXH

…….2……., ngày ….. tháng ….. năm 20….

 

PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ đề nghị ………………3 giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Họ và tên: ..........................................................................................................................

Chức vụ: ............................................................................................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................................

Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị của …….4…… bao gồm các giấy tờ5 sau:

1. .......................................................................................................................... □

2. .......................................................................................................................... □

3. .......................................................................................................................... □

4. .......................................................................................................................... □

5. .......................................................................................................................... □

Các giấy tờ thiếu: ……………….

Ngày hẹn giải quyết: ………………………

 

 

NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

___________________ 

1 Tên tỉnh;

2 Địa danh;

3 Ghi rõ cấp hoặc cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn;

4 Tên cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập;

5 Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo hồ sơ và đánh dấu "x" vào các ô tương ứng. Trường hợp giấy tờ không đủ, không hợp lệ phải ghi rõ trên phiếu nhận hồ sơ;

Phụ lục 1: Mu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………….6………., ngày …… tháng …… năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…7.......................................

……………………………………………………….8......................................................

Địa điểm: ………………9………………….; Điện thoại/fax:.........................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

 

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

_______________________

6 Địa danh;

7 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;

8 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;

9 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

Phụ lục 2: Mu Đề án thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…….10……, ngày …… tháng …… năm 20….

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: .................................................................

2. Sự cần thiết thành lập: .........................................................................................

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở: .............................................................................

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ..........................................................................

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ..................................................................................

7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:

....................................................................................................................................

8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:

.....................................................................................................................................

9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:

.....................................................................................................................................

10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

10. Kế hoạch kinh phí .................................................................................................

11. Dự kiến hiệu quả ..................................................................................................

12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)

...................................................................................................................................

 

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_____________

10 Địa danh

Phụ lục 3: Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc cơ sở

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……11…., ngày …… tháng …… năm 20….

SƠ YẾU LÝ LỊCH

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

- Họ và tên khai sinh: …………………………………………..……… Nam/Nữ ...........

- Họ và tên thường gọi: .............................................................................................

- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm ............................................................

- Quê quán:  ..............................................................................................................

- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay):.....................................................................................

- Số CMND: …………………………. Ngày cấp …………….. Nơi cấp: .....................

- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ quan: ……………….. Di động: .......

- Thành phần gia đình xuất thân: ................................................................................

- Thành phần bản thân: ...............................................................................................

- Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo: .................................

- Trình độ học vấn: ......................................................................................................

- Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................

- Trình độ lý luận chính trị (nếu có): ............................................................................

- Trình độ ngoại ngữ: ..................................................................................................

- Trình độ tin học: .......................................................................................................

- Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................

- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ………………………. Mã ngạch: ...............

- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: …….. Ngày hưởng....................

- Phụ cấp chức vụ (nếu có): ......................................................................................

- Nơi làm việc: ............................................................................................................

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): …………….; Ngày chính thức: .........

- Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................

- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng cao nhất: ................

- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ...................................................................

- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): .......................................................................

- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ (nếu có): ....................

II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH

- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh .........................

+ Quê quán: ............................................................................................................

+ Nơi cư trú: ............................................................................................................

+ Nghề nghiệp, chức vụ: ........................................................................................

+ Nơi làm việc: ........................................................................................................

+ Đảng viên (nếu có): .............................................................................................

- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh ......................

+ Quê quán: .............................................................................................................

+ Nơi cư trú: ............................................................................................................

+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................

+ Nơi làm việc:..........................................................................................................

+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................

- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh ....................

+ Quê quán: .............................................................................................................

+ Nơi cư trú: ............................................................................................................

+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................

+ Nơi làm việc: .........................................................................................................

+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................

- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): ............................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ tháng ……… năm ………..

đến tháng ………. năm ………

Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?

Từ tháng ……… năm ………….

đến tháng …… năm ……………

…………………………………….

…………………………………….

…………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

XÁC NHẬN
(của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú)

………12……. ngày …… tháng ….. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________ 

11 Địa danh

12 Địa danh nơi cư trú

 

Phụ lục 4: Mu Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….13…., ngày …… tháng …… năm 20….

DANH SÁCH

NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN

TT

Họ và tên

Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (14)

Các giấy tờ kèm theo

Ghi chú

1.

…………

Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân

 

1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học.

2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân;

3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.

 

2.

………..

Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân

 

1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên.

2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.

 

3.

………..

Nhân viên hành chính, bảo vệ

 

Các văn bằng, chứng chỉ liên quan

 

____________________

13 Địa danh;

14 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm;

 

2. Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày làm việc, trước khi Giấy phép thành lập hết hạn, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (theo mẫu);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép thành lập.

Trường hợp không đồng ý cho gia hạn Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo mẫu);

+ Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở (theo mẫu);

+ Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép thành lập.

- Trường hợp không đồng ý cho gia hạn Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;

- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012);

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2013);

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2014).

 

Phụ lục 6: Mu Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

SỞ LĐTBXH …...15……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:     /PTN-LĐTBXH

…….16……., ngày ….. tháng ….. năm 20….

 

PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ đề nghị ………………17 giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Họ và tên: ..........................................................................................................................

Chức vụ: ............................................................................................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................................

Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị của …….18…… bao gồm các giấy tờ 19 sau:

1. .......................................................................................................................... □

2. .......................................................................................................................... □

3. .......................................................................................................................... □

4. .......................................................................................................................... □

5. .......................................................................................................................... □

… ……………………………………………………………………………………….. □

Các giấy tờ thiếu: ……………….

Ngày hẹn giải quyết: ………………………

 

 

NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

___________________ 

15 Tên tỉnh;

16 Địa danh;

17 Ghi rõ cấp hoặc cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn;

18 Tên cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập;

19 Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo hồ sơ và đánh dấu "x" vào các ô tương ứng. Trường hợp giấy tờ không đủ, không hợp lệ phải ghi rõ trên phiếu nhận hồ sơ;

 

Phụ lục 1: Mu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………….20………., ngày …… tháng …… năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…21.......................................

……………………………………………………….22......................................................

Địa điểm: ………………23………………….; Điện thoại/fax:.........................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

 

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

_______________________

20 Địa danh;

21 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;

22 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;

23 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

 

Phụ lục 5:

Mu Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CQ CHỦ QUẢN …………
Cơ sở HTNN …………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

…….24……., ngày ….. tháng ….. năm 20….

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội2 ……………………………..

BÁO CÁO

Tình hình thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN

1. Thực trạng

a) Cơ sở vật chất

b) Đội ngũ cán bộ

c) Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân đang thực hiện tại cơ sở

2. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân

a) Số lượng nạn nhân đã hỗ trợ tại cơ sở

b) Kết quả cụ thể (đánh giá trên cơ sở các dịch vụ hỗ trợ của cơ sở cung cấp)

c) Khó khăn, vướng mắc

II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO CỦA CƠ SỞ

1. Về cơ sở vật chất, bộ máy cán bộ: .......................................................................

2. Về dịch vụ hỗ trợ nạn nhân: .................................................................................

3. Các đề xuất, kiến nghị: .........................................................................................

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_________________ 

24 Địa danh;

2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh

 

3. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (theo mẫu);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.

Trường hợp không đồng ý cho sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập đã được cấp;

+ Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.

- Trường hợp không đồng ý cho sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau: Thay đổi người đứng đầu; Thay đổi địa điểm đặt trụ sở; Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012);

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2013);

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2014).

 

Phụ lục 6: Mu Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

SỞ LĐTBXH …...25……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:     /PTN-LĐTBXH

…….26……., ngày ….. tháng ….. năm 20….

 

PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ đề nghị ………………27 giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Họ và tên: ..........................................................................................................................

Chức vụ: ............................................................................................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................................

Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị của …….28…… bao gồm các giấy tờ29 sau:

1. .......................................................................................................................... □

2. .......................................................................................................................... □

3. .......................................................................................................................... □

4. .......................................................................................................................... □

5. .......................................................................................................................... □

.............................................................................................................................. □

Các giấy tờ thiếu: ……………….

Ngày hẹn giải quyết: ………………………

 

 

NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

___________________ 

25 Tên tỉnh;

26 Địa danh;

27 Ghi rõ cấp hoặc cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn;

28 Tên cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập;

29 Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo hồ sơ và đánh dấu "x" vào các ô tương ứng. Trường hợp giấy tờ không đủ, không hợp lệ phải ghi rõ trên phiếu nhận hồ sơ;

 

Phụ lục 1: Mu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………….30………., ngày …… tháng …… năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…31.......................................

……………………………………………………….32......................................................

Địa điểm: ………………33………………….; Điện thoại/fax:.........................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

 

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

_______________________

30 Địa danh;

31 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;

32 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;

33 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

 

4. Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (theo mẫu);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc cấp lại Giấy phép thành lập.

Trường hợp không cấp lại Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo mẫu);

+ Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc cấp lại Giấy phép thành lập.

- Trường hợp không cấp lại Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được cấp lại giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012);

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2013);

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2014).

 

 Phụ lục 6: Mu Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

SỞ LĐTBXH …...34……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:     /PTN-LĐTBXH

…….35……., ngày ….. tháng ….. năm 20….

 

PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ đề nghị ………………36 giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Họ và tên: ..........................................................................................................................

Chức vụ: ............................................................................................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................................

Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị của …….37…… bao gồm các giấy tờ38 sau:

1. .......................................................................................................................... □

2. .......................................................................................................................... □

3. .......................................................................................................................... □

4. .......................................................................................................................... □

5. .......................................................................................................................... □

.............................................................................................................................. □

Các giấy tờ thiếu: ……………….

Ngày hẹn giải quyết: ………………………

 

 

NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

___________________ 

34 Tên tỉnh;

35 Địa danh;

36 Ghi rõ cấp hoặc cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn;

37 Tên cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập;

38 Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo hồ sơ và đánh dấu "x" vào các ô tương ứng. Trường hợp giấy tờ không đủ, không hợp lệ phải ghi rõ trên phiếu nhận hồ sơ;

Phụ lục 1: Mu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………….39………., ngày …… tháng …… năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…40.......................................

……………………………………………………….41......................................................

Địa điểm: ………………42………………….; Điện thoại/fax:.........................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

 

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

_______________________

39 Địa danh;

40 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;

41 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;

42 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

 

5. Thủ tục chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (theo mẫu);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải xem xét phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Trường hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở lao động - Thương binh và Xã hội

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo mẫu);

+ Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động (theo mẫu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải xem xét phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012);

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2013);

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2014).

 

Phụ lục 10: Mu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….43…, ngày …… tháng ….. năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân2 …………………….

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….3……..

Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:

……………………………………………………………4...............................................

Địa điểm: ……………..….5………….; Điện thoại/fax:  ...............................................

Họ, tên Giám đốc cơ sở: ............................................................................................

Giấy phép thành lập số: .............................................................................................

Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở: ...............................................

Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: ................................................................

Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_____________________________

43 Địa danh;

2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;

3 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;

4 Giống như mục 2;

5 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;

 

Phụ lục 11: Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….44…, ngày …… tháng ….. năm 20…..

PHƯƠNG ÁN

Giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động

I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH

1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân

- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở: ......................................................................................

- Họ, tên Giám đốc cơ sở: ..........................................................................................

- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm....

a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ: ...................................................................

b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý: ..................................................................

c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở: .................................................................

d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........

.....................................................................................................................................

II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

(Ghi rõ từng lý do)

III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT

1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.

2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý

3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

____________________

44 Địa danh

III. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

1. Thủ tục Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trường trung cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục (kể cả đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

+ Trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo có trụ sở tại TP.H Chí Minh (không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính của Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp) thì nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TP.H Chí Minh.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ cho người nộp hồ sơ

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.

Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

+ Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

* Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp hoặc văn bản từ chối cấp có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04m2/người học.

- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên theo quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.

- Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.

- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015).

- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015);

- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2015).

 

PHỤ LỤC 1

MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
 

……….(1)………
..…………(2)……….....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /……..-….(3)….

……….., ngày … tháng … năm 20…

 

Kính gửi: ……………………………………….…………………………..

1. Tên cơ sở đăng ký:………………………………….(4)....................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………….(5)...................................................

Điện thoại:……………………Fax:……………………….Email:...........................................

Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):................................................................

3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): số …………………………; Ngày, tháng, năm cấp.......................... ;

Cơ quan cấp:........................................................................................................................

4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:.........................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu:.............................................................................................................

Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:………….; Ngày, tháng, năm cấp:...............................

5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (6):

- Tại trụ sở chính:

TT

Tên nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ
đào tạo

1

   

2

   

3

   

….

   
    

- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ...................................(7)........................................

TT

Tên nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ
đào tạo

1

   
    

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….;

……………..(8)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;

(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;

(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;

(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ đào tạo;

(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;

(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

…………….(1)…………….
……………(2)……………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-….(3)….

……….., ngày … tháng … năm 20…

 

BÁO CÁO

Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

Phần thứ nhất

THÔNG TIN CHUNG

I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (4)

II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện (5)

III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan (6)

IV. Thực trạng chung về điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp

a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường

- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình

- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)

b) Các công trình, phòng học sử dụng chung

- Các phòng học được sử dụng chung

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, trạm, trại thực hành, thực tập; xưởng thực hành

- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)

c) Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung (7)

2. Cán bộ quản lý, giáo viên

Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên:………….trong đó:

- Cán bộ quản lý:

- Giáo viên: Tổng số: …………trong đó:

+ Cơ hữu:……………..

+ Thỉnh giảng:………...

+ Kiêm chức:……………

Phần thứ hai

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

A. Tại trụ sở chính

I. Nghề: …………; trình độ đào tạo:………….(8)

1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo

1.1. Cơ sở vật chất (9)

- Số phòng học lý thuyết chuyên môn

- Số phòng/xưởng thực hành

1.2. Thiết bị đào tạo

TT

Tên thiết bị đào tạo

Đơn vị

Số lượng

1

   

2

   

...

   

2. Giáo viên

- Tổng số giáo viên của nghề:

- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT

Họ và tên

Trình độ, nghề được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Trình độ
kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

1

     

...

     

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT

Họ và tên

Trình độ, nghề được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Trình độ kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

      

...

      

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (10)

3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (11)

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề

II. Nghề:…………(thứ hai)…; trình độ đào tạo:………..(12)

……………………………………………………………………………………………………

B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (13)

(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)

……………………………………………………………………………………………………

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….;

……………..(14)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;

(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;

(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cho phép thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy;

(5) và (6). Mục này chỉ dành cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: diễn giải về nguồn vốn đầu tư cho các nghề đăng ký hoạt động kèm theo các minh chứng về nguồn tài chính;

(7). Liệt kê các thiết bị giảng dạy chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay phim.v.v...);

(8). Ghi rõ tên và trình độ đào tạo của nghề;

(9). Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;

(10). Hồ sơ minh chứng giáo viên:

Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):

- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);

- Văn bằng đào tạo chuyên môn;

- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).

(11). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:

- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

- Chương trình đào tạo chi tiết.

(12). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;

(13). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;

(14). Quyền hạn, chức vụ của người ký.

 

2. Thủ tục Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

* Trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo có trụ sở tại TP.H Chí Minh (không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính của Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp) thì nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TP.H Chí Minh.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.

Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+ Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp hoặc văn bản từ chối cấp có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04m2/người học.

- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên theo quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.

- Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.

- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015).

- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015);

- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2015).

 

PHỤ LỤC 1

MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
 

……….(1)………
..…………(2)……….....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /……..-….(3)….

……….., ngày … tháng … năm 20…

 

Kính gửi: ……………………………………….…………………………..

1. Tên cơ sở đăng ký:………………………………….(4)....................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………….(5)...................................................

Điện thoại:……………………Fax:……………………….Email:...........................................

Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):................................................................

3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): số …………………………; Ngày, tháng, năm cấp.......................... ;

Cơ quan cấp:........................................................................................................................

4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:.........................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu:.............................................................................................................

Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:………….; Ngày, tháng, năm cấp:...............................

5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (6):

- Tại trụ sở chính:

TT

Tên nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ
đào tạo

1

   

2

   

3

   

….

   
    

- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ...................................(7)........................................

TT

Tên nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ
đào tạo

1

   
    

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….;

……………..(8)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;

(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;

(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;

(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ đào tạo;

(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;

(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
 

…………….(1)…………….
……………(2)……………..
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-….(3)….

……….., ngày … tháng … năm 20…

 

BÁO CÁO

Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

I. Thông tin về doanh nghiệp (4)

II. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp

1. Nghề:…………; trình độ đào tạo:…………(5)

a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo

- Cơ sở vật chất (6)

- Thiết bị đào tạo

TT

Tên thiết bị đào tạo

Đơn vị

Số lượng

1

   

2

   

   

b) Giáo viên

- Tổng số giáo viên của nghề:

- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu:

TT

Họ và tên

Trình độ, nghề được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ
sư phạm

Trình độ
kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

1

     

2

     

...

     

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT

Họ và tên

Trình độ, nghề được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Trình độ
kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

      

2

      

      

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)

c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề

2. Nghề: ………….(thứ hai) …..; trình độ đào tạo:.……………(9)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….;

……………..(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;

(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của doanh nghiệp; quy mô đào tạo cho các nghề;

(5). Nếu các nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;

(6). Là đất đai, phòng học, nhà xưởng, trạm, trại.v.v... Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;

(7). Hồ sơ minh chứng của giáo viên:

Mỗi nhà giáo phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):

- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);

- Văn bằng đào tạo chuyên môn;

- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).

(8). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:

- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu doanh nghiệp;

- Chương trình đào tạo chi tiết.

(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất.

Trong trường hợp, doanh nghiệp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký.

(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.

 

3. Thủ tục Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

* Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp chuyển đến TP.H Chí Minh (không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp) thì trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TP.H Chí Minh.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.

Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp do tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp; bổ sung nghề đào tạo (mở nghề mới); chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Hồ sơ gồm có:

+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu).

+ Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (theo mẫu).

* Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp do chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới có tổ chức hoạt động đào tạo; mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo. Cụ thể:

+ Nếu việc bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại được thực hiện tại trụ sở chính trên địa bàn TP.H Chí Minh. Hồ sơ gồm có:

• Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu).

• Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (theo mẫu).

+ Nếu việc bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được thực hiện trên địa bàn TP.H Chí Minh (không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính). Hồ sơ gồm có:

• Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu).

• Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (theo mẫu).

• Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

• Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp;

• Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp hoặc văn bản từ chối cấp có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04m2/người học.

- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên theo quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.

- Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.

- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015).

- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015);

- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2015).

 

PHỤ LỤC 5

MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

 

……….(1)…………
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /ĐKBSGDNN-….(3)….

……….., ngày … tháng … năm 20…

 

Kính gửi: ………………………………………………………………………

1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………Fax: ………………………Email:…………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:  ……………… ngày ….. tháng …… năm…………

4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):

- Địa điểm đăng ký bổ sung:.......................................................................................................

TT

Tên nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ
đào tạo

1

   

   

5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định có liên quan của pháp luật./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….;

……………..(5)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;

(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

(4). Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo kèm theo;

(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký.

 

PHỤ LỤC 6

MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
 

……….(1)…………
………(2)………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....../BC-….(3)….

……….., ngày … tháng … năm 20…

 

BÁO CÁO

Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

1. Lý do đăng ký bổ sung

2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

A. Trụ sở chính

I. Nghề:…………….; trình độ đào tạo:………….(4)

1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)

1.1. Cơ sở vật chất

- Số phòng học lý thuyết chuyên môn

- Số phòng/xưởng thực hành

1.2. Thiết bị đào tạo

TT

Tên thiết bị đào tạo

Đơn vị

Số lượng

    
    

2. Giáo viên

- Tổng số giáo viên của nghề:

- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT

Họ và tên

Trình độ, nghề được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ
sư phạm

Trình độ
kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

      
      

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT

Họ và tên

Trình độ, nghề được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Trình độ
kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

       
       

(Có hồ sơ giáo viên kèm theo) (6)

3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề.

II. Nghề: ..... (thứ hai)……; trình độ đào tạo:…………….(8)…..

B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)

(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….;

……………..(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;

(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

(4). Nếu các nghề đào tạo trong cùng một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;

(5). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;

(6). Hồ sơ minh chứng giáo viên:

Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):

- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);

- Văn bằng đào tạo chuyên môn;

- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).

(7). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:

- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc doanh nghiệp;

- Chương trình đào tạo chi tiết.

(8). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;

(9). Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;

(10). Quyền hạn, chức vụ của người ký.

IV. Lĩnh vực Quản lý lao động nước ngoài

1. Thủ tục Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Người sử dụng lao động căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập (theo mẫu);

+ Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt;

+ Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;

+ Giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có hợp đồng đưa lao động đi thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày, đúng với ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 06 của Thông tư số 21/2007/TT- BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn, đưa lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày:

- Có văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập;

- Có bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập và bản dịch bằng tiếng Việt;

- Có tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận người lao động thực tập;

- Có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Có giấy chứng nhận ký quỹ tại Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với mức tiền bằng 10% tiền vé máy bay một lượt từ nước mà người lao động đến làm việc về Việt Nam tính theo số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong Hợp đồng nhận lao động thực tập.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2007);

- Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/8/2007);

- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/11/2007);

- Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/09/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của Doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007).

Phụ lục số 06: Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Tên doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________

Số:………………

……, ngày… tháng… năm…

 

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................

- Tên giao dịch:..........................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................

- Điện thoại:………………………; Fax: …………………….; Email:...........................

- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..................................

2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập làm việc tại……………… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối tác..............................................................

- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận lao động thực tập:.....................................................

- Điện thoại: ………………………; Fax:......................................................................

- Người đại diện:.........................................................................................................

- Chức vụ:...................................................................................................................

3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:

- Số lượng: ………………………………………., trong đó nữ:....................................

- Ngành nghề: ……………………., trong đó: số có nghề: ………., số không nghề:....

- Nơi thực tập (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):

………………………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ nơi thực tập:..................................................................................................

- Thời hạn hợp đồng:..................................................................................................

- Thời gian thực tập (giờ/ngày);……………….; số ngày thực tập trong tuần:............

- Mức lương cơ bản:..................................................................................................

- Các phụ cấp khác (nếu có):.....................................................................................

- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:........................................

- Điều kiện ăn, ở:.......................................................................................................

- Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến thực tập:...........

- Bảo hộ lao động tại nơi thực tập:............................................................................

- Các chi phí do đối tác đài thọ:.................................................................................

- Vé máy bay:............................................................................................................

4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi (nếu có):

- Vé máy bay:............................................................................................................

- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:..................................................................

- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam):.........................................

- Vé máy bay lượt đi:...............................................................................................

- Visa:......................................................................................................................

- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản):.............................................................

5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí theo quy định của nước đến thực tập,…):.......................................................

6. Dự kiến thời gian xuất cảnh:................................................................................

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

2. Thủ tục Đăng ký hợp đồng cá nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ;

- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy xác nhận đăng ký Hợp đồng cá nhân. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Người lao động căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hợp đồng cá nhân (theo mẫu);

+ Bản sao Hợp đồng cá nhân, kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động và nhận xét về ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức của người lao động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã ký kết được hợp đồng cung ứng với người sử dụng lao động nước ngoài.

đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký Hợp đồng cá nhân hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn: Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã ký kết được hợp đồng cung ứng với người sử dụng lao động nước ngoài.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2007);

- Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/8/2007);

- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/11/2007).

 

Phụ lục số 07: Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________

ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CÁ NHÂN

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…

1. Tên tôi là:.............................................................................................................

2. Ngày sinh:……………………..; Chứng minh nhân dân số:…………………………; ngày cấp: ………………………….., do ........................................... cấp;

3. Địa chỉ thường trú:.............................................................- Số điện thoại:............................;

4. Trình độ học vấn:.................................................................................................

5. Nghề nghiệp:.......................................................................................................

6. Đơn vị công tác:..................................................................................................

7. Địa chỉ người thân khi cần liên hệ:.....................................................................

Đăng ký Hợp đồng cá nhân đi làm việc tại…………………………… ký ngày…… tháng…… năm…… với………. (tên người sử dụng lao động), địa chỉ:..................................

- Ngành nghề làm việc ở nước ngoài:.......................................................................

- Thời hạn hợp đồng:.................................................................................................

- Mức lương cơ bản:..................................................................................................

- Thời gian dự kiến xuất cảnh:...................................................................................

- Hồ sơ gồm có:

+ Đơn đăng ký Hợp đồng cá nhân

+ Hợp đồng lao động (bản sao có bản dịch tiếng Việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật)

+ Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

+ Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động và nhận xét về ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức).

Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký, các chi phí và mọi sự rủi ro; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.

 

 

……, ngày… tháng… năm…..
Người đăng ký 
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

V. Lĩnh vực Việc làm

1. Thủ tục Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

* Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.

- Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

* Trường hợp nộp trực tiếp:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, nhân viên được phân công tiếp nhận hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

* Trường hợp nộp qua bưu chính:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Người lao động chưa tìm được việc làm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì Trung tâm dịch vụ việc làm xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động vào sổ bảo hiểm xã hội và gửi lại người lao động cùng với quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi chụp sổ bảo hiểm xã hội để lưu hồ sơ.

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được tính từ ngày thứ 16 theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Bước 4: Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố để thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động; 01 bản đến người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc nhận qua đường bưu điện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền hoặc qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu).

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

• Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

• Quyết định thôi việc;

• Quyết định sa thải;

• Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

• Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

* Trường hợp người lao động ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, và có tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.

+ S bảo hiểm xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thất nghiệp có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC : Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

i) Lệ phí: Không.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái luật

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật việc làm (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015. Các chế độ quy định tại Nghị định được thực hiện từ ngày 01/01/2015);

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2015. Các chế độ quy định tại Thông tư được áp dụng từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………………………

Tên tôi là: …………………………………… sinh ngày …….……………. Nam o, Nữ o

Số chứng minh nhân dân: ........................................................................................................

Ngày cấp: ……………….………….. nơi cấp: .........................................................................

S sổ BHXH: ...........................................................................................................................

Số điện thoại: ………………………………… Địa chỉ email (nếu có) ............................................

Dân tộc: ............................................................... Tôn giáo: …………………………………………

Số tài khoản (ATM nếu có……………………………….. tại ngân hàng:.......................................

Trình độ đào tạo: .....................................................................................................................

Ngành nghề đào tạo: ...............................................................................................................

Nơi thường trú (1): ..................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay (2): ..................................................................................................................

Ngày …..…….……….., tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) …………………………………………………………………..

tại địa chỉ: ...............................................................................................................................

Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: .............................................................

...............................................................................................................................................

Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ..............................................................................

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp …………………….. tháng.

Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM): ............................

Kèm theo Đề nghị này là (3)…………………………………………..và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

…..……, ngày ……. tháng ……. năm ………
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, t, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

(3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

 

2. Thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định, Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có văn bản trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Ngay khi nhận được đề nghị Trung tâm dịch vụ việc làm, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi cho Trung tâm dịch vụ việc làm. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 3: Ngay khi nhận được quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố để thực hiện tạm dừng chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 đến gửi người lao động để biết và thực hiện.

b) Cách thức thực hiện: Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của Trung tâm dịch vụ việc làm (kèm Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay khi nhận được đề nghị Trung tâm dịch vụ việc làm, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật việc làm (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015. Các chế độ quy định tại Nghị định được thực hiện từ ngày 01/01/2015);

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2015. Các chế độ quy định tại Thông tư được áp dụng từ ngày 01/01/2015).

 

3. Thủ tục tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người lao động tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định đối với người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, nơi người lao động nhận trợ cấp thất nghiệp vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, nhân viên được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi cho Trung tâm dịch vụ việc làm. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do

- Bước 4: Ngay khi nhận được quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố để thực hiện tiếp tục chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 đến gửi người lao động để biết và thực hiện.

b) Cách thức thực hiện: Người thất nghiệp trực tiếp đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng của người lao động theo quy định (theo mẫu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thất nghiệp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo về tìm kiếm việc làm (mẫu số 16 ban hành theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật việc làm (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015. Các chế độ quy định tại Nghị định được thực hiện từ ngày 01/01/2015);

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2015. Các chế độ quy định tại Thông tư được áp dụng từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO V VIỆC TÌM KIM VIỆC LÀM

Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…………

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………………………………..

Tên tôi là: ....................................................................... sinh ngày …………/………/……………

Số chứng minh nhân dân: ........................................................................................................

Ngày cấp: ……….…….………. nơi cấp: ................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................................

Số điện thoại: ..........................................................................................................................

Theo Quyết định số................. ngày …..……/……. tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp ……….. tháng, kể từ ngày …………./…… đến ngày …..……/…… tại tnh/thành phố ………..

Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:

(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

(...) Tên đơn vị thứ (...): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tình trạng việc làm hiện nay:

o Không có việc làm

o Có việc làm nhưng chưa giao kết ĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)  ………………………………………

Tình trạng khác (m đau, thai sản,.....) ………………………………………………………

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

... …. ….., ngày ……. tháng.... năm ……..
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)

 

4. Thủ tục Giải quyết hỗ trợ học nghề

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

+ Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề tại Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

+ Người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc nhưng không thuộc diện hưởng bảo hiểm thất nghiệp có nhu cầu học nghề nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi người lao động có nhu cầu học nghề.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ nhân viên được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Quyết định về việc hỗ trợ học nghề được Trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố để thực hiện chi trả cho cơ sở dạy nghề; 01 bản đến cơ sở dạy nghề để thực hiện việc dạy nghề cho người lao động; 01 bản đến người lao động.

* Đối với người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp khi được giải quyết hỗ trợ học nghề thì Trung tâm dịch vụ việc làm xác nhận đã giải quyết hỗ trợ học nghề vào sổ bảo hiểm xã hội và chụp 01 bản để lưu hồ sơ.

* Trường hợp người lao động đã hưởng hết thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà vẫn tiếp tục học nghề hoặc chuẩn bị tham gia học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì vẫn được hỗ trợ học nghề cho đến hết thời gian học nghề.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, người lao động phải đến nhận kết quả. Sau thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề thì được coi là không có nhu cầu hỗ trợ học nghề. Trường hợp người lao động bị ốm đau, thai sản (có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền) hoặc bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông/cơ sở y tế có thẩm quyền hoặc hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh (có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận quyết định hỗ trợ học nghề, người lao động vẫn được nhận hoặc ủy quyền cho người khác nhận quyết định hỗ trợ học nghề.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo quy định, Trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề của người lao động. Quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố để không thực hiện chi trả tiền hỗ trợ học nghề cho cơ sở dạy nghề; 01 bản đến cơ sở dạy nghề để không thực hiện việc dạy nghề cho người lao động; 01 bản đến người lao động.

Sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, nếu người lao động không đến Trung tâm dịch vụ việc làm để nhận lại sổ bảo hiểm xã hội thì Trung tâm dịch vụ việc làm chuyển sổ bảo hiểm xã hội của người lao động đó đến Bảo hiểm xã hội Thành phố để quản lý.

b) Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp: Đề nghị hỗ trợ học nghề (theo mẫu).

* Hồ sơ đối với người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp:

+ Đề nghị hỗ trợ học nghề (theo mẫu).

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

* Trường hợp người lao động ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng và tham gia bảo hiểm thất nghiệp: kèm bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

+ Sổ bảo hiểm xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời người lao động đối với trường hợp người lao động không đủ điều kiện để được hỗ trợ học nghề theo quy định.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ học nghề (mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người lao động làm việc theo hợp đồng và đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 9 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật việc làm (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015. Các chế độ quy định tại Nghị định được thực hiện từ ngày 01/01/2015);

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2015. Các chế độ quy định tại Thông tư được áp dụng từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 18: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Đ NGHỊ H TRỢ HỌC NGHỀ

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………….

Tên tôi là: .............................................................................  sinh ngày ………./………./……….

Số chứng minh nhân dân: ........................................................................................................

Ngày cấp: …………….………. nơi cấp: .................................................................................

Số sổ BHXH: ...........................................................................................................................

Nơi thường trú (1): ..................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay (2): ..................................................................................................................

Số điện thoại để liên hệ (nếu có): .............................................................................................

Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ………………….. ngày …………./……. của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……………..; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là …………… tháng (từ ngày ……………. đến ngày ………………(đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: ……… tháng (đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề …………………… với thời gian …………. tháng, tại (tên cơ sở dạy nghề, địa chỉ) …………………………….

Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.

 

 

………….., ngày …… tháng ……… năm …….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1,2) Ghi rõ s nhà, đường ph, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

 

5. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận kết quả.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại.

+ Trước 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy xác nhận của Ngân hàng về việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định.

+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện, cụ thể như sau:

- Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

- Có bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định: Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.

- Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau: Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng) và có xác nhận của ngân hàng về tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Lao động (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2013);

- Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015);

- Luật Việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2014);

- Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2014).

 

6. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Giấy phép được cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;

+ Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép được cấp lại hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Lao động (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2013);

- Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015);

- Luật Việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2014);

- Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2014).

 

7. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ cho người nộp hồ sơ;

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;

+ Giấy phép đã hết hạn;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:

• Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

• Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.

• Doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động dịch việc làm có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Lao động (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2013);

- Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015);

- Luật Việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2014);

- Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2014).

VI. Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

1. Thủ tục đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động của doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao động trở lên nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) chuẩn bị hồ sơ đăng ký nội quy lao động;

- Bước 2:

Khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.

Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ đăng ký nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc không có văn bản thông báo nội quy lao động có quy định trái với pháp luật.

Khi nhận được văn bản thông báo và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, người sử dụng lao động đăng ký lại nội quy lao động hoặc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở về việc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động đang có hiệu lực, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ đăng ký lại nội quy lao động. Việc đăng ký lại nội quy lao động thực hiện như đăng ký lần đầu.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

+ Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất bản nội quy lao động của doanh nghiệp;

+ Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;

+ Nội quy lao động

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.

Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ đăng ký nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc không có văn bản thông báo nội quy lao động có quy định trái với pháp luật.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao động trở lên thuộc các trường hợp:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên độc lập do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

+ Công ty cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư;

+ Văn phòng đại diện hoạt động không sinh lời tại Việt Nam của tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài;

Các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức được thành lập theo quyết định của trung ương, thành phố, các đơn vị sự nghiệp, có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh Xã hội

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động của cơ quan quản lý lao động Sở Lao động - Thương binh Xã hội hoặc văn bản thông báo nội quy lao động có quy định trái với pháp luật.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012 (có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2013);

- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2015);

- Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

- Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2016).

VII. Lĩnh vực An toàn lao động, vệ sinh lao động

1. Thủ tục tiếp nhận Phiếu khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cấp giấy xác nhận khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư, tổ chức, cá nhân có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải gửi hồ sơ khai báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: Chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy xác nhận khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

c) Thành phần, số lượng hồ sơ, bao gồm:

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định (theo mẫu);

+ Bản photo Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần đầu hoặc bất thường.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy xác nhận khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hoặc thông báo hồ sơ không hợp lệ có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định (Phụ lục Iđ của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

- Giấy xác nhận khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (Phụ lục số 19 của Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016);

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016).

- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 03 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2014).

Phụ lục Iđ

(ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

MẪU PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....
(Ghi tên địa phương nơi sử dụng)

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………

2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

3. Điện thoại: …………….………..4. Fax: …………………………………5. E-mail: ..................

II. NỘI DUNG KHAI BÁO

TT

Tên đối tượng kiểm định

Số lượng

Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định

    
    

(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số: ………... do Tổ chức kiểm định.................. cấp)

 

 

….., ngày.... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 19

MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÒNG AN TOÀN LAO ĐỘNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày tháng năm

 

GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO

SỬ DỤNG MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Tên tổ chức, cá nhân khai báo:.....................................................................................

2. Địa chỉ:........................................................................................................................

3. Điện thoại: ………………………4. Fax: ……………………5. E-mail: .................................

Đã khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo phiếu khai báo ngày……. tháng…… năm ……..do Ông/ bà ………..…. ký và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số………... do Tổ chức …………………. cấp./.

 

 

NGƯỜI XÁC NHẬN (1)
(Ký tên và ghi rõ họ và tên)

 

(1) Người xác nhận là đại diện hợp pháp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Lãnh đạo Sở; Lãnh đạo Phòng, Ban hoặc chuyên viên được phân công nhiệm vụ, tùy theo quy định về phân cấp, phân quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A lập bộ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: Chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tiến hành thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (theo mẫu);

+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;

+ Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:

Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện. Đảm bảo có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;

Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định;

+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng A hoặc thông báo từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (Mu s 01 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện (Mu số 02 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện (Mu s 04 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất:

+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

+ 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (Người huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ);

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016);

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016).

 

Mu 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Kính gửi:……………………………………………..

1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: …………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………Fax: ……………………..Email: …………………………………….

Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực):

Số: ………………………………………..Ngày tháng năm cấp: …………………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….

4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: …………………………………………….

5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo): …………………………………………

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20……….

 

BẢN THUYẾT MINH

Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có chứng thực)

2. Công trình, phòng học sử dụng chung:

- Phòng học được sử dụng chung:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:

……………………………………………………………………………………………………………..

- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):

3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

1

   

2

 

   

II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu

STT

Họ tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động

II.1

Cán bộ quản lý

-

-

-

1

    

2

    

    

II.2

Người huấn luyện cơ hữu

-

-

-

1

    

2

    

3

    

    

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐU
(Ký tên, đóng du, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.

 

Mẫu 04: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

(Mặt trước)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/(1)……./GCN

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Chứng nhận: …………………………………(2) ……………………………………………………..

Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………..Fax: ……………………Email: ………………………………………..

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015:

Số: …………………………… Ngày tháng năm cấp: …………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………..

Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện gồm:

………………………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

…….., ngày …... tháng …... năm ………
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(Mặt sau)

GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

1. Gia hạn lần 1

Số Quyết định gia hạn ………………………………………..

Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..…..

Đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

………….. , ngày     tháng     năm ………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...
(Ký
tên, đóng dấu)

 

2. Gia hạn lần 2

Số Quyết định gia hạn ………………………………………..

Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..…..

Đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

……….. , ngày     tháng     năm ………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...
(Ký
tên, đóng dấu)

_______________

(1) Năm cấp giấy chứng nhận.

(2) Tên Tổ chức hoạt động huấn luyện.

3. Thủ tục cấp li Giấy chứng nhân đủ điều kin hot đng đối với Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi Giấy chứng nhận bị hỏng, mất hoặc sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động, tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A lập bộ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: Chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tiến hành thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng, mất:

Văn bản giải trình lý do đề nghị cấp lại;

Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).

+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động:

Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động;

Giấy chứng nhận đã cấp;

Hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực về người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng với nội dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của tổ chức đề nghị.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng A hoặc thông báo từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện (mẫu s 04 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất:

+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

+ 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (Người huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ);

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

- Trường hợp bổ sung phạm vi hoạt động phải có hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực về người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng với nội dung phạm vi đề nghị bổ sung.

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016);

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016).

 

Mẫu 04: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

(Mặt trước)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/(1)……./GCN

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Chứng nhận: …………………………………(2) ……………………………………………………..

Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………..Fax: ……………………Email: ………………………………………..

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015:

Số: …………………………… Ngày tháng năm cấp: …………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………….…………………………..

Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện gồm:

………………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

…….., ngày …... tháng …... năm ………
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(Mặt sau)

GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

1. Gia hạn lần 1

Số Quyết định gia hạn ………………………………………..

Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..…..

Đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

………….. , ngày     tháng     năm ………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...
(Ký
 tên, đóng dấu)

 

2. Gia hạn lần 2

Số Quyết định gia hạn ………………………………………..

Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..…..

Đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

……….. , ngày     tháng     năm ………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...
(Ký
 tên, đóng dấu)

_______________

(1) Năm cấp giấy chứng nhận.

(2) Tên Tổ chức hoạt động huấn luyện.

4. Thủ tục gia hn Giấy chứng nhn đủ điều kin hot đng đối với Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chậm nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận, tổ chức có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A lập bộ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: Chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định và gia hạn lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Hạng A;

+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;

+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;

+ Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:

Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm theo bản chính đối chiếu) hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;

Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm theo bản chính đối chiếu) hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định;

Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của tổ chức đề nghị.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng A hoặc thông báo từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện (mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện (mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất:

+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

+ 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (Người huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ);

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016);

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016);

 

Mẫu 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ….. tháng ….. năm …….

 

BẢN THUYẾT MINH

Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có chứng thực)

2. Công trình, phòng học sử dụng chung:

- Phòng học được sử dụng chung:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:

……………………………………………………………………………………………………………..

- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):

3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

1

   

2

   

II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu

STT

Họ tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động

II.1

Cán bộ quản lý

-

-

-

1

    

2

    

    

II.2

Người huấn luyện cơ hữu

-

-

-

1

    

2

    

3

    

    

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐU
(Ký tên, đóng du, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.

 

Mẫu 04: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

(Mặt trước)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/(1)……./GCN

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Chứng nhận: …………………………………(2) ……………………………………………………..

Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………..Fax: ……………………Email: ………………………………………..

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015:

Số: …………………………… Ngày tháng năm cấp: …………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………..

Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện gồm:

………………………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

…….., ngày …... tháng …... năm ………
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(Mặt sau)

GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

1. Gia hạn lần 1

Số Quyết định gia hạn ………………………………………..

Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..…..

Đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

………….. , ngày     tháng     năm ………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...
(Ký
 tên, đóng dấu)

 

2. Gia hạn lần 2

Số Quyết định gia hạn ………………………………………..

Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..…..

Đến ngày ….. tháng ….. năm …..…..

 

 

……….. , ngày     tháng     năm ………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...
(Ký
 tên, đóng dấu)

_______________

(1) Năm cấp giấy chứng nhận.

(2) Tên Tổ chức hoạt động huấn luyện.

5. Thủ tục xem xét, đánh giá điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động lập bộ hồ sơ chứng minh đủ điều kiện hoạt động theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 159 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: Chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành xem xét và ra thông báo đủ điều kiện hoạt động huấn luyện hoặc thông báo về việc doanh nghiệp không bảo đảm đủ điều kiện hoạt động huấn luyện. Hết thời hạn 30 ngày, cơ quan có thẩm quyền không có thông báo về việc doanh nghiệp không bảo đảm đủ điều kiện hoạt động huấn luyện thì doanh nghiệp được tự huấn luyện trong phạm vi đã đề nghị.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (theo mẫu);

+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;

+ Bản sao hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;

+ Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:

Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;

Bản sao có chứng thực hoặc bản photo (kèm bản chính đối chiếu) hồ sơ, giấy tờ về trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo đủ điều kiện hoạt động tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc thông báo không bảo đảm đủ điều kiện hoạt động tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (Mu s 01 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện (Mẫu s 02 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP);

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (Người huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ);

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016);

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016).

 

Mu 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Kính gửi:……………………………………………..

1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: …………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………Fax: ……………………..Email: …………………………………….

Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực):

Số: ………………………………………..Ngày tháng năm cấp: …………………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….

4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: …………………………………………….

5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo): …………………………………………

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ……….

 

BẢN THUYẾT MINH

Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 (kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có chứng thực)

2. Công trình, phòng học sử dụng chung:

- Phòng học được sử dụng chung:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:

……………………………………………………………………………………………………………..

- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):

3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

1

   

2

   

II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu

STT

Họ tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động

II.1

Cán bộ quản lý

-

-

-

1

    

2

    

    

II.2

Người huấn luyện cơ hữu

-

-

-

1

    

2

    

3

    

    

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐU
(Ký tên, đóng du, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TẠI THÀNH PHỐ

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1. Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi tỉnh, thành phố và cấp huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (s 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.H Chí Minh) từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình thành lập (theo mẫu). Nội dung tờ trình gồm: Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội; Quá trình xây dựng đề án; Nội dung cơ bản của đề án; Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau;

+ Đề án thành lập (theo mẫu). Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm; Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc; Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kế hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quả; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình;

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu). Nội dung quy chế gồm: Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Nội vụ tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

- Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

i) Lệ phí: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012);

- Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2011).

 

Mu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /TTr-…

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

TỜ TRÌNH

Về việc …………..

Kính gửi: ………………………………………

I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. Quá trình xây dựng đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

III. Nội dung cơ bản của đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………………………………

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ………………………………………………………

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..

6. Đối tượng tiếp nhận: …………………………………………………………………….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: …………

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………..

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………………………………………

11. Dự kiến hiệu quả ………………………………………………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………..   

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)

……………………………………………………

I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức có nguyện vọng thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập trên phạm vi tỉnh, thành phố nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (s 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.H Chí Minh) từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu);

+ Đề án thành lập (theo mẫu). Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm; Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc; Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kế hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quả; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình;

+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu). Nội dung quy chế gồm: Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;

+ Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo Thành phố nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Nội vụ tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

- Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012);

- Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2011).

 

Mu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………………………………

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ………………………………………………………

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..

6. Đối tượng tiếp nhận: …………………………………………………………………….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: …………

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………..

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………………………………………

11. Dự kiến hiệu quả ………………………………………………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………..   

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)

……………………………………………………

I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 5 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập
cơ sở BTXH …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ;

Sau khi xây dựng Đề án thành lập:

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ……………………………………………………………………………………………

2.  ……………………………………………………………………………………………

3.  ……………………………………………………………………………………………

4. ……………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình …………………………………………………………………………
kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi …………………………………………………………………………………………………………..

Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ………………………………………………… được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

3. Thủ tục Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân Thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân Thành phố có nguyện vọng giải thể cơ sở bảo trợ xã hội nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.H Chí Minh) từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Nội vụ

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo mẫu);

+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;

+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

i) Lệ phí: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo các điều kiện về môi trường và vị trí; Không đảm bảo về điều kiện cơ sở vật chất; Không đảm bảo về điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng; Không đảm bảo về điều kiện định mức cán bộ, nhân viên.

- Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012).

 

Mu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ
XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)

………………………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số … ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ,

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3. ………………………………………………………………………………………………

4. ………………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình ……………………………………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể) .…………. hoạt động trên phạm vi .............. với một số lý do sau: …..………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

4. Thủ tục Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân Thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.H Chí Minh) từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ, Sở Nội vụ xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở. Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012).

II. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội

1. Thủ tục tiếp nhận người nghiện ma túy tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nghiện ma túy (đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ) nộp hồ sơ tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở lao động - Thương binh và Xã hội từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: nhân viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: nhân viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của Trung tâm để ra quyết định tiếp nhận. Quyết định tiếp nhận được gửi cho người tự nguyện, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ (nếu là người chưa thành niên) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

* Đối với những trường hợp qua xét duyệt hồ sơ phát hiện người tự nguyện xin vào Trung tâm đang bị cơ quan Công an lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng hoặc là tội phạm đang bị truy nã, Giám đốc Trung tâm từ chối tiếp nhận và báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất biết. Trường hợp Giám đốc Trung tâm đã ra Quyết định tiếp nhận mới phát hiện thì hủy Quyết định tiếp nhận.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh (có hiệu lực kể từ ngày 21/7/2012).

 

Mu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

……………..1 ngày ….. tháng ….. năm 20....

ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM

Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ……………………….

Tên tôi là:..............................................................................................................................

Sinh ngày:............... /.......... /...............

CMND số:................................... Ngày cấp.......... /....... /.......... Nơi cấp:..............................

Đ nghị Trung tâm cho phép tôi được tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm.

Các hình thức cai nghiện, chữa trị, giáo dục đã thực hiện (nếu có)..........................................  Thời gian tự nguyện cai nghiện, chữa trị:................................... tháng2

Tôi xin cam kết trong thời gian ở Trung tâm:

Chịu sự quản lý và chấp hành mọi nội quy, quy chế, chế độ điều trị, cai nghiện của Trung tâm;

Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện tại Trung tâm theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên gia đình hoặc người giám hộ cam kết phần này).

Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)

 

CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH i với người chưa thành niên)

Tên tôi là...............................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

CMND s:......................... Ngày cấp: ........../......../......... Nơi cấp:........................................

Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm:............................ (tài liệu chứng minh kèm theo)

Đề nghị Trung tâm cho phép b (mẹ, anh, chị, em, con, người được giám hộ) của tôi là ông (bà, anh, chị) được điều trị, cai nghiện, tự nguyện tại Trung tâm. Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ trợ việc điều trị, cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện cho ông/bà/anh/chị ……………………… tại Trung tâm theo quy định của pháp luật./.

 

 

Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

1 Địa danh

2 Thời gian tối thiểu là 6 tháng đối với người cai nghiện tự nguyện và 3 tháng đối với người bán dâm

2. Thủ tục Chế đ thăm gp thân nhân đối với hc viên ti Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thân nhân học viên nộp hồ sơ tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Tổ thăm gặp của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: nhân viên tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: nhân viên trả lại hồ sơ và có trách nhiệm hướng dẫn thân nhân học viên hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổ thăm gặp của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, quản lý hoạt động thăm gặp, giải đáp những thắc mắc của thân nhân và học viên về chế độ thăm gặp, có quyền đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội quy Trung tâm và chế độ thăm gặp và có trách nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên, vào sổ giám sát hoạt động thăm gặp. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội giải quyết cho thăm gặp học viên ngay sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn của thân nhân học viên (theo mẫu);

+ Sổ thăm gặp học viên (theo mẫu);

+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản chính;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thân nhân học viên.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giải quyết của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội cho thân nhân thăm gặp học viên.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA.

- Sổ thăm gặp học viên viên theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Học viên được phép thăm gặp thân nhân là người có mối quan hệ gia đình, họ hàng với học viên, trừ những trường hợp học viên đang trong giai đoạn cắt cơn, giải độc hoặc mới được tiếp nhận vào Trung tâm dưới 15 ngày hoặc đang trong thời gian chờ Hội đồng xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành kỷ luật bằng hình thức giáo dục tại phòng kỷ luật.

- Định kỳ từ 2 đến 5 ngày trong một tuần, Trung tâm tổ chức cho học viên được gặp thân nhân của mình. Mỗi học viên được gặp không quá mỗi tuần một lần, mỗi lần không quá 2 giờ và tối đa không quá 3 người trong một lần gặp.

- Học viên có vợ hoặc chồng và có thời gian ở Trung tâm từ 2 tháng trở lên, nếu tháng trước đó được xếp loại khá trở lên thì được Giám đốc Trung tâm xem xét, cho phép thăm gặp tại phòng riêng của Trung tâm một lần trong tháng kế tiếp và tối đa không quá 24 giờ cho một lần gặp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh (có hiệu lực kể từ ngày 21/7/2012).

 

Mu số 14: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

......................1 ngày … tháng … năm 20…….

ĐƠN Đ NGHỊ THĂM GẶP HỌC VIÊN

Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ………………………..

Tên tôi là:..............................................................................................................................

Sinh ngày:.............. /........... /..............

CMND số:................................. Ngày cấp.......... /....... /........ Nơi cấp:...................................

2........................... của ông/bà3................................................... Sinh ngày: ......./........./.......

CMND số:........................................... Ngày cấp........ /........ /...... Nơi cấp:...........................

đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm theo Quyết định số............................................

ngày.......... /........... /........... của........................................................................................... 4

Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được thăm, gặp ông/bà.........................................................

Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định của Trung tâm về chế độ thăm gặp học viên.

Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)

____________

1 Địa danh

2 Ghi rõ mối quan hệ gia đình, họ hàng với học viên

3 Tên người đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm

4 Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Giám đốc Trung tâm

 

Mu số 15: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 14 2012 TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an

 

TRUNG TÂM …………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ THĂM GẶP HỌC VIÊN

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên học viên: ........................................

Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngày vào Trung tâm:....................................................................................................................

Theo Quyết định số …..................……….. ngày ......................................................................

 

 

 

 

DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐĂNG KÝ THĂM GẶP

TT

Họ và tên

Quan hệ với người đang được quản lý, chữa trị tại Trung tâm

Số CMND

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

11

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

THEO DÕI HOẠT ĐỘNG THĂM GẶP

TT

Họ và tên

Quan hệ với học viên

Số CMND

Ngày thăm gặp

Chữ ký của cán bộ phụ trách thăm gặp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Gia đình học viên làm đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú nộp tại Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 2: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: nhân viên tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: nhân viên có trách nhiệm hướng dẫn thân nhân học viên hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị của gia đình học viên, Giám đốc Trung tâm phải xem xét, Quyết định việc cho học viên nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viên. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Học viên về nhà chịu tang trong thời gian không quá ba ngày (không tính thời gian đi đường), gia đình có trách nhiệm đón và đưa người đó trở lại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội. Thời gian nghỉ chịu tang được tính vào thời hạn chấp hành quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị của gia đình học viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú. Nội dung đơn phải nêu rõ họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú, mối quan hệ với học viên, thời gian đề nghị cho học viên được nghỉ chịu tang và cam kết quản lý, giám sát không để học viên sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, chịu chi phí đón học viên về nhà và đưa trở lại Trung tâm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của gia đình học viên.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình học viên.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho học viên nghỉ chịu tang hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

- Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.

- Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh (có hiệu lực kể từ ngày 21/7/2012).

III. Lĩnh vực Quản lý lao động nước ngoài
1. Thủ tục Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đang hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp (số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, TP.H Chí Minh) từ thứ hai đến sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

* Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đang hoạt động trong các khu công nghệ cao nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý khu công nghệ cao (Đường D1, Khu công nghệ cao, phường Tân Phú, Quận 9, TP.H Chí Minh) từ thứ hai đến thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp/Ban quản lý khu công nghệ cao tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp/ Ban quản lý khu công nghệ cao có văn bản chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Người sử dụng lao động căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp, Ban quản lý khu công nghệ cao nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp, Ban quản lý khu công nghệ cao.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập (theo mẫu);

+ Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt;

+ Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;

+ Giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có hợp đồng đưa lao động đi thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày, đúng với ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp/Ban quản lý khu công nghệ cao.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 06 của Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn, đưa lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày:

- Có văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập;

- Có bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập và bản dịch bằng tiếng Việt;

- Có tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận người lao động thực tập;

- Có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Có giấy chứng nhận ký quỹ tại Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với mức tiền bằng 10% tiền vé máy bay một lượt từ nước mà người lao động đến làm việc về Việt Nam tính theo số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong Hợp đồng nhận lao động thực tập.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2007);

- Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/8/2007);

- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/11/2007);

- Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/09/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của Doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007).

- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao (có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2015);

- Văn bản ủy quyền ngày 10/9/2015 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cho Ban Quản lý Khu Chế xuất, Khu Công nghệ về thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý nhà nước về lao động trong Khu Chế xuất, Khu Công nghệ trên địa bàn Thành phố.

 

Phụ lục số 06: Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Tên doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………………

……, ngày… tháng… năm…

 

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................

- Tên giao dịch:..........................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................

- Điện thoại:………………………; Fax: …………………….; Email:...........................

- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..................................

2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập làm việc tại……………… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối tác..............................................................

- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận lao động thực tập:.....................................................

- Điện thoại: ………………………; Fax:......................................................................

- Người đại diện:.........................................................................................................

- Chức vụ:...................................................................................................................

3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:

- Số lượng: ………………………………………., trong đó nữ:....................................

- Ngành nghề: ……………………., trong đó: số có nghề: ………., số không nghề:....

- Nơi thực tập (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):.....

- Địa chỉ nơi thực tập:..................................................................................................

- Thời hạn hợp đồng:..................................................................................................

- Thời gian thực tập (giờ/ngày);……………….; số ngày thực tập trong tuần:............

- Mức lương cơ bản:..................................................................................................

- Các phụ cấp khác (nếu có):.....................................................................................

- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:........................................

- Điều kiện ăn, ở:.......................................................................................................

- Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến thực tập:...........

- Bảo hộ lao động tại nơi thực tập:............................................................................

- Các chi phí do đối tác đài thọ:.................................................................................

- Vé máy bay:............................................................................................................

4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi (nếu có):

- Vé máy bay:............................................................................................................

- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:..................................................................

- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam):.........................................

- Vé máy bay lượt đi:...............................................................................................

- Visa:......................................................................................................................

- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản):.............................................................

5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí theo quy định của nước đến thực tập,…):................................................

6. Dự kiến thời gian xuất cảnh: ................................................................................

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

IV. Lĩnh vực Việc làm

1. Thủ tục Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Thành phố Hồ Chí Minh mà có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, nộp hồ sơ trực tiếp cho Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội TP.H Chí Minh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ nhân viên được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội TP.H Chí Minh có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động và gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. Khi nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động trả lại thẻ bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội Thành phố.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội gửi thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp Thành phố để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp.

b) Cách thức thực hiện: Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và nhận kết quả trực tiếp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động (theo mẫu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật việc làm (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015. Các chế độ quy định tại Nghị định được thực hiện từ ngày 01/01/2015);

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2015. Các chế độ quy định tại Thông tư được áp dụng từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………………………………

Tên tôi là: ............................................................................  sinh ngày …………/ ……………..

Số chứng minh nhân dân: ........................................................................................................

Ngày cấp: …………………….. nơi cấp: .................................................................................

Số sổ BHXH: ...........................................................................................................................

Nơi thường trú: .......................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................................

Hiện nay, tối đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ……………… ngày …../…./…… của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ………………………….

Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp: ………………………………………. tháng

Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ………………………. tháng

Nhưng vì lý do: ........................................................................................................................

tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố …………… để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.

 

…………., ngày ….. tháng …… năm …….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)


2. Thủ tục Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp từ tỉnh, thành phố khác về Thành phố Hồ Chí Minh, người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

* Trường hợp người lao động bị ốm đau, thai sản (có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền) hoặc bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông/cơ sở y tế có thẩm quyền hoặc hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh (có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) thì được nộp hồ sơ trễ hơn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng nhiều nhất không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ nhân viên được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp do người lao động chuyển đến, Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội Thành phố để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động kèm theo bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Bảo hiểm xã hội Thành phố thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, người lao động phải đến nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, nơi chuyển đến để nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và nhận kết quả trực tiếp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;

+ Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ tỉnh, thành phố khác về Thành phố Hồ Chí Minh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm dịch vụ việc làm.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Bảo hiểm xã hội Thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật việc làm (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015. Các chế độ quy định tại Nghị định được thực hiện từ ngày 01/01/2015).

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN QUẬN-HUYỆN

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội

- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình thành lập (theo mẫu). Nội dung tờ trình gồm: Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội; Quá trình xây dựng đề án; Nội dung cơ bản của đề án; Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau;

+ Đề án thành lập (theo mẫu). Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm; Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc; Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kế hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quả; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình;

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu). Nội dung quy chế gồm: Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thành lập (Mu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

- Đề án thành lập (Mu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012);

- Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2011).

 

Mẫu số 1

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP
CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /TTr-…

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

TỜ TRÌNH

Về việc …………..

Kính gửi: ………………………………………

I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội

…………………………………………………………………………………………………

II. Quá trình xây dựng đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

III. Nội dung cơ bản của đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………………………………

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ………………………………………………………

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..

6. Đối tượng tiếp nhận: …………………………………………………………………….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: …………

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………..

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………………………………………

11. Dự kiến hiệu quả ………………………………………………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………..   

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)

……………………………………………………

I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………

II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên

………………………………………………………………………………………………

III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng

………………………………………………………………………………………………

IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính

………………………………………………………………………………………………

V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội

………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu);

+ Đề án thành lập (theo mẫu). Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm; Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc; Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kế hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quả; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình;

+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu). Nội dung quy chế gồm: Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

- Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012);

- Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2011).

 

Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………………………………

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ………………………………………………………

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..

6. Đối tượng tiếp nhận: …………………………………………………………………….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: …………

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………..

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………………………………………

11. Dự kiến hiệu quả ………………………………………………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………..   

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)

……………………………………………………

I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 5 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ;

Sau khi xây dựng Đề án thành lập:

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ……………………………………………………………………………………………

2.  ……………………………………………………………………………………………

3.  ……………………………………………………………………………………………

4. ……………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình …………………………………………………………………………
kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi …………………………………………………………………………………………………………..

Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ………………………………………………… được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

3. Thủ tục Giải th cơ sở bảo trợ xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập Ủy ban nhân dân quận, huyện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hồ sơ xin giải thể, Phòng Nội vụ thẩm định xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mu);

+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;

+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin giải thể.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập Ủy ban nhân dân quận, huyện.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).

i) Lệ phí: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội không đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012).

 

Mu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)

………………………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số … ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ,

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3. ………………………………………………………………………………………………

4. ………………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình ……………………………………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể)     …………. hoạt động trên phạm vi .............. với một số lý do sau: …..………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

4. Thủ tục thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở bảo trợ xã hội phải nộp văn bản đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Ngay sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định.

- Bước 4: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở, Phòng Nội vụ xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở. Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012).

5. Thủ tục Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút) để thẩm định;

* Đối với các cơ quan có liên quan để phối hợp hoặc để biết thì chỉ ghi tên các cơ quan đó vào mục nơi nhận của công văn hoặc tờ trình đề nghị thành lập.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định.

+ Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Phòng Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định.

+ Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội. (Điều 10 NĐ55)

- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội biết rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đề án thành lập Trung tâm công tác xã hội. Đề án gồm những nội dung sau:

• Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;

• Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt động, tên gọi của tổ chức;

• Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập;

• Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;

• Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn);

• Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động;

• Dự kiến về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động sau khi được thành lập;

• Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;

• Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có);

• Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

+ Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập Trung tâm công tác xã hội, dự thảo quyết định thành lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực), trong đó Tờ trình thành lập gồm những nội dung sau:

• Quá trình xây dựng đề án;

• Nội dung chính của đề án;

• Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề có liên quan.

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm công tác xã hội.

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ra quyết định thành lập trung tâm công tác xã hội công lập.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Trung tâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể;

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức Trung tâm công tác xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2012);

- Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập (có hiệu lực kể từ ngày 25/7/2013).

 

6. Thủ tục tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trung tâm công tác xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân quận, huyện có nguyện vọng tổ chức lại, giải thể trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định hồ sơ tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội.

- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội biết rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đề án tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội;

+ Tờ trình tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể của Trung tâm công tác xã hội;

Đề án và tờ trình tổ chức lại, giải thể gồm những nội dung sau: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại, giải thể; Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan; Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có); Quy định trách nhiệm của người đứng đầu Trung tâm công tác xã hội và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án giải thể và thời hạn xử lý.

+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ra quyết định tổ chức lại, giải thể trung tâm công tác xã hội công lập.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể Trung tâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Điều kiện tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập:

+ Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

- Điều kiện giải thể đơn vị sự nghiệp công lập:

+ Không còn chức năng, nhiệm vụ;

+ Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;

+ Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2012);

- Thông tư Liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập (có hiệu lực kể từ ngày 25/7/2013)

 

7. Thủ tục thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc, Trung tâm công tác xã hội nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Ngay sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định.

- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản đề nghị của Trung tâm công tác xã hội, Phòng Nội vụ thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có văn bản trả lời về đề nghị của Trung tâm công tác xã hội. Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thay đổi của Trung tâm công tác xã hội về nội dung thay đổi (tên gọi, trụ sở làm việc).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn thực hiện: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm công tác xã hội.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2012);

- Thông tư Liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập (có hiệu lực kể từ ngày 25/7/2013).

 

8. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân trong nước nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ và cấp biên nhận hồ sơ.

- Bước 3:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.

+ Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Đối với hồ sơ cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;

+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định, cụ thể:

Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.

Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.

* Đối với hồ sơ cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật gồm:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động;

+ Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);

+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012).

9. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức trong nước nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ và cấp biên nhận hồ sơ.

- Bước 3:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.

+ Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Đối với hồ sơ cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;

+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định, cụ thể:

Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người cao tuổi; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi dưỡng người cao tuổi thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.

* Đối với hồ sơ cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi gồm:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động;

+ Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);

+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở chăm sóc người cao được cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện theo quy định và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định. Cụ thể:

Cá nhân trực tiếp chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện sau đây:

• Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

• Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

• Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

- Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người cao tuổi (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2010);

- Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật người cao tuổi (có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2011).

10. Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trường hợp người bị thương nặng vì thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác ở ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân quận, huyện, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân quận, huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ người bị thương nặng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và kinh phí hỗ trợ hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).

II. Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

1. Thủ tục đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động của doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao động trở lên nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết Ủy ban nhân dân quận, huyện từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.

Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân quận, huyện nhận được hồ sơ đăng ký nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc không có văn bản thông báo nội quy lao động có quy định trái với pháp luật.

Khi nhận được văn bản thông báo và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân quận, huyện người sử dụng lao động đăng ký lại nội quy lao động hoặc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở về việc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động đang có hiệu lực, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ đăng ký lại nội quy lao động. Việc đăng ký lại nội quy lao động thực hiện như đăng ký lần đầu.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

+ Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất bản nội quy lao động của doanh nghiệp;

+ Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;

+ Nội quy lao động

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.

Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân quận, huyện nhận được hồ sơ đăng ký nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc không có văn bản thông báo nội quy lao động có quy định trái với pháp luật.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao động trở lên thuộc các trường hợp dưới đày:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên (trừ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ);

- Công ty cổ phần (trừ Công ty cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ);

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Công ty hp danh; Doanh nghiệp tư nhân;

- Hợp tác xã, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân quận, huyện.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động hoặc văn bản thông báo nội quy lao động có quy định trái với pháp luật.

h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012 (có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2013);

- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2015);

- Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

- Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2016).

D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1. Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo tr xã hội, nhà xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong thời gian 07 ngày làm việc (trừ những thông tin về HIV của đối tượng).

+ Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo cho đối tượng về việc chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo cho đối tượng về việc chuyển hồ sơ đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định.

- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo cho đối tượng về việc chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.

* Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 7: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân nhận thông tin về kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện như sau:

+ Lần 1: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc thông báo cho đối tượng về việc chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết, thì trong thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

+ Lần 2: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc thông báo cho đối tượng về việc chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do (nếu có).

+ Lần 3: Quyết định Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý văn bản từ chối, có nêu rõ lý do (nếu có).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng cư trú hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu)

+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu)

+ Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu)

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.

+ Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của đối tượng đối với trường hợp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ra quyết định.

- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của đối tượng và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ra quyết định tiếp nhận.

- Trong thời hạn 32 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của đối tượng và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định tiếp nhận.

* Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, thì trong thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc người giám hộ của đối tượng có giấy tờ theo quy định. Cụ thể:

- Các đối tượng theo quy định thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng như sau:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

• Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

• Mồ côi cả cha và mẹ;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

• Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

- Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;

- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn/Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện/S Lao động - Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý, hoặc

- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc

- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.

- Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014);

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 1a

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/……… Giới tính: …………….. Dân tộc: ...................................

Giấy CMND số …………………………….. Cấp ngày …./…./…… Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do:………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): …………………………………………)

4. Có thẻ BHYT không?     □ Không       □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………….đồng. Hưởng từ tháng ……/………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………………..đồng. Hưởng từ tháng…/……….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng…/………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………………… đồng. Hưởng từ tháng ……../……/……

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ……………………………………………….

Mức độ khuyết tật ………………………………………..)

8. Thông tin về mẹ của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

9. Thông tin về cha của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: …………………

Ngày cấp: ……………………….

Nơi cấp: …………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………

Địa chỉ: …………………………..

Ngày ……. tháng …… năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….. và họp ngày ....tháng ….. năm …… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …… tháng …… năm 20 ……..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1b

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/……….. Giới tính: ………………. Dân tộc: ...............................

Giấy CMND số ………………………… Cấp ngày …./…./……. Nơi cấp: ......................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: ............................................................................................................. )

□ Đã nghỉ học (Lý do: ............................................................................................................. )

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ...................................................................................................... )

4. Có thẻ BHYT không?     □ Không          □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ………………………đồng. Hưởng từ tháng ………../……....

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………/……....

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………..đồng. Hưởng từ tháng ……/………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………/………...

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ............................................................................................

8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật .......................................................................

Mức độ khuyết tật ………………………………..)

9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ..............................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: …………………

Ngày cấp: ………………………

Nơi cấp: …………………………

Quan hệ với đối tượng: ………..

Địa chỉ: ………………………….

Ngày …… tháng …….. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ...............................................................

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của…………………………………………………… và họp ngày …… tháng ……. năm …….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng …… năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1d

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……./ ……../ ……….. Giới tính: …………….. Dân tộc: ..............................

Giấy CMND số ……………………………. Cấp ngày …../…../….. Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Có thẻ BHYT không?     □ Không     □ Có

4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng.../………….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………… đồng. Hưởng từ tháng ……/…………

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………đồng. Hưởng từ tháng …../……..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………….. đồng. Hưởng từ tháng …../………

5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………………………………….

Mức độ khuyết tật…………………………………)

7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ………………………………………………………………………………………..

8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): .............................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XàHỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………………….

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….

và họp ngày ………… tháng ………. năm ………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ lương, thời gian): ………………

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1đ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ ……….. Giới tính: ……………….. Dân tộc: .............................

Giấy CMND số …………………………. Cấp ngày …../…../…… Nơi cấp: ....................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do: ………………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ……………………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không? □ Không      □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………… đồng. Hưởng từ tháng….../………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………….đồng. Hưởng từ tháng ……/……..

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………..đồng. Hưởng từ tháng …../………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………./……..

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Dạng khuyết tật: ……………………… Mức độ khuyết tật: .......................................................

8. Có tham gia làm việc không? □ Không      □ Có

a) Nếu có thì đang làm gì …………………………….., thu nhập hàng tháng ……………… đồng

b) Nếu không thì ghi lý do: .......................................................................................................

9. Tình trạng hôn nhân: ............................................................................................................

10. Số con (Nếu có): …………. người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ……………….. người.

11. Khả năng tự phục vụ?

...............................................................................................................................................

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XàHỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………………………..

và họp ngày …….. tháng …….. năm …………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ……………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 8

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN Đ NGHỊ

Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………………………..

Tên tôi là: ...............................................................  Sinh ngày …… tháng …… năm ……………

Hiện đang cư trú tại .................................................................................................................

Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận ………………………………….. vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.

 

 

Ngày …… tháng …… năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 9

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SƠ YU LÝ LỊCH

(Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội)

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Tên thường gọi: ......................................................................................................................

2. Ngày/tháng/năm sinh: ……/ …../ ………. 3.Giới tính: …………………

4. Dân tộc: ………………………………

5. Giấy CMND số …………………… Cấp ngày ..…/…./…. Nơi cấp: …………….

6. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ): ..........................................................................................................

8. Trình độ văn hóa: ................................................................................................................

9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể tình trạng bệnh tật): .............................................................

...............................................................................................................................................

10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, s điện thoại): ..................................................................

11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ b mẹ, vợ chồng con và anh chị em ruột)

STT

Họ và tên

Quan hệ

Tuổi

Nghề nghiệp

Nơi ở

      
      

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………….……………………….. xác nhận Ông/bà/cháu ……………………… có hoàn cảnh như trên là đúng./.

 

 

Ngày …… tháng …… năm 20...
CH TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

2. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối tượng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhn hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong thời gian 07 ngày (trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng). Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

* Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng.

* Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.

- Bước 7: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ khai của đối tượng (theo mẫu)

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.

+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.

+ Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

+ Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu) đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

+ Đối với Người khuyết tật bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật

+ Đối với trường hợp đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì bổ sung giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền và giấy khai sinh của con.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt và lập biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt.

- Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.

- Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, thì trong thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định hoặc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cụ thể:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

• Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

• Mồ côi cả cha và mẹ;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

• Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định nêu trên mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

+ Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

+ Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

+ Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;

+ Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện;

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

- Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014);

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 1a

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/……… Giới tính: …………….. Dân tộc: ...................................

Giấy CMND số …………………………….. Cấp ngày …./…./…… Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do:………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): …………………………………………)

4. Có thẻ BHYT không?     □ Không       □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………….đồng. Hưởng từ tháng ……/………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………………..đồng. Hưởng từ tháng…/……….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng…/………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………………… đồng. Hưởng từ tháng ……../……/……

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ……………………………………………….

Mức độ khuyết tật ………………………………………..)

8. Thông tin về mẹ của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

9. Thông tin về cha của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: …………………

Ngày cấp: ……………………….

Nơi cấp: …………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………

Địa chỉ: …………………………..

Ngày ……. tháng …… năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….. và họp ngày ....tháng ….. năm …… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …… tháng …… năm 20 ……..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1b

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/……….. Giới tính: ………………. Dân tộc: ...............................

Giấy CMND số ………………………… Cấp ngày …./…./……. Nơi cấp: ......................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: ............................................................................................................. )

□ Đã nghỉ học (Lý do: ............................................................................................................. )

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ...................................................................................................... )

4. Có thẻ BHYT không?     □ Không          □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ………………………đồng. Hưởng từ tháng ………../……....

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………/……....

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………..đồng. Hưởng từ tháng ……/………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………/………...

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ............................................................................................

8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật .......................................................................

Mức độ khuyết tật ………………………………..)

9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ..............................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: …………………

Ngày cấp: ………………………

Nơi cấp: …………………………

Quan hệ với đối tượng: ………..

Địa chỉ: ………………………….

Ngày …… tháng …….. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ...............................................................

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của…………………………………………………… và họp ngày …… tháng ………. năm ………. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng …… năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1c

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……./ ……../ ……….. Giới tính: …………….. Dân tộc: ..............................

Giấy CMND số ……………………………. Cấp ngày …../…../….. Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Có thẻ BHYT không?     □ Không     □ Có

4. Thuộc hộ nghèo không? □ Không     □ Có

5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ………………………………………………………………………………………..

6. Số con đang nuôi ……………. người. Trong đó dưới 16 tuổi …………… người;

từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ……….. người.

7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng) ...................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất) …………….

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………………….

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….

và họp ngày ………… tháng ………. năm ………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ lương, thời gian): ………………

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1d

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……./ ……../ ……….. Giới tính: …………….. Dân tộc: ..............................

Giấy CMND số ……………………………. Cấp ngày …../…../….. Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Có thẻ BHYT không?     □ Không     □ Có

4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng.../………….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………… đồng. Hưởng từ tháng ……/…………

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………đồng. Hưởng từ tháng …../……..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………….. đồng. Hưởng từ tháng …../………

5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………………………………….

Mức độ khuyết tật…………………………………)

7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ………………………………………………………………………………………..

8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): .............................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………………….

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….

và họp ngày ………… tháng ………. năm ………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ lương, thời gian): ………………

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1đ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ ……….. Giới tính: ……………….. Dân tộc: .............................

Giấy CMND số …………………………. Cấp ngày …../…../…… Nơi cấp: ....................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do: ………………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ……………………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không? □ Không      □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………… đồng. Hưởng từ tháng….../………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………….đồng. Hưởng từ tháng ……/……..

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………..đồng. Hưởng từ tháng …../………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………./……..

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Dạng khuyết tật: ……………………… Mức độ khuyết tật: .......................................................

8. Có tham gia làm việc không? □ Không      □ Có

a) Nếu có thì đang làm gì …………………………….., thu nhập hàng tháng ……………… đồng

b) Nếu không thì ghi lý do: .......................................................................................................

9. Tình trạng hôn nhân: ............................................................................................................

10. Số con (Nếu có): …………. người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ……………….. người.

11. Khả năng tự phục vụ?

...............................................................................................................................................

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………………………..

và họp ngày …….. tháng …….. năm …………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ……………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

Kính gửi: ………………………………………

Tên tôi là: ................................................................................................................................

Hiện đang cư trú tại .................................................................................................................

Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu …………… sinh ngày ……. tháng …… năm ………

Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………… xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh …………………. cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu …………………………………

Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.

 

Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ….. năm 20...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………………. xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà) ……………………………………………. nêu trên là đúng.

 

Ngày ……. tháng …… năm 20...

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

3. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú mới từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú mới.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định hoặc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cụ thể:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

• Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

• Mồ côi cả cha và mẹ;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

• Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định nêu trên mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

+ Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

+ Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

+ Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;

+ Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

i) Lệ phí: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).

4. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có đơn đề nghị, nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Ngay sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú mới của đối tượng.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng do Ủy ban nhân dân quận, huyện đã quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ chuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú mới của đối tượng xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuyển, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú cũ của đối tượng.

- Bước 6: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú mới.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú mới.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân phường, xã, thị nơi cư trú mới nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú cũ ra quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định hoặc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cụ thể:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

• Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

• Mồ côi cả cha và mẹ;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

• Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

• Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

• Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định nêu trên mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

+ Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

+ Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

+ Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;

+ Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú mới của đối tượng.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú mới của đối tượng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú cũ); và Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng (của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú mới) hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).

5. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ và tính hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong thời gian 07 ngày (trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng). Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

* Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định hỗ trợ kinh phí. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu)

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.

+ Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt và lập biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt.

- Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.

- Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, thì trong thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

i) Lệ phí: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các đối tượng được hưởng hỗ trợ kinh phí nuôi dưỡng, chăm sóc gồm:

- Trẻ bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; Mồ côi cả cha và mẹ; Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

- Trẻ mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Trẻ mà cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

- Trẻ mà cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

- Trẻ mà cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Trẻ mà cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

- Trẻ mà cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Trẻ mà cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014);

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 1a

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/……… Giới tính: …………….. Dân tộc: ...................................

Giấy CMND số …………………………….. Cấp ngày …./…./…… Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do:………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): …………………………………………)

4. Có thẻ BHYT không?     □ Không       □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………….đồng. Hưởng từ tháng ……/………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………………..đồng. Hưởng từ tháng…/……….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng…/………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………………… đồng. Hưởng từ tháng ……../……/……

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ……………………………………………….

Mức độ khuyết tật ………………………………………..)

8. Thông tin về mẹ của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

9. Thông tin về cha của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: …………………

Ngày cấp: ……………………….

Nơi cấp: …………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………

Địa chỉ: …………………………..

Ngày ……. tháng …… năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….. và họp ngày ....tháng ….. năm …… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …… tháng …… năm 20 ……..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1d

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……./ ……../ ……….. Giới tính: …………….. Dân tộc: ..............................

Giấy CMND số ……………………………. Cấp ngày …../…../….. Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Có thẻ BHYT không?     □ Không     □ Có

4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng.../………….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………… đồng. Hưởng từ tháng ……/…………

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………đồng. Hưởng từ tháng …../……..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………….. đồng. Hưởng từ tháng …../………

5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………………………………….

Mức độ khuyết tật…………………………………)

7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ………………………………………………………………………………………..

8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): .............................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………………….

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….

và họp ngày ………… tháng ………. năm ………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ lương, thời gian): ………………………………………………………………..

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

…..

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1đ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ ……….. Giới tính: ……………….. Dân tộc: .............................

Giấy CMND số …………………………. Cấp ngày …../…../…… Nơi cấp: ....................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do: ………………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ……………………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không? □ Không      □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………… đồng. Hưởng từ tháng….../………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………….đồng. Hưởng từ tháng ……/……..

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………..đồng. Hưởng từ tháng …../………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………./……..

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Dạng khuyết tật: ……………………… Mức độ khuyết tật: .......................................................

8. Có tham gia làm việc không? □ Không      □ Có

a) Nếu có thì đang làm gì …………………………….., thu nhập hàng tháng ……………… đồng

b) Nếu không thì ghi lý do: .......................................................................................................

9. Tình trạng hôn nhân: ............................................................................................................

10. Số con (Nếu có): …………. người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ……………….. người.

11. Khả năng tự phục vụ?

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………………………..

và họp ngày …….. tháng …….. năm …………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

Phần 1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

1. Thông tin về hộ

1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): ....................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……./ ………… Giới tính: ……………… Dân tộc: .............................

Giấy CMND số ……………………… Cấp ngày …../…./….. Nơi cấp: ...........................................

1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ: .........................................................................................

Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) .......................................................................................

1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có     □ Không

1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ………………………………………………………………………………………………….

1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: .................................................................................

2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ...............................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ …../ ………. Giới tính: …………. Dân tộc: .......................................

Giấy CMND số ……………………….. Cấp ngày ……/…../…… Nơi cấp: .....................................

Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................................

2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ...................................

2.3. Có khuyết tật không? □ Không    □ Có (Dạng tật ................................................................ )

Mức độ khuyết tật ................................................................................................................... )

2.4. Tình trạng hôn nhân: .........................................................................................................

2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh .................................................... )

2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….

3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ...............................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ …………… Giới tính: …………. Dân tộc: ................................

Giấy CMND số ……………………... Cấp ngày…../…../…. Nơi cấp: ............................................

Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................................

3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ....................................

3.3. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ................................................................... )

Mức độ khuyết tật …………………………………..)

3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh .................................................... )

1.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày …… tháng …… năm 20 ……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………………………………

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………. họp ngày …… tháng …….. năm …………. thống nhất kết luận như sau:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng ….. năm 20
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………. xác nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) …………………… có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.

 

 

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ……
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

6. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và cấp biên nhận cho người nộp hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong thời gian 07 ngày (trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng). Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết.

* Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt tiến hành xác minh thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định hỗ trợ kinh phí hoặc thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lý do không được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét và quyết định hỗ trợ kinh phí.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu)

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.

+ Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu)

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính đối chiếu Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính đối chiếu Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu sổ hộ khẩu của Hộ gia đình người khuyết tật (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét và quyết định hỗ trợ kinh phí.

* Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, thì trong thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 10 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng người khuyết tật.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện;

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014);

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

- Thông tư số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016).

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012).

 

Mu số 1a

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/……… Giới tính: …………….. Dân tộc: ...................................

Giấy CMND số …………………………….. Cấp ngày …./…./…… Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do:………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): …………………………………………)

4. Có thẻ BHYT không?     □ Không       □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………….đồng. Hưởng từ tháng ……/………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………………..đồng. Hưởng từ tháng…/……….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng…/………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………………… đồng. Hưởng từ tháng ……../……/……

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ……………………………………………….

Mức độ khuyết tật ………………………………………..)

8. Thông tin về mẹ của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

9. Thông tin về cha của đối tượng

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: …………………

Ngày cấp: ……………………….

Nơi cấp: …………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………

Địa chỉ: …………………………..

Ngày ……. tháng …… năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….. và họp ngày ....tháng ….. năm …… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …… tháng …… năm 20 ……..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1d

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……./ ……../ ……….. Giới tính: …………….. Dân tộc: ..............................

Giấy CMND số ……………………………. Cấp ngày …../…../….. Nơi cấp: ..................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Có thẻ BHYT không?     □ Không     □ Có

4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng.../………….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………… đồng. Hưởng từ tháng ……/…………

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……………đồng. Hưởng từ tháng …../……..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………….. đồng. Hưởng từ tháng …../………

5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………………………………….

Mức độ khuyết tật…………………………………)

7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ………………………………………………………………………………………..

8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): .............................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………………….

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………….

và họp ngày ………… tháng ………. năm ………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ lương, thời gian): ………………………………………………………………..

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

…..

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 1đ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ ……….. Giới tính: ……………….. Dân tộc: .............................

Giấy CMND số …………………………. Cấp ngày …../…../…… Nơi cấp: ....................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do: ………………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ……………………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không? □ Không      □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………… đồng. Hưởng từ tháng….../………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………….đồng. Hưởng từ tháng ……/……..

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………..đồng. Hưởng từ tháng …../………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………./……..

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Dạng khuyết tật: ……………………… Mức độ khuyết tật: .......................................................

8. Có tham gia làm việc không? □ Không      □ Có

a) Nếu có thì đang làm gì …………………………….., thu nhập hàng tháng ……………… đồng

b) Nếu không thì ghi lý do: .......................................................................................................

9. Tình trạng hôn nhân: ............................................................................................................

10. Số con (Nếu có): …………. người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ……………….. người.

11. Khả năng tự phục vụ?

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………………………..

và họp ngày …….. tháng …….. năm …………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

Phần 1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

1. Thông tin về hộ

1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): ....................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……./ ………… Giới tính: ……………… Dân tộc: .............................

Giấy CMND số ……………………… Cấp ngày …../…./….. Nơi cấp: ...........................................

1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ: .........................................................................................

Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) .......................................................................................

1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có     □ Không

1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ………………………………………………………………………………………………….

1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: .................................................................................

2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ...............................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ …../ ………. Giới tính: …………. Dân tộc: .......................................

Giấy CMND số ……………………….. Cấp ngày ……/…../…… Nơi cấp: .....................................

Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................................

2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ...................................

2.3. Có khuyết tật không? □ Không    □ Có (Dạng tật ................................................................ )

                                                          Mức độ khuyết tật ………………………)

2.4. Tình trạng hôn nhân: .........................................................................................................

2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh .................................................... )

2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….

3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ...............................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ …………… Giới tính: …………. Dân tộc: ................................

Giấy CMND số ……………………... Cấp ngày…../…../…. Nơi cấp: ............................................

Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................................

3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ....................................

3.3. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật …………………………………….)

                                          Mức độ khuyết tật …………………………………..)

3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh .................................................... )

1.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày …… tháng …… năm 20 ……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………………………………

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………. họp ngày …… tháng …….. năm …………. thống nhất kết luận như sau:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng ….. năm 20
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………. xác nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) …………………… có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.

 

 

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ……
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

7. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng nhận trợ cấp xã hội hàng tháng từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, nhân viên được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng.

+ Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu giấy chứng tử.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu quyết định hưởng trợ cấp xã hội đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn thân nghèo đang nuôi con.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định gồm:

- Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (trừ người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con);

- Con của người đơn thân nghèo (dưới 16 tuổi hoặc từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất);

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).

8. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đại diện hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;

+ Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

+ Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.

- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn về lý do không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.

- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 6: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ khai thông tin hộ gia đình (theo mẫu)

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu Sổ hộ khẩu;

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu) với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội; hoặc bản sao có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu) quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét và quyết định hỗ trợ kinh phí.

* Trường hợp có thắc mắc, khiếu nại trong thời gian niêm yết tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, thì trong thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 10 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện hộ gia đình có người khuyết tật.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng, hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mu số mẫu số 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính);

- Tờ khai thông tin hộ gia đình có người khuyết tật (Mu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012);

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 1đ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI Đ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ..................................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ………………….. Giới tính: ……………….. Dân tộc: .............................

Giấy CMND số …………………………. Cấp ngày …../…../…… Nơi cấp: ....................................

2. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .........................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………...)

□ Đã nghỉ học (Lý do: ………………………………………………………)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ……………………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không? □ Không      □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………… đồng. Hưởng từ tháng….../………..

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………….đồng. Hưởng từ tháng ……/……..

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………..đồng. Hưởng từ tháng …../………..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………./……..

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Dạng khuyết tật: ……………………… Mức độ khuyết tật: .......................................................

8. Có tham gia làm việc không? □ Không      □ Có

a) Nếu có thì đang làm gì …………………………….., thu nhập hàng tháng ……………… đồng

b) Nếu không thì ghi lý do: .......................................................................................................

9. Tình trạng hôn nhân: ............................................................................................................

10. Số con (Nếu có)…………. người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ……………….. người.

11. Khả năng tự phục vụ?

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………………………..

và họp ngày …….. tháng …….. năm …………… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

Phần 1. THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH

1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): .......................................................................................

Ngày/tháng/năm sinh: ………../……. Giới tính: ……………. Dân tộc:.........................................

Giấy CMND số ………………………. Cấp ngày…../…../…… Nơi cấp: .........................................

2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ..................................................................................................

Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) .......................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Số người trong hộ: ………………… người (Trong đó người khuyết tật.... người).

Cụ thể: + Khuyết tật đặc biệt nặng ... người (Đang sng tại hộ ……….. người)

+ Khuyết tật nặng .... người (Đang sng tại hộ ……….. người)

+ Khuyết tật nhẹ người (Đang sng tại hộ ……….. người)

4. Hộ có thuộc diện nghèo không? □ Không                    □ Có

5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

6. Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không? (Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND s: ……………………

Ngày cấp: …………………………...

Nơi cấp: ……………………………..

Quan hệ với đối tượng: …………..

Địa chỉ: ………………………………..

Ngày ……… tháng ………. năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt xã/phường/thị trấn: …………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của hộ ông/bà …………………………. và họp ngày …… tháng ….. năm…….. thống nhất kết luận như sau:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….. tháng ……… năm 20 ………
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

9. Thủ tục xác định, xác định li mức đ khuyết tt và cấp Giấy xác nhn khuyết tật

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người khuyết tật cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm:

+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo quy định.

+ Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.

+ Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá.

* Đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định. (K3 Điều 9 NĐ 28/2012)

- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.

* Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Các giấy tờ xuất trình: Khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.

* Hồ sơ đối với trường hợp xác định khuyết tật:

+ Đơn đề nghị (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012 (nếu có).

* Hồ sơ đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:

+ Đơn đề nghị (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu Giấy xác nhận khuyết tật;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tổ chức thẩm định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012);

- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện (có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2013);

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

CNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

Kính gửi:

Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố)  …………………………….
Tỉnh, thành phố ……………………………………………….

 Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không th viết được đơn): ……………………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………………………

Họ tên người khuyết tật: ………………………………………………..Nam, Nữ …………………..

Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ………………………………………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………….

Xã (phường, thị trn) ……………………………. huyện (quận, thị xã, TP) ……………………….

Tỉnh ……………………………………………………………………………………………………….

Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật …………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

Vậy tôi làm đơn này đề nghị:

- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;

- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.

Đính kèm các giy tờ sau đây (nếu có):

Ÿ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật

Ÿ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa

Ÿ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)

Ÿ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần

Ÿ Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

Ÿ Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)

 

 

…………., ngày … tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

10. Thủ tục đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (khi không thay đổi dạng tật và mức độ khuyết tật)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cấp giấy xác nhận khuyết tật cần đổi, cấp lại từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày trên biên nhận, người nộp hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

b) Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị (theo Mu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật (đổi hoặc cấp lại) hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được; Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên (không thay đổi dạng tật và mức độ khuyết tật); Mất giấy xác nhận khuyết tật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011);

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012);

- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện, (có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2013);

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

CNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

Kính gửi:

Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố)  …………………………….
Tỉnh, thành phố ……………………………………………….

Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không th viết được đơn): ……………………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………………………

Họ tên người khuyết tật: ………………………………………………..Nam, Nữ …………………..

Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ………………………………………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………….

Xã (phường, thị trn) ……………………………. huyện (quận, thị xã, TP) ……………………….

Tỉnh ……………………………………………………………………………………………………….

Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật …………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

Vậy tôi làm đơn này đề nghị:

- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;

- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.

Đính kèm các giy tờ sau đây (nếu có):

Ÿ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật

Ÿ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa

Ÿ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)

Ÿ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần

Ÿ Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

Ÿ Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)

 

 

…………., ngày … tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

11. Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính;

- Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;

- Bước 6: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

* Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Ủy ban nhân dân quận huyện/ Ủy ban nhân dân Thành phố/ Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở; Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác; Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn/ Ủy ban nhân dân quận-huyện/ Ủy ban nhân dân Thành phố/Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan phối hợp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính, Bộ Tài chính

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn/Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố/Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014);

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

 

Mu số 7

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ H TRỢ VỀ NHÀ Ở

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH

1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: ... / …./ …... Giới tính: …………. Dân tộc: ……………………

Giấy CMND số: ………………………… Cấp ngày ……………… Nơi cấp ………….

2. Hộ khẩu thường trú của hộ: …………………………………………………………..

3. Số người trong hộ …….. người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ……….. người

4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không) ………………………………………….

5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):

……………………………………………………………………………………………………….

6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):

……………………………………………………………………………………………………….

7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ

……………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm

 

 

Ngày... tháng.... năm 20 …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………… đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp ngày....tháng...năm.... thống nhất kết luận như sau:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng ….. năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

12. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết.

Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, quyết định hỗ trợ.

Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính;

- Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;

- Bước 6: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu)

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính đối chiếu) giấy báo tử của người bị chết, mất tích (đối với đối tượng được hỗ trợ chết tại địa bàn cấp xã nơi người đó cư trú) hoặc xác nhận của công an cấp xã (đối với đối tượng được hỗ trợ chết tại không phải địa bàn cấp xã nơi người đó cư trú).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

* Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Ủy ban nhân dân quận huyện/ Ủy ban nhân dân Thành phố/ Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn/ Ủy ban nhân dân quận-huyện/ Ủy ban nhân dân Thành phố/Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan phối hợp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính, Bộ Tài chính

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn/Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố/Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

i) Lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014);

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015).

 

Mu số 6

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ H TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 126/2013/NĐ-CP)

I. THÔNG TIN NGƯỜI CHT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)

1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………..

Ngày/tháng/năm sinh: …..…../ ……… Giới tính: ………… Dân tộc: ……………..

1.2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….

1.3. Ngày ……….. tháng ………… năm ……………… chết

1.4. Nguyên nhân chết …………………………………………………………………

1.5. Thời gian mai táng …………………………………………………………………

1.6. Địa điểm mai táng ………………………………………………………………..

II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.

2.1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng

2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức: ………………………………………………………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan: ………………………………………………

- Chức vụ: …………………………………………………………………………………..

2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng

2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện): ……………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: …..……./ ………….

Giấy CMND số: …………………… Cấp ngày ………………. Nơi cấp ………………….

2.2.2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Nơi ở: …………………………………………………………………………………………..

2.2.3. Quan hệ với người chết: ……………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày …… tháng …… năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

UBND xã, phường, thị trấn ……………………….….. xác nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân ……………………………… đã tổ chức mai táng cho người chết theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.

 

 

Ngày ….. tháng ……… năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

II. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội

1. Thủ tục hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút) hoặc qua đường bưu điện.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và cấp biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ

* Trường hợp nộp trực tiếp:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

* Trường hợp nộp qua bưu chính: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.

- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.

- Bước 6: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú và nhận kết quả trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu của một trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận người đề nghị hỗ trợ là nạn nhân như sau:

• Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thành phố;

• Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu như: Cơ quan Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển;

• Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;

• Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng, chống mua bán người (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2013);

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người (có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2014).

 

PHỤ LỤC 16

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

Kính gửi:

- UBND xã2 ……………………………………..
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….

 

1. Thông tin cá nhân:

ảnh (4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)

Họ và tên ………………..……………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày: …/ …/ …..

Dân tộc: ………………………………….; Quốc tịch: ……………………………..

Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): ……………………………………..

………………………………………………………………………………………….

2. Quá trình bị mua bán:

Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………;

Địa điểm bị mua bán: ……………………………

Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../ ……….3;

Địa điểm tiếp nhận (tự trở về): ...............................................................................4

3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:

- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5;

4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:

(1) ..............................................................................................................................

(2) ..............................................................................................................................

Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND
………………
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

1 Địa danh;

2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;

3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;

4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

2. Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác cai nghiện ma túy có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình được gửi cho cá nhân và gia đình người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người nghiện ma túy cư trú.

- Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

- Bước 5: Người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy phối hợp với Tổ công tác Tổ công tác cai nghiện ma túy xây dựng kế hoạch cai nghiện cá nhân và thực hiện các hoạt động cai nghiện cho người tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.

+ Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.

+ Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng (có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2010).

3. Thủ tục quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác cai nghiện ma túy có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác cai nghiện ma túy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

- Bước 6: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chỉ đạo Tổ công tác cai nghiện ma túy xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động cai nghiện cho người tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng theo quy định

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

+ Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng là người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự nguyện đăng ký cai nghiện nhưng không có điều kiện điều trị cắt cơn tại gia đình.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng (có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2010).

4. Thủ tục hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị hoãn;

+ Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện (Đối với người đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên; Đối với phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Không

Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng (có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2010).

 

5. Thủ tục miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn phải xem xét, quyết định việc miễn chấp hành quyết định. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị miễn;

+ Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện (Đối với người đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên; Trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng (có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2010).

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi