Quyết định 4827/QĐ-UBND Hồ Chí Minh 2019 quy trình giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4827/QĐ-UBND

Quyết định 4827/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4827/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Phong
Ngày ban hành:11/11/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------
Số: 4827/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 6280/TTr-STP-VP ngày 28 tháng 10 năm 2019, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3073/TTr-SNN ngày 01 tháng 11 năm 2019, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 37724/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 11 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 23 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại trụ sở nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
b) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
c) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật; không công khai quy trình nội bộ đã hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ):

- TTUB: CT; các PCT;

- VPUB: CPVP;

- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;

- Lưu: VT, KSTT/N

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Thành Phong

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

------------

STT

Tên quy trình nội bộ

I. Lĩnh vực hòa giải cơ sở

1

Bầu hòa giải viên

2

Bầu tổ trưởng Tổ hòa giải

3

Thôi làm hòa giải viên

4

Thanh toán thù lao cho hòa giải viên

5

Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải

II. Lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật

6

Công nhận tuyên truyền viên pháp luật

7

Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật

III. Lĩnh vực người có công

8

Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

9

Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần

10

Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

11

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần)

12

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần)

13

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

14

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

15

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

16

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

17

Giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt sĩ

18

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi)

19

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, còn trong tuổi lao động (nữ dưới 55 tuổi, nam dưới 60 tuổi).

20

Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

IV. Lĩnh vực phát triển nông thôn

21

Phê duyệt phương án hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận huyện

22

Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

23

Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

QUY TRÌNH 1

Bầu hòa giải viên

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

            I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (theo mẫu);

01

Bản chính

2

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (theo mẫu).

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Trưởng ban công tác Mặt trận

Giờ hành chính

Theo mục 1

Trưởng ban công tác Mặt trận hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+  Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

1 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

 

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Dự thảo quyết định công nhận hòa giải viên/Thông báo từ chối công nhận hòa giải viên

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

+ Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo thông báo từ chối công nhận hòa giải viên.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo Quyết định công nhận hòa giải viên.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và ký nháy dự thảo Quyết định hoặc thông báo từ chối; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn

02 ngày làm việc

-Hồ sơ trình

 

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc thông báo từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định hoặc thông báo từ chối đã được ký duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển Quyết định đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch.

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

            Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên

5

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

 

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

3

BM 04

Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên

4

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên

5

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

BM 04

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm….

DANH SÁCH

Đề nghị công nhận hòa giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………………………

Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:

Stt

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

      

BM 05

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
            ---------------

 

 

BIÊN BẢN

VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN

TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

Hôm nay, vào……….giờ…………, ngày……..tháng………năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ dân phố;……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):........................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):....................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):........................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.

Tổng số đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố:..............................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................

Kết quả biểu quyết:

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp. 

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
[1]

(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Xã, phường, thị trấn:

…………………………

Tổ dân phố:

…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
             -------------------------

 

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN

TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

 

Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ dân phố;……………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):.......................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):....................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ........................................................................

Tổng số đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố: .............................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số lượng phiếu bầu

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
[2]
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Xã, phường, thị trấn:

……………………

Tổ dân phố:

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN

Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):............................................................................................ - Tổ Trưởng

Ông (Bà):....................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ…………. 

.................................................................................................................................

Tổng số đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố: ............................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số lượng phiếu bầu

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu 

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
[3]

(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

QUY TRÌNH 2

Bầu tổ trưởng tổ hòa giải

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (theo mẫu)

01

Bản chính

2

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (theo mẫu)

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Trưởng ban công tác Mặt trận

Giờ hành chính

Theo mục 1

Trưởng ban công tác Mặt trận hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

1 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

-Dự thảo quyết định công nhận/Thông báo từ chối.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

+ Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo thông báo từ chối công nhận hòa giải viên.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo Quyết định công nhận hòa giải viên.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trìnhký nháy Quyết định hoặc thông báo từ chối; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc thông báo từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định hoặc thông báo từ chối đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển Quyết định đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

            Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

5

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

5

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải

6

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

BM 04

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

………………………………………………………………………………………

 

Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………..xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:

Stt

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)


BM 05

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI

 

Hôm nay, vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ hòa giải................................. tổ dân phố……………………………….

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.

Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..................................................................

Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.............................................................

Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:............................................

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng….. năm…….

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 
 

 Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI

 

Hôm nay, vào……giờ……, ngày….tháng….năm………..

Tại:..........................................................................................................................

Tổ hòa giải …………………………..tổ dân phố........................................

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:

Ông (Bà):.......................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên

Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..................................................................

Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.............................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng….. năm……

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

QUY TRÌNH 3

Thôi làm hòa giải viên

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên (theo mẫu) hoặc Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên (theo mẫu)

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị.

Giờ hành chính

Theo mục 1

 

Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với tổ trưởng tổ dân phố hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ.

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

1 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Dự thảo quyết định thôi làm hòa giải viên / Thông báo từ chối thôi làm hòa giải viên

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

+ Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo thông báo từ chối thôi làm hòa giải viên.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo Quyết định thôi làm hòa giải viên.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình ký nháy dự thảo Quyết định hoặc thông báo từ chối; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

-Hồ sơ trình

- Dự thảo quyết định thôi làm hòa giải viên/ Thông báo từ chối thôi làm hòa giải viên

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc thông báo từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định hoặc thông báo từ chối đã được ký duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển Quyết định đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch.

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

            Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên

5

BM 05

Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên

5

BM 05

Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên

6

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

BM 04

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Về việc thôi làm hòa giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………………………

 

Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:..............................................................

.................................................................................................................................

về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):................................................................

địa chỉ.....................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lý do thôi làm hòa giải viên:..................................................................................

.................................................................................................................................

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)


BM 05

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.…, ngày … tháng … năm….

BÁO CÁO

Về việc thôi làm hòa giải viên

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………………………

 

Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:........................................

.................................................................................................................................

đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà): ...................................................

địa chỉ.....................................................................................................................

.................................................................................................................................

với lý do:..................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

- Ý kiến của tổ trưởng tổ dân phố:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................................

............................................................................................. .xem xét, quyết định.

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

QUY TRÌNH 4

Thanh toán thù lao cho hòa giải viên

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.

01

Bản chính

2

Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Tổ trưởng tổ hòa giải.

Giờ hành chính

Theo mục 1

Tổ trưởng tổ hòa giải hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1 BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Bộ phận chuyên môn được phân công

01 ngày làm việc

Theo mục 1 BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Bộ phận chuyên môn được phân công

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

- Dự thảo quyết định hoặc văn bản từ chối thanh toán thù lao cho hòa giải viên

Bộ phận chuyên môn được phân công tổng hợp, soạn tờ trình, dự thảo quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải hoặc văn bản từ chối không thanh toán cho hòa giải viên.

 

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

 

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc văn bản từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận chuyên môn được phân công.

- Trả kết quả cho Tổ hòa giải

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

            Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

 

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

3

//

Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hòa giải cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính./.

QUY TRÌNH 5

Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến

sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ.

01

Bản chính

2

Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn.

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

3

Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

4

Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có).

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

5

Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng).

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện giải quyết hồ sơ;

- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định hỗ trợ;

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chi tiền hỗ trợ.

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

Hòa giải viên/gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hòa giải

Giờ hành chính

Theo mục 1

Hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ, phân công thụ lý

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

01 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Dự thảo văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ

Công chức tư pháp - hộ tịch tổng hợp, soạn tờ trình và dự thảo văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ ; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B4

Ký duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ

Xem xét hồ sơ, ký duyệt.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

 

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển đến Ủy ban nhân dân quận, huyện.

B6

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Văn thư Ủy ban nhân dân quận, huyện

0,5  ngày làm việc

Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn

 

B7

Phân công thụ lý hồ sơ

Phòng Tư pháp

0,5 ngày làm việc

 

Phòng Tư pháp phân công phân công công chức thụ lý hồ sơ

B8

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết

Chuyên viên Phòng Tư pháp

0,5 ngày làm việc

Dự thảo quyết định hỗ trợ hoặc văn bản từ chối hỗ trợ

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết:

+ Dự thảo văn bản từ chối và nêu rõ lí do.

+ Hoặc dự thảo Quyết định hỗ trợ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, trình lãnh đạo Phòng Tư pháp xem xét.

B9

 

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng chuyên môn, Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện

01 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

- Xem xét hồ sơ, ký tờ trình, ký nháy văn bản trình Chủ tịch UBND quận, huyện ký duyệt.

- Chuyên viên phụ trách chuyển hồ sơ cho Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện; trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND quận, huyện.

B10

Ký duyệt

Chủ tịch UBND quận, huyện

02 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký Quyết định hoặc văn bản  từ chối.

B11

Ban hành văn bản

Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển kết quả giải quyết đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

B12

Tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân quận, huyện

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

03 ngày làm việc

Kết quả đã được duyệt

- Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có).

- Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

B13

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

            Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

QUY TRÌNH 6

Công nhận tuyên truyền viên pháp luật

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch.

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đề nghị của công chức Tư pháp - Hộ tịch

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng ấp, tổ dân phố, khu phố và cộng đồng dân cư khác và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn cấp xã

Giờ hành chính

Theo mục 1

Căn cứ Danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật từ địa bàn cơ sở gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận:

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1 BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (BM 02)

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03)

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1  BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Dự thảo quyết định công nhận danh sách tuyên truyền viên pháp luật.

Công chức tư pháp - hộ tịch tổng hợp, soạn tờ trình và dự thảo Quyết định chuyển hồ sơ trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành Quyết định và chuyển đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

            Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

QUY TRÌNH 7

Cho thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Danh sách đề nghị thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đề nghị của công chức Tư pháp - Hộ tịch

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Cơ quan, đơn vị, cá nhân.

Giờ hành chính

Theo mục 1

Thành phần hồ sơ theo mục 1.

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo mục 1 BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03)

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5 ngày làm việc

 

Theo mục 1 BM 01

BM 02

BM 03

 

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1 BM 01

 

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01.

- Dự thảo quyết định cho thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật

Công chức tư pháp - hộ tịch tổng hợp, soạn tờ trình và dự thảo Quyết định; chuyển hồ sơ, trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5  ngày làm việc

Quyết định đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành Quyết định và chuyển đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

            Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

QUY TRÌNH 8

Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Theo Mẫu TT1).

01

Bản chính

02

Giấy chứng tử

01

Bản sao

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND phường, xã, thị trấn

 

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ trình

 

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận bản khai hồ sơ

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách/văn bản trả lời

 

- Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách trình lãnh đạo phòng xem xét

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phường xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách

Xem xét hồ sơ, phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển kết quả đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển công văn trả lời về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt  

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

 

B13

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 05

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 05

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu UQ ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại …………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: ………………………………...

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

 

Mẫu TT1 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI

Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

 

1. Họ và tên người có công từ trần: …………………………………………………………

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ……………………………………………..

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ……………………………………………………

Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: …………………….

Từ trần ngày ...... tháng ...... năm ......

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm ……Mức trợ cấp: ………………………………….

2. Họ và tên người nhận mai táng phí: ……………………………………………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: …………………………………………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………
Ông (bà) ………………………hiện cư trú tại …………………………..

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

 

Mẫu TT2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Trợ cấp mai táng phí đối với ông (bà): ……………………………………………………..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm …………Nam/Nữ: ………………………………………..

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

Mức trợ cấp: …………………………………………………………………………………

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)

2. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): …………………………………………………………..

Sinh ngày …… tháng ...... năm ……………… Nam/Nữ: ……………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

Mức trợ cấp …………………………………………………………………………………….

(Bằng chữ …………………………………………………………………………………….)

3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ ngày ... tháng ... năm ... như sau:

TT

Họ tên

Năm sinh

Mối quan hệ với NCC

Mức trợ cấp

Thời điểm hưởng

Tiền tuất

Tuất nuôi dưỡng

Tổng cộng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) …………...(*) ……………. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………… và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- …….;
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
 

 

Họ và tên

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.


[1] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

[2] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

[3] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

QUY TRÌNH 9

Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Giấy chứng tử

01

Bản sao

03

Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu:

 

 

3.1

Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi.

01

Bản sao

3.2

Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học.

01

Bản chính

3.3

Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học.

01

Bản sao

3.4

Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.

01

Bản chính

 

3.5

Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi

01

Bản chính

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

 

Theo mục I

BM 01

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 Hồ sơ trình

 

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

- Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng trình lãnh đạo phòng xem xét

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng

Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/công văn trả lời nêu rõ lý do

 

Xem xét hồ sơ, xác nhận danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có)

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển kết quả về UBND phường

B9

Tiếp nhận, kiểm tra, Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ; xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B11

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 - Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B12

Phê duyệt  

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B13

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

BM 06

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

 

B14

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

 

B15

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B16

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần

  1.  

BM 07

Quyết định trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

Mẫu TT1 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI

Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

1. Họ và tên người có công từ trần: ………………………………………………………….

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ……………………………………………………

Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ……………………..

Từ trần ngày ...... tháng ...... năm ......

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm ……Mức trợ cấp: …………………………………

2. Họ và tên người nhận mai táng phí: ……………………………………………………...

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………..

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ………………………………………………….

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………..

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………
Ông (bà) ………………………hiện cư trú tại …………………………..

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

Mẫu TT2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Trợ cấp mai táng phí đối với ông (bà): ……………………………………………………..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm …………Nam/Nữ: ………………………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………..

Mức trợ cấp: ……………………………………………………………………………………

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………..)

2. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): …………………………………………………………..

Sinh ngày …… tháng ...... năm ……………… Nam/Nữ: …………………………………….

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………

Mức trợ cấp …………………………………………………………………………………….

(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………...)

3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ ngày ... tháng ... năm ... như sau:

TT

Họ tên

Năm sinh

Mối quan hệ với NCC

Mức trợ cấp

Thời điểm hưởng

Tiền tuất

Tuất nuôi dưỡng

Tổng cộng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) …………...(*) ……………. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………… và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- …….;
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
 

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.

 

Mẫu TN ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND XÃ, PHƯỜNG …..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../BC…….

…., ngày … tháng … năm .....

GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP

Năm ...

UBND xã, phường …………………………… xác nhận:

Ông (bà) ……………………………………………………………………………………….

Sinh ngày ...... tháng ....... năm ……… Nam/Nữ: …………………………………………….

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp hiện tại: …………………………………………………………………………..

Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là: ……………………………… đồng/tháng

(bằng chữ: ………………………………………………………………………... đồng/tháng)

Chi tiết thu nhập như sau:

TT

Tên nghề, công việc

Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng)

1

 

 

2

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

QUY TRÌNH 10

Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,

Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

 (Ban hành kèm Quyết định số 4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

 Bản khai cá nhân  (Theo Mẫu AH)

01

Bản chính

02

 Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập Bản khai (Theo Mẫu AH2) kèm Biên bản ủy quyền (Theo Mẫu UQ).

01

Bản chính

03

 Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Bằng Anh hùng. 

01

Bản sao

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi (20) làm việc ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

- Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

03 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ

Dự thảo danh sách/văn bản trả lời

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu có văn bản trả lời nêu rõ lý do

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ

Dự thảo danh sách/văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: Chuyển Công văn về UBND phường, xã, thị trấn

B9

Tiếp nhận, kiểm tra, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 Hồ sơ

 

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 - Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt  

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có)

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao bằng Anh hùng

  1.  

BM 07

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định trợ cấp một lần

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu AH1ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày......... tháng ...... năm …………Nam/Nữ: ………………………………………….

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Cơ quan, đơn vị công tác: ……………………………………………………………………..

Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ……………………………………………………..

Theo Quyết định số ………. ……… ngày ...... tháng ...... năm ...... của Chủ tịch nước./.

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của UBND xã, phường ……
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng

………………………..

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu AH2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ………. Nam/Nữ: ……………………………………………..

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Đã chết ngày ... tháng ... năm ...

Được truy tặng danh hiệu Anh hùng …………………………………………………………..

Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng .... năm ...... của Chủ tịch nước.

2. Phần khai cá nhân:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ...... tháng ...... năm …………Nam/Nữ: …………………………………………….

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Mối quan hệ với người có công: …………………………………………………………… ./.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của UBND xã, phường ….………

Ông (bà) ……………………………………

thường trú tại ………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu AH3 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./…….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu Anh hùng …………………;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ..... đối với ông (bà): …………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm …………. Nam/Nữ: …………………………………….

Nguyên quán: ……………………………………………………………………………

Trú quán: …………………………………………………………………………………

Mức: …………………………………………………………………….. đồng/tháng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………và ông (bà) ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

Mẫu AH4 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./…….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ..…../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số .... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy tặng danh hiệu Anh hùng ………………..;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): ……………………………………………….

Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ..... đối với ông (bà): …………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm …………. Nam/Nữ: …………………………………….

Nguyên quán: …………………………………………………………………………….

Trú quán: …………………………………………………………………………………

Là ……………của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến: …………………………đã từ trần ngày ... tháng... năm ...

Số tiền: ……………………………………………… đồng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………… và ông (bà) ……………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Mẫu UQ ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại …………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………………………

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

QUY TRÌNH 11

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến

bị địch bắt tù, đày (trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

 Bản khai cá nhân  (theo mẫu)

01

Bản chính

02

 Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần.

01

Bản sao

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội  phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, kiềm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, kiểm tra, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Văn bản đề nghị bổ sung hoặc trả hồ sơ theo quy định

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ; Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

  Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu TĐ1 ban hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần

1. Phần khai về bản thân:

Họ và tên: ……………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..

Nguyên quán: .....................................................................................................

Trú quán: ...........................................................................................................

2. Trợ cấp đã hưởng (*)

Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số ……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: …………………..

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………

Ông (bà) …….hiện cư trú tại ………

M. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.

 

Mẫu TĐ4 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../…..

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …….…….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:

Ông (bà) ………………………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: ...............

Nguyên quán:

Trú quán: ................................................................................................................................

Mức trợ cấp ………………………………………………………………………. đồng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………….. và ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

QUY TRÌNH 12

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai cá nhân. Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân nhân lập bản khai

01

Bản chính

02

Một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù

01

Bản sao

03

Một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;

01

Bản sao

04

Giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước;

01

Bản sao

05

Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

    

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

11 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình

Dự thảo Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

  1.  

BM 08

Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

  1.  

BM 08

Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu TĐ2 Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1. Phần khai về bản thân

Họ và tên: …………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………

Nguyên quán: ........................................................................................................

Trú quán: ...............................................................................................................

2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng

Thời gian

Đơn vị

Cấp bậc, chức vụ

Địa bàn hoạt động

Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...

 

 

 

 

 

 

 

3. Quá trình bị địch bắt tù, đày

 

Thời gian bị tù, đày

Nơi bị tù, đày

Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày

Lần 1

Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....

 

 

Lần 2

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………

Ông (bà) ……………….hiện cư trú tại ……………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)


 

Mẫu TĐ3 Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

Họ và tên: …………………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………

Nguyên quán: ........................................................................................................

Trú quán: ...............................................................................................................

Quá trình tham gia hoạt động cách mạng

Thời gian

Đơn vị

Cấp bậc, chức vụ

Địa bàn hoạt động

Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….

 

 

 

….

 

 

 

 

Quá trình bị địch bắt tù, đày

 

Thời gian bị tù, đày

Nơi bị tù, đày

Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày

Lần 1

Từ tháng ... năm đến tháng ... năm .

 

 

Lần 2

....

 

 

 

2. Phần khai của thân nhân

Họ và tên: ……………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..

Nguyên quán: ..........................................................................................................

Trú quán: ...............................................................................................................

Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………

Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
Mẫu TĐ4 theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../…..

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …….…….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:

Ông (bà) ………………………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: ...............

Nguyên quán:

Trú quán: ................................................................................................................................

Mức trợ cấp ………………………………………………………………………. đồng.

(Bằng chữ:……………………………………… ……………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………….. và ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

Mẫu TĐ5 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../…..

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …….……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Trợ cấp một lần đối với:

Ông (bà) ………………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….

Nguyên quán: ..........................................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................................

Là …..(*)………… của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày:

Họ và tên người bị địch bắt tù, đày: ..............................................................................

Nguyên quán: ......................................................................................................

Đã chết ngày ... tháng ... năm ...

2. Mức trợ cấp …………………………………………………………………đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………. và ông (bà) …………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).

QUY TRÌNH 13

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,

bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

 

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai cá nhân (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện

01

Bản sao

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách  

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 Hồ sơ trình

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

07 ngày làm việc

BM 01

Theo mục I

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập danh sách trình lãnh đạo

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận , huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt hồ sơ

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

 

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Quyết định về việc trợ cấp một lần (Mẫu KC2)

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

BM 05

Quyết định về việc trợ cấp một lần

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

Mẫu KC1 Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ………. tháng ……… năm ………… Nam/Nữ: …………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày … tháng...năm … đến ngày … tháng … năm …

Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.

Đã được khen thưởng (*): ……………………………………………………………………..

Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của …………………………..

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………….

Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ……………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...

Mẫu KC2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ..
SỞ LAO ĐỘNG –

THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

    

Số hồ sơ: …….……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà) ………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ……. Nam/Nữ: ……………..

Nguyên quán: ..............................................................................................

Trú quán: ................................................................................................

Đã được khen thưởng …………(*)…………… theo Quyết định số ……… ngày ... tháng... năm ... của …………

Mức trợ cấp: ………………………. đồng

(Bằng chữ …………………………………………………………….)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………… và ông (bà) ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng ...

QUY TRÌNH 14

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai theo mẫu (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng "Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.

Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.

01

Bản sao

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách  

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

- Theo mục I

BM 01

Danh sách  

Hồ sơ trình

 

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận h sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

 

 

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

6,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

- Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét

 

B7

Phê duyệt  

Lãnh đạo phòng

Lao động -Thương binh và Xã hội quận , huyện

 

1,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt hồ sơ

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 - Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01

 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

 

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng

  1.  

BM 06

Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

BM 06

Quyết định về việc trợ cấp một lần

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu CC1ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ………… năm ……………….. Nam/Nữ: ...............................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng (*): ............................................................................................................

Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ...............................................................

Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):.

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....

 

Mẫu CC2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

    
 

Số hồ sơ: …….……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:

Ông (bà): ………………………………. Năm sinh: …… Nam/Nữ: .............

Là người có công giúp đỡ cách mạng.

Nguyên quán: ...............................................................................................................................

Trú quán: .....................................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng: ………………………..(*)...........................................................................

Theo Quyết định số: …………………………ngày ... tháng ... năm ...của …….

Mức trợ cấp:............................................................................................................... đồng/tháng.

(Bằng chữ: .................................................................................................................................. )

Trợ cấp nuôi dưỡng (nếu có): .......................................................................................................

(Bằng chữ: .................................................................................................................................  )

Cộng = ............................................................................................................................... đồng.

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………. và ông (bà) …........... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

Ghi chú:(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương,...

Mẫu CC3 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với:

Ông (bà): .......................................................................................................................................

Sinh ngày …… tháng …… năm…………….. Nam/Nữ: .......................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán:.........................................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng Huy chương Kháng chiến theo Quyết định số ………………. ngày ... tháng ... năm ... của ......................................................................................................................................................

Mức trợ cấp: .......................................................................................................................... đồng

(Bằng chữ ..................................................................................................................................... )

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………………… và ông (bà) ……………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

QUY TRÌNH 15

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Biên bản ủy quyền (theo mẫu)

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

 

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

12 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Đơn đề nghị

  1.  

BM 05

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp thờ cúng

  1.  

//

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp thờ cúng

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu LS7

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ

Kính gửi: …………………………………………………

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ...............................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................................

Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:

Liệt sĩ .............................................................................................................................................

Nguyên quán: ................................................................................................................................  

Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.

Các giấy tờ kèm theo đơn: ..........................................................................................................  /.

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………….
Ông (bà) …………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)


 

Mẫu LS8 ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm 20...

 

Số hồ sơ: ……../………

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………………………. Bằng TQGC số: ………………. theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đối với ông (bà): …………………………..………

Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………………………..

Nguyên quán: ………………………………………………………………

Trú quán: …………………………………………………………………….

Số tiền: ……………………………………………………………….. đồng/năm.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………..).

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………….. và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Mẫu UQ

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại ....................................................................................

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

QUY TRÌNH 16

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai cá nhân  (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng đối với trường hợp bà mẹ đã chết kèm theo biên bản ủy quyền  (theo mẫu)

01

Bản chính

03

Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

01

Bản sao

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

 

 

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận bản khai (hồ sơ).

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, Thẩm định hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo Giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 07

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp, phụ cấp người phục vụ

  1.  

BM 09

Quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp, phụ cấp người phục vụ

  1.  

BM 09

Quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu BM1 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng

Họ và tên:

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán:..................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu BM2 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng

1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….

Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.

2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: .........................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................     

Mối quan hệ với bà mẹ: ....................................................................................... /.

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu UQ Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại ....................................................................................

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

Mẫu BM3 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....


 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng: …………………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán: …………………………………………………………………………

Trú quán: ………………………………………………………………………………

Mức phụ cấp …………………………………………………………………... đồng/tháng

Trợ cấp người phục vụ: ……………………………………………………… đồng/tháng

Cộng: ……………………………………………………………………. đồng/tháng

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………)

Phụ cấp, trợ cấp người phục vụ truy lĩnh (từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...) = …………… đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………… và bà …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

Mẫu BM4 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 1/5/2013

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ được truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): .................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………… Nam/Nữ: ....................................

Nguyên quán: ..........................................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................................

Là ……………………………………… của Bà mẹ Việt Nam anh hùng ...........................................

Mức trợ cấp …………………………………………………………………. đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………………. và ông (bà) …………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

QUY TRÌNH 17

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

 Bằng “Tổ quốc ghi công”

01

Bản sao

02

Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (theo mẫu)

01

Bản chính

03

Một trong các giấy tờ theo quy định trong các trường hợp sau:

 

 

3.1

- Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

01

Bản chính

3.2

Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm giấy khai sinh

01

Bản sao

 

3.3

Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.

01

Bản sao

 

3.4

Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện bước tiếp theo

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

 

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

Theo Giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ

  1.  

BM 05

Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

MB 05

Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

Mẫu LS4 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ............ tháng ........... năm .............................................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................................

Họ và tên liệt sĩ: …………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm.....................................................

Nguyên quán: ................................................................................................................................  

Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.

Liệt sĩ có những thân nhân sau:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Nghề nghiệp

Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)

Hoàn cảnh hiện tại (*)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...

Mẫu LS5 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm ….

 

Số hồ sơ: ……../………

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng:

Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày ... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..…. ……………………..…………………… Mức: …………………………………… đồng.

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………. Nam/Nữ: ………………………

Điều 2. Trợ cấp hàng tháng đối với các ông (bà) sau đây:

TT

Họ tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Mức trợ cấp

Thời điểm hưởng

Tiền tuất

Tuất nuôi dưỡng

Tổng cộng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Trợ cấp truy lĩnh (*) ……………………..

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú: (*) ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

QUY TRÌNH 18

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc  đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con,

nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong những giấy tờ:

 

 

2.1

Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

01

Bản sao

2.2

 Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.

01

Bản sao

2.3

Một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000;

01

Bản sao

2.4

Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

7,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Lập danh sách

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, lập dah sách  trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận yếu tố trong bản khai.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội Quận, huyện

05 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)  

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

03 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện bước tiếp theo

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

BM 02

BM 03

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dấu, thực hiện sao lưu (nếu có).

 

B13

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận kết quả từ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở lao động – Thương binh và xã hội; thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai

  1.  

BM 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

MB 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ (có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

Mẫu HH1

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ………. tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: ...........................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:

TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...

  

2

  
 

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:

......................................................................................................................................................

2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).

TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh

1

   

2

   

   
 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:

 

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)


Mẫu HH4

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-…

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …../………

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học số …………….. ngày ... tháng ... năm ... của …………………………………;

Căn cứ Biên bản giám định y khoa số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa ………………………………;

Xét đề nghị của …………………………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với ông (bà)  ..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

2. Ông (bà): …………………………………………………. được hưởng trợ cấp, phụ cấp kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Trợ cấp hàng tháng: ............................................................................................................. .đồng

Phụ cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu có): . đồng.

Cộng: = ............................................................................................................................... đồng.

(Bằng chữ:................................................................................................................................... ).

Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có) ……………………(1)                        

(Bằng chữ:..................................................................................................................................... )

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng …………………(2)………………………. và ông (bà): ………………………  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ….;
- Lưu .

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú: (1) Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hàng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

(2) Ghi rõ chức vụ phù hợp

QUY TRÌNH 19

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc

đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con,

còn trong tuổi lao động (nữ dưới 55 tuổi, nam dưới 60 tuổi)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong những giấy tờ:

 

 

2.1

Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

01

Bản sao

2.2

Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.

01

Bản sao

 

2.3

Một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000;

01

Bản sao

 

2.4

Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

01

Bản chính

03

Kết luận đối tượng bị vô sinh đối với nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 50 tuổi (tính đến ngày kết luận) của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh hoặc bệnh viện chuyên khoa Phụ Sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện danh Mục kỹ thuật y tế này.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

7,5 ngày làm việc

 

Theo mục I BM 01

Lập danh sách

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập danh sách trình kết quả Lãnh đạo xem xét xác nhận yếu tố trong bản khai.

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận yếu tố trong bản khai.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội Quận, huyện

05 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)  

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

03 ngày làm việc

Theo mục I

Danh sách/ văn bản trả lời

BM 01

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện bước tiếp theo

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dấu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận kết quả từ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở lao động – Thương binh và xã hội; thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai 

  1.  

BM 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

MB 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ (có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu HH1

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ………. tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: ...........................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:

TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...

  

2

  

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:

......................................................................................................................................................

2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).

TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh

1

   

2

   

   

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu HH4

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-…

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …../………

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học số …………….. ngày ... tháng ... năm ... của …………………………………;

Căn cứ Biên bản giám định y khoa số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa ………………………………;

Xét đề nghị của …………………………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với ông (bà)  ..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

2. Ông (bà): …………………………………………………. được hưởng trợ cấp, phụ cấp kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Trợ cấp hàng tháng: ............................................................................................................. .đồng

Phụ cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu có): . đồng.

Cộng: = ............................................................................................................................... đồng.

(Bằng chữ:.................................................................................................................................... ).

Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có) ……………………(1)                        

(Bằng chữ:..................................................................................................................................... )

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng …………………(2)………………………. và ông (bà): ………………………  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ….;
- Lưu .

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú: (1) Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hàng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

(2) Ghi rõ chức vụ phù hợp

QUY TRÌNH 20

Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Biên bản ủy quyền

01

Bản chính

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Trong ngày làm việc, ngay sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Các

 cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Không quá 0,5 giờ làm việc

Theo mục I BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

Không quá 02 giờ làm việc

 

Theo mục I BM 01

Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra, xem xét và xác nhận bản ủy quyền trình Lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

Không quá 01 giờ làm việc

Theo mục I BM 01

Hồ sơ trình

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận vào giấy ủy quyền ngay sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư

Không quá 0,5 giờ làm việc

Theo mục I BM 01

Kết quả

Vào sổ văn thư, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ

B6

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả các cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mẫu UQ

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại ....................................................................................

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

QUY TRÌNH 21

Phê duyệt phương án kinh phí hỗ trợ lãi vay thuc thm quyền

của Ủy ban nhân dân quận, huyện

 (Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Phương án hoặc giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất có xác nhận đồng ý cấp tín dụng của tổ chức cho vay.

01

Bản chính

2

 Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (Theo phụ lục số 2 Nghị quyết số số 10/2017/NQ-HĐND).

01

Bản chính

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận một cửa - UBND phường, xã, thị trấn

Không quá 11 ngày làm việc (riêng huyện Cần Giờ, Củ Chi là không quá 13 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không


III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

1. Đối với trường hợp phê duyệt phương án kinh phí hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho ng chức chuyên môn thụ lý hồ sơ

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

2 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, ghi nội dung xác nhận địa điểm đầu tư và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét.

B4

Xem xét, ký duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét hồ sơ, ký xác nhận địa điểm đầu tư

B5

Ban hành văn bản

Văn thư Ủy ban nhân dân

1 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận

Đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa – UBND quận, huyện

B6

Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuyển đến

Bộ phận một cửa - UBND quận,  huyện

0,5 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn

B7

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

2 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, tham mưu Hội đồng thẩm định quận, huyện tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét phê duyệt, lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập phiếu trình và dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét.

B8

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

-  Hồ sơ trình,

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký phiếu trình và ký nháy vào văn bản đề xuất trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký duyệt.

B9

Ban hành văn bản

Văn thư phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có)

hồ sơ liên quan đã được lãnh đạo phòng ký duyệt.

n thư thc hiện cho số, đóng du, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện.

 

B10

Thẩm định văn bản

Chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan

Thẩm định, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

- Hồ sơ đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Hồ sơ không đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, chuyển trả hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý lại.

B11

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND quận,  huyện

0,5  ngày làm việc

Theo mục I

- BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký nháy vào văn bản đề xuất.

B12

Phê duyệt

UBND quận,   huyện

1 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký vào Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

B13

Ban hành văn bản

Văn thư

 Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan.

Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận một cửa.

B14

Trả kết quả,  thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa - UBND quận, huyện

1 ngày làm việc

- Kết quả,

- Hồ sơ kèm theo.

  • Chuyển kết quả bộ phận một cửa  UBND phường, xã, thị trấn.
  • Thống kê, theo dõi.

B15

Tiếp nhận và trả kết quả,  lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

  • Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

 

 

2. Đối với trường hợp Phê duyệt phương án kinh phí hỗ trợ lãi vay thuc thm quyền  của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và Củ Chi

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho ng chức chuyên môn thụ lý hồ sơ

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

3 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, ghi nội dung xác nhận địa điểm đầu tư và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét.

B4

Xem xét, ký duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét hồ sơ, ký xác nhận địa điểm đầu tư

B5

Ban hành văn bản

Văn thư Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn  

1 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận.

Đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa – UBND quận, huyện

B6

Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuyển đến

Bộ phận một cửa - UBND quận,  huyện

0,5 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận.

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn

B7

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

3 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, tham mưu Hội đồng thẩm định quận, huyện tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét phê duyệt, lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập phiếu trình và dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét.

B8

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

-  Hồ sơ trình,

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký phiếu trình và ký nháy vào văn bản đề xuất trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký duyệt.

B9

Ban hành văn bản

Văn thư phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có)

hồ sơ liên quan đã được lãnh đạo phòng ký duyệt.

n thư thc hiện cho số, đóng du, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện.

 

B10

Thẩm định văn bản

Chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan.

Thẩm định, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

- Hồ sơ đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Hồ sơ không đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, chuyển trả hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý lại.

B11

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND quận,  huyện

0,5  ngày làm việc

Theo mục I

- BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký nháy vào văn bản đề xuất.

B12

Phê duyệt

UBND quận,   huyện

1 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký vào Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

B13

Ban hành văn bản

Văn thư

 Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan.

Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận một cửa.

B14

Trả kết quả,  thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa - UBND quận, huyện

1 ngày làm việc

- Kết quả,

- Hồ sơ kèm theo.

  • Chuyển kết quả bộ phận một cửa  UBND phường, xã, thị trấn.
  • Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

B15

Tiếp nhận và trả kết quả,  lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

  • Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng ti các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

4

BM 04

Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay

5

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

6

//

Quyết định hoặc văn bản trả lời

7

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành Quy định về khuyến khích chuỵển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 – 2020;

          - Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 2 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2020.

BM 04

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của           Hội đồng nhân dân thành phố)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

…......, ngày … tháng … năm 201…

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY

(Đầu tư nuôi/trồng,. ……………………………..…….)

           

 Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân quận/huyện……

                                                  - Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn….

                       

Họ tên (cá nhân hoặc đại diện tổ chức): …………     sinh năm………

Tên tổ chức: …………......……………………………………………………….

Nghề nghiệp /Chức vụ: ..…………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ........…………………………………………………………

Địa chỉ đầu tư: ..………………………………………………………………….

Số CMND số:……………..do: CA …….............................................cấp

Đối tượng:           o Hộ nghèo      o Tổ hợp tác   o Hợp tác xã

                           o Doanh nghiệp (công ty)  o Khác (ghi rõ): ………………

            Sau khi xem xét Nghị quyết số   ./2017/NQ-HĐND ngày ….tháng ….năm …... của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố.

Nay tôi làm đơn này (kèm phương án sản xuất đã được tổ chức cho vay đồng ý cho vay vốn) kính trình Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ lãi vay khi vay vốn để đầu tư chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

            Tôi cam kết sử dụng số tiền vay đúng mục đích, hoàn trả vốn và lãi vay đúng thời hạn quy định. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định./.

Người vay vốn

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

Xác nhận địa điểm đầu tư trên địa bàn

Xã phường

QUY TRÌNH 22

Cp giy chng nhn kinh tế trang tri

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Theo phụ lục II tại Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT).

01

Bản chính

2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được UBND phường, xã, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

01

Bản sao có chứng thực


 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận một cửa - UBND phường, xã, thị trấn

Không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

Chuyển hồ sơ cho ng chức chuyên môn thụ lý hồ sơ.

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

3 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, ghi nội dung xác nhận vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không xác nhận và trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét.

B4

Xem xét, ký duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn  

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét hồ sơ, ký xác nhận đơn hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không xác nhận.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn  

1 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận

Đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ:

- Đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho bộ phận một cửa – UBND quận, huyện, tiếp theo B6.

- Không đủ điều kiện chuyển kết quả bộ phận một cửa -UBND, tiếp theo B16

B6

Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuyển đến

Bộ phận một cửa UBND quận, huyện

0,5 ngày

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn phê duyệt.

Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn

B7

Phân công thụ lý

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn phê duyệt.

Tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa và phân công công chức thụ lý hồ sơ.

B8

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

2 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình, Tờ trình,

- Dự thảo Giấy chứng nhận/ văn bản từ chối nêu rõ lý do.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập phiếu trình và dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét.

B9

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo phòng chuyên môn

1 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình, Tờ trình,

- Dự thảo Giấy chứng nhận/văn bản từ chối nêu rõ lý do.

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký phiếu trình và ký nháy vào văn bản đề xuất trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký duyệt.

B10

Ban hành văn bản

Văn thư phòng chuyên môn

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Tờ trình và hồ sơ liên quan đã được lãnh đạo phòng ký duyệt.

n thư thc hiện cho số, đóng du, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND quận,  huyện.

B11

Thẩm định văn bản

Chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

1 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Tờ trình và hồ sơ liên quan.

Thẩm định, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

- Hồ sơ đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân.

- Hồ sơ không đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, chuyển trả hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý lại.

B12

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5  ngày làm việc

Phiếu trình và hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký nháy vào văn bản đề xuất.

B13

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND quận, huyện

1 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký vào Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

B14

Ban hành văn bản

Văn thư

 Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan đã được phê duyệt.

Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện sao lưu (nếu có); chuyển kết quả về bộ phận một cửa quận, huyện.

B15

Trả kết quả cho UBND phường, xã, thị trấn

Bộ phận một cửa UBND quận, huyện

0,5 ngày

- Kết quả,

- Hồ sơ kèm theo.

  • - Chuyển kết quả Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn.

- Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

B16

Trả kết quả,  lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

  • Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
  • Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.
 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng ti các bước công việc:

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

4

BM 04

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

5

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

6

//

Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời

7

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTN ngày 13 tháng 04 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

BM 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................

Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):............................................... Nam/Nữ

Năm sinh.......................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số............................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.........................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...................................................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp        

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:

1. Địa điểm trang trại:.......................................................................................................................

2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:....................................................................................................

3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):....................................................

Trong đó:    +) Diện tích đất lâm nghiệp:............................................................................................

                  +) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác:.....................................................................

4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:

TT

Tên sản phẩm

Sản lượng hàng hóa

Giá bán sản phẩm (1000 đ)

Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm

Đơn vị tính

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

                                                                  Ngày….. tháng…. năm …..

                                                                 TM. Uỷ ban nhân dân

                                                                               (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------

Số: 4827/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 6280/TTr-STP-VP ngày 28 tháng 10 năm 2019, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3073/TTr-SNN ngày 01 tháng 11 năm 2019, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 37724/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 11 năm 2019,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 23 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.

2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:

a) Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại trụ sở nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.

b) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.

c) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật; không công khai quy trình nội bộ đã hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ):

- TTUB: CT; các PCT;

- VPUB: CPVP;

- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;

- Lưu: VT, KSTT/N

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Thành Phong

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

------------

 

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

STT

Tên quy trình nội bộ

I. Lĩnh vực hòa giải cơ sở

1

Bầu hòa giải viên

2

Bầu tổ trưởng Tổ hòa giải

3

Thôi làm hòa giải viên

4

Thanh toán thù lao cho hòa giải viên

5

Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải

II. Lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật

6

Công nhận tuyên truyền viên pháp luật

7

Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật

III. Lĩnh vực người có công

8

Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

9

Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần

10

Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

11

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần)

12

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần)

13

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

14

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

15

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

16

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

17

Giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt sĩ

18

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi)

19

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, còn trong tuổi lao động (nữ dưới 55 tuổi, nam dưới 60 tuổi).

20

Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

IV. Lĩnh vực phát triển nông thôn

21

Phê duyệt phương án hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận huyện

22

Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

23

Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

   
 
 

QUY TRÌNH 1

Bầu hòa giải viên

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

           

            I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (theo mẫu);

01

Bản chính

2

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (theo mẫu).

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Trưởng ban công tác Mặt trận

Giờ hành chính

Theo mục 1

Trưởng ban công tác Mặt trận hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+  Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

1 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

 

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Dự thảo quyết định công nhận hòa giải viên/Thông báo từ chối công nhận hòa giải viên

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

+ Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo thông báo từ chối công nhận hòa giải viên.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo Quyết định công nhận hòa giải viên.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và ký nháy dự thảo Quyết định hoặc thông báo từ chối; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn

02 ngày làm việc

-Hồ sơ trình

 

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc thông báo từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định hoặc thông báo từ chối đã được ký duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển Quyết định đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch.

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên

5

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên

 

 

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

 

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

3

BM 04

Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên

4

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên

5

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

BM 04

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm….

 

 

 

DANH SÁCH

Đề nghị công nhận hòa giải viên

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………………………

 

Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:

Stt

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

      
 

 

 

 

BM 05

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

BIÊN BẢN

VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN

TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

 

Hôm nay, vào……….giờ…………, ngày……..tháng………năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ dân phố;……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):........................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):....................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):........................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.

Tổng số đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố:..............................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................

Kết quả biểu quyết:

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp. 

 

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
[1]
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Xã, phường, thị trấn:

…………………………

Tổ dân phố:

…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

 

 

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN

TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

 

Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ dân phố;……………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):.......................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):....................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ........................................................................

Tổng số đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố: .............................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số lượng phiếu bầu

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
[2]
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 
 

Xã, phường, thị trấn:

……………………

Tổ dân phố:

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN

 

Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):............................................................................................ - Tổ Trưởng

Ông (Bà):....................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ…………. 

.................................................................................................................................

Tổng số đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố: ............................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số lượng phiếu bầu

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu 

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
[3]
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

QUY TRÌNH 2

Bầu tổ trưởng tổ hòa giải

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (theo mẫu)

01

Bản chính

2

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (theo mẫu)

01

Bản chính

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Trưởng ban công tác Mặt trận

Giờ hành chính

Theo mục 1

Trưởng ban công tác Mặt trận hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

1 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

-Dự thảo quyết định công nhận/Thông báo từ chối.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

+ Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo thông báo từ chối công nhận hòa giải viên.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo Quyết định công nhận hòa giải viên.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trìnhký nháy Quyết định hoặc thông báo từ chối; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc thông báo từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định hoặc thông báo từ chối đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển Quyết định đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

5

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải

 

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

5

BM 05

Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải

6

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BM 04

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm….

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

………………………………………………………………………………………

 

Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………..xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:

Stt

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

BM 05

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

BIÊN BẢN

VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI

 

Hôm nay, vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……

Tại:...........................................................................................................................

Tổ hòa giải................................. tổ dân phố……………………………….

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.

Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..................................................................

Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.............................................................

Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:............................................

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng….. năm…….

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 
 

 Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI

 

Hôm nay, vào……giờ……, ngày….tháng….năm………..

Tại:..........................................................................................................................

Tổ hòa giải …………………………..tổ dân phố........................................

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:

Ông (Bà):.......................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên

Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..................................................................

Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.............................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng….. năm……

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

QUY TRÌNH 3

Thôi làm hòa giải viên

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên (theo mẫu) hoặc Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên (theo mẫu)

01

Bản chính

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị.

Giờ hành chính

Theo mục 1

 

Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với tổ trưởng tổ dân phố hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ.

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

1 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Dự thảo quyết định thôi làm hòa giải viên / Thông báo từ chối thôi làm hòa giải viên

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

+ Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo thông báo từ chối thôi làm hòa giải viên.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo Quyết định thôi làm hòa giải viên.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình ký nháy dự thảo Quyết định hoặc thông báo từ chối; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

-Hồ sơ trình

- Dự thảo quyết định thôi làm hòa giải viên/ Thông báo từ chối thôi làm hòa giải viên

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc thông báo từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định hoặc thông báo từ chối đã được ký duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển Quyết định đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch.

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên

5

BM 05

Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên

 

 

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên

5

BM 05

Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên

6

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BM 04

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm….

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Về việc thôi làm hòa giải viên

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………………………

 

Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:..............................................................

.................................................................................................................................

về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):................................................................

địa chỉ.....................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lý do thôi làm hòa giải viên:..................................................................................

.................................................................................................................................

 

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

BM 05

Xã, phường, thị trấn:

………………………….

Tổ dân phố:

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.…, ngày … tháng … năm….

 

 

BÁO CÁO

Về việc thôi làm hòa giải viên

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………………………

 

Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:........................................

.................................................................................................................................

đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà): ...................................................

địa chỉ.....................................................................................................................

.................................................................................................................................

với lý do:..................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

- Ý kiến của tổ trưởng tổ dân phố:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................................

............................................................................................. .xem xét, quyết định.

 

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

QUY TRÌNH 4

Thanh toán thù lao cho hòa giải viên

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.

01

Bản chính

2

Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Tổ trưởng tổ hòa giải.

Giờ hành chính

Theo mục 1

Tổ trưởng tổ hòa giải hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1 BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Bộ phận chuyên môn được phân công

01 ngày làm việc

Theo mục 1 BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Bộ phận chuyên môn được phân công

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

- Dự thảo quyết định hoặc văn bản từ chối thanh toán thù lao cho hòa giải viên

Bộ phận chuyên môn được phân công tổng hợp, soạn tờ trình, dự thảo quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải hoặc văn bản từ chối không thanh toán cho hòa giải viên.

 

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

 

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định hoặc văn bản từ chối.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận chuyên môn được phân công.

- Trả kết quả cho Tổ hòa giải

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

 

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

 

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

3

//

Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hòa giải cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính./.

 

 

QUY TRÌNH 5

Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến

sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ.

01

Bản chính

2

Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn.

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

3

Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

4

Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có).

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

5

Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng).

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản photo và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện giải quyết hồ sơ;

- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định hỗ trợ;

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chi tiền hỗ trợ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

Hòa giải viên/gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hòa giải

Giờ hành chính

Theo mục 1

Hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng hoàn thành thành phần hồ sơ theo mục 1 và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ, phân công thụ lý

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

01 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Dự thảo văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ

Công chức tư pháp - hộ tịch tổng hợp, soạn tờ trình và dự thảo văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ ; chuyển hồ sơ cho Văn thư trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B4

Ký duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ

Xem xét hồ sơ, ký duyệt.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

 

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển đến Ủy ban nhân dân quận, huyện.

B6

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Văn thư Ủy ban nhân dân quận, huyện

0,5  ngày làm việc

Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hỗ trợ

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn

 

B7

Phân công thụ lý hồ sơ

Phòng Tư pháp

0,5 ngày làm việc

 

Phòng Tư pháp phân công phân công công chức thụ lý hồ sơ

B8

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết

Chuyên viên Phòng Tư pháp

0,5 ngày làm việc

Dự thảo quyết định hỗ trợ hoặc văn bản từ chối hỗ trợ

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết:

+ Dự thảo văn bản từ chối và nêu rõ lí do.

+ Hoặc dự thảo Quyết định hỗ trợ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, trình lãnh đạo Phòng Tư pháp xem xét.

B9

 

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng chuyên môn, Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện

01 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

- Xem xét hồ sơ, ký tờ trình, ký nháy văn bản trình Chủ tịch UBND quận, huyện ký duyệt.

- Chuyên viên phụ trách chuyển hồ sơ cho Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện; trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND quận, huyện.

B10

Ký duyệt

Chủ tịch UBND quận, huyện

02 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký Quyết định hoặc văn bản  từ chối.

B11

Ban hành văn bản

Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển kết quả giải quyết đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

B12

Tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân quận, huyện

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

03 ngày làm việc

Kết quả đã được duyệt

- Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có).

- Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

B13

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

 

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

-  Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

QUY TRÌNH 6

Công nhận tuyên truyền viên pháp luật

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đề nghị của công chức Tư pháp - Hộ tịch

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng ấp, tổ dân phố, khu phố và cộng đồng dân cư khác và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn cấp xã

Giờ hành chính

Theo mục 1

Căn cứ Danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật từ địa bàn cơ sở gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận:

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Theo mục 1 BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (BM 02)

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03)

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1  BM 01

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục 1

BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Dự thảo quyết định công nhận danh sách tuyên truyền viên pháp luật.

Công chức tư pháp - hộ tịch tổng hợp, soạn tờ trình và dự thảo Quyết định chuyển hồ sơ trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

02 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định.

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5 ngày làm việc

Quyết định đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành Quyết định và chuyển đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

 

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

QUY TRÌNH 7

Cho thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Danh sách đề nghị thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đề nghị của công chức Tư pháp - Hộ tịch

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

 

Cơ quan, đơn vị, cá nhân.

Giờ hành chính

Theo mục 1

Thành phần hồ sơ theo mục 1.

Kiểm tra hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo mục 1 BM 01

BM 02

BM 03

 

 

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ (BM 01);

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (BM 02).

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03)

B2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5 ngày làm việc

 

Theo mục 1 BM 01

BM 02

BM 03

 

Chuyển hồ sơ cho Công chức thụ lý hồ sơ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

0,5 ngày làm việc

Theo mục 1 BM 01

 

Phân công công chức thụ lý hồ sơ rà soát, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

B4

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết, trình ký hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01.

- Dự thảo quyết định cho thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật

Công chức tư pháp - hộ tịch tổng hợp, soạn tờ trình và dự thảo Quyết định; chuyển hồ sơ, trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ký duyệt.

B5

duyệt

Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình

Xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định

B6

Ban hành văn bản

Văn thư

0,5  ngày làm việc

Quyết định đã được duyệt

Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành Quyết định và chuyển đến Công chức tư pháp - hộ tịch để vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

B7

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Trả kết quả theo giấy hẹn

Kết quả

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ từ Công chức tư pháp - hộ tịch

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

 

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

QUY TRÌNH 8

Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Theo Mẫu TT1).

01

Bản chính

02

Giấy chứng tử

01

Bản sao

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND phường, xã, thị trấn

 

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ trình

 

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận bản khai hồ sơ

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách/văn bản trả lời

 

- Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách trình lãnh đạo phòng xem xét

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phường xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách

Xem xét hồ sơ, phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển kết quả đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển công văn trả lời về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

 

B13

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 05

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 05

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

Mẫu UQ ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

 

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại …………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: ………………………………...

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

 

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

 

Mẫu TT1 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KHAI

Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

 

1. Họ và tên người có công từ trần: …………………………………………………………

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ……………………………………………..

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ……………………………………………………

Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: …………………….

Từ trần ngày ...... tháng ...... năm ......

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm ……Mức trợ cấp: ………………………………….

2. Họ và tên người nhận mai táng phí: ……………………………………………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: …………………………………………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………
Ông (bà) ………………………hiện cư trú tại …………………………..

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TT2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./……

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

1. Trợ cấp mai táng phí đối với ông (bà): ……………………………………………………..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm …………Nam/Nữ: ………………………………………..

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

Mức trợ cấp: …………………………………………………………………………………

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)

2. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): …………………………………………………………..

Sinh ngày …… tháng ...... năm ……………… Nam/Nữ: ……………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ……………………………………………

Mức trợ cấp …………………………………………………………………………………….

(Bằng chữ …………………………………………………………………………………….)

3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ ngày ... tháng ... năm ... như sau:

TT

Họ tên

Năm sinh

Mối quan hệ với NCC

Mức trợ cấp

Thời điểm hưởng

Tiền tuất

Tuất nuôi dưỡng

Tổng cộng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) …………...(*) ……………. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………… và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- …….;
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.

 

 

QUY TRÌNH 9

Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Giấy chứng tử

01

Bản sao

03

Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu:

 

 

3.1

Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi.

01

Bản sao

3.2

Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học.

01

Bản chính

3.3

Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học.

01

Bản sao

3.4

Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.

01

Bản chính

 

3.5

Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi

01

Bản chính

 

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

 

Theo mục I

BM 01

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):

Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 Hồ sơ trình

 

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

- Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng trình lãnh đạo phòng xem xét

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng

Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/công văn trả lời nêu rõ lý do

 

Xem xét hồ sơ, xác nhận danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có)

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển kết quả về UBND phường

B9

Tiếp nhận, kiểm tra, Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ; xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B11

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 - Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B12

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B13

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

BM 06

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

 

B14

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

 

B15

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B16

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần

  1.  

BM 07

Quyết định trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TT1 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KHAI

Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

 

1. Họ và tên người có công từ trần: ………………………………………………………….

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ……………………………………………………

Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ……………………..

Từ trần ngày ...... tháng ...... năm ......

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm ……Mức trợ cấp: …………………………………

2. Họ và tên người nhận mai táng phí: ……………………………………………………...

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………..

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ………………………………………………….

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………..

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………
Ông (bà) ………………………hiện cư trú tại …………………………..

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TT2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

1. Trợ cấp mai táng phí đối với ông (bà): ……………………………………………………..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm …………Nam/Nữ: ………………………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………..

Mức trợ cấp: ……………………………………………………………………………………

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………..)

2. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): …………………………………………………………..

Sinh ngày …… tháng ...... năm ……………… Nam/Nữ: …………………………………….

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: …………………………………………

Mức trợ cấp …………………………………………………………………………………….

(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………...)

3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ ngày ... tháng ... năm ... như sau:

TT

Họ tên

Năm sinh

Mối quan hệ với NCC

Mức trợ cấp

Thời điểm hưởng

Tiền tuất

Tuất nuôi dưỡng

Tổng cộng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) …………...(*) ……………. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………… và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- …….;
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TN ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND XÃ, PHƯỜNG …..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../BC…….

…., ngày … tháng … năm .....

 

 

 

GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP

Năm ...

 

UBND xã, phường …………………………… xác nhận:

Ông (bà) ……………………………………………………………………………………….

Sinh ngày ...... tháng ....... năm ……… Nam/Nữ: …………………………………………….

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp hiện tại: …………………………………………………………………………..

Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là: ……………………………… đồng/tháng

(bằng chữ: ………………………………………………………………………... đồng/tháng)

Chi tiết thu nhập như sau:

TT

Tên nghề, công việc

Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng)

1

 

 

2

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

 

QUY TRÌNH 10

Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,

Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

 Bản khai cá nhân  (Theo Mẫu AH)

01

Bản chính

02

 Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập Bản khai (Theo Mẫu AH2) kèm Biên bản ủy quyền (Theo Mẫu UQ).

01

Bản chính

03

 Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Bằng Anh hùng. 

01

Bản sao

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi (20) làm việc ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

- Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

03 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ

Dự thảo danh sách/văn bản trả lời

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu có văn bản trả lời nêu rõ lý do

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ

Dự thảo danh sách/văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: Chuyển Công văn về UBND phường, xã, thị trấn

B9

Tiếp nhận, kiểm tra, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 Hồ sơ

 

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 - Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có)

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao bằng Anh hùng

  1.  

BM 07

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định trợ cấp một lần

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu AH1ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

 

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày......... tháng ...... năm …………Nam/Nữ: ………………………………………….

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

Cơ quan, đơn vị công tác: ……………………………………………………………………..

Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ……………………………………………………..

Theo Quyết định số ………. ……… ngày ...... tháng ...... năm ...... của Chủ tịch nước./.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của UBND xã, phường ……
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng

………………………..

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu AH2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

 

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ...... tháng ...... năm ………. Nam/Nữ: ……………………………………………..

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Đã chết ngày ... tháng ... năm ...

Được truy tặng danh hiệu Anh hùng …………………………………………………………..

Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng .... năm ...... của Chủ tịch nước.

2. Phần khai cá nhân:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ...... tháng ...... năm …………Nam/Nữ: …………………………………………….

Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Mối quan hệ với người có công: …………………………………………………………… ./.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của UBND xã, phường ….………

Ông (bà) ……………………………………

thường trú tại ………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu AH3 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu Anh hùng …………………;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ..... đối với ông (bà): …………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm …………. Nam/Nữ: …………………………………….

Nguyên quán: ……………………………………………………………………………

Trú quán: …………………………………………………………………………………

Mức: …………………………………………………………………….. đồng/tháng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………và ông (bà) ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu AH4 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ..…../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số .... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy tặng danh hiệu Anh hùng ………………..;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): ……………………………………………….

Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ..... đối với ông (bà): …………………..

Sinh ngày ...... tháng ...... năm …………. Nam/Nữ: …………………………………….

Nguyên quán: …………………………………………………………………………….

Trú quán: …………………………………………………………………………………

Là ……………của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến: …………………………đã từ trần ngày ... tháng... năm ...

Số tiền: ……………………………………………… đồng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………… và ông (bà) ……………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

 

 

 

Mẫu UQ ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

 

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại …………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………………………

Trú quán: ………………………………………………………………………………………

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

 

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

 

 

QUY TRÌNH 11

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến

bị địch bắt tù, đày (trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai cá nhân  (theo mẫu)

01

Bản chính

02

 Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần.

01

Bản sao

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội  phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, kiềm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, kiểm tra, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Văn bản đề nghị bổ sung hoặc trả hồ sơ theo quy định

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ; Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

  Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TĐ1 ban hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần

 

1. Phần khai về bản thân:

Họ và tên: ……………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..

Nguyên quán: .....................................................................................................

Trú quán: ...........................................................................................................

2. Trợ cấp đã hưởng (*)

Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số ……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: …………………..

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………

Ông (bà) …….hiện cư trú tại ………

M. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TĐ4 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../…..

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …….…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:

Ông (bà) ………………………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: ...............

Nguyên quán:

Trú quán: ................................................................................................................................

Mức trợ cấp ………………………………………………………………………. đồng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………….. và ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

 

 

QUY TRÌNH 12

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai cá nhân. Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân nhân lập bản khai

01

Bản chính

02

Một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù

01

Bản sao

03

Một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;

01

Bản sao

04

Giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước;

01

Bản sao

05

Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

    

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

11 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình

Dự thảo Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

Theo giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

  1.  

BM 08

Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 07

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng

  1.  

BM 08

Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

Mẫu TĐ2 Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

 

1. Phần khai về bản thân

Họ và tên: …………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………

Nguyên quán: ........................................................................................................

Trú quán: ...............................................................................................................

2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng

Thời gian

Đơn vị

Cấp bậc, chức vụ

Địa bàn hoạt động

Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...

 

 

 

 

 

 

 

3. Quá trình bị địch bắt tù, đày

 

Thời gian bị tù, đày

Nơi bị tù, đày

Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày

Lần 1

Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....

 

 

Lần 2

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………

Ông (bà) ……………….hiện cư trú tại ……………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

Mẫu TĐ3 Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

 

1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

Họ và tên: …………………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………

Nguyên quán: ........................................................................................................

Trú quán: ...............................................................................................................

Quá trình tham gia hoạt động cách mạng

Thời gian

Đơn vị

Cấp bậc, chức vụ

Địa bàn hoạt động

Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….

 

 

 

….

 

 

 

 

Quá trình bị địch bắt tù, đày

 

Thời gian bị tù, đày

Nơi bị tù, đày

Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày

Lần 1

Từ tháng ... năm đến tháng ... năm .

 

 

Lần 2

....

 

 

 

2. Phần khai của thân nhân

Họ và tên: ……………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..

Nguyên quán: ..........................................................................................................

Trú quán: ...............................................................................................................

Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………

Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
Mẫu TĐ4 theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../…..

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …….…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:

Ông (bà) ………………………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: ...............

Nguyên quán:

Trú quán: ................................................................................................................................

Mức trợ cấp ………………………………………………………………………. đồng.

(Bằng chữ:……………………………………… ……………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………….. và ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 
 

Mẫu TĐ5 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../…..

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …….……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

1. Trợ cấp một lần đối với:

Ông (bà) ………………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….

Nguyên quán: ..........................................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................................

Là …..(*)………… của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày:

Họ và tên người bị địch bắt tù, đày: ..............................................................................

Nguyên quán: ......................................................................................................

Đã chết ngày ... tháng ... năm ...

2. Mức trợ cấp …………………………………………………………………đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………. và ông (bà) …………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).

 

QUY TRÌNH 13

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,

bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

 

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai cá nhân (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện

01

Bản sao

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 Hồ sơ trình

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

07 ngày làm việc

BM 01

Theo mục I

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập danh sách trình lãnh đạo

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận , huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt hồ sơ

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

 

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Quyết định về việc trợ cấp một lần (Mẫu KC2)

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

BM 05

Quyết định về việc trợ cấp một lần

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

Mẫu KC1 Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

 

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ………. tháng ……… năm ………… Nam/Nữ: …………………………………

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………………….

Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày … tháng...năm … đến ngày … tháng … năm …

Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.

Đã được khen thưởng (*): ……………………………………………………………………..

Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của …………………………..

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………….

Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ……………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...

 

Mẫu KC2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ..
SỞ LAO ĐỘNG –

THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

    
 

Số hồ sơ: …….……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

 

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà) ………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ……. Nam/Nữ: ……………..

Nguyên quán: ..............................................................................................

Trú quán: ................................................................................................

Đã được khen thưởng …………(*)…………… theo Quyết định số ……… ngày ... tháng... năm ... của …………

Mức trợ cấp: ………………………. đồng

(Bằng chữ …………………………………………………………….)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………… và ông (bà) ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng ...

 

 

QUY TRÌNH 14

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai theo mẫu (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng "Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.

Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.

01

Bản sao

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

Xác nhận bản khai, lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

- Theo mục I

BM 01

Danh sách

Hồ sơ trình

 

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận h sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

B6

Tiếp nhận hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

 

 

Chuyên viên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện

6,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

- Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách

+ Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét

 

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo phòng

Lao động -Thương binh và Xã hội quận , huyện

 

1,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt hồ sơ

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 - Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01

 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện 

Chuyên viên phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

 Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

 

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng

  1.  

BM 06

Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

BM 06

Quyết định về việc trợ cấp một lần

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư số 101/2018/TT –BTC  ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu CC1ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng

 

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ………… năm ……………….. Nam/Nữ: ...............................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng (*): ............................................................................................................

Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ...............................................................

Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):.

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu CC2 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

    
 

Số hồ sơ: …….……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:

Ông (bà): ………………………………. Năm sinh: …… Nam/Nữ: .............

Là người có công giúp đỡ cách mạng.

Nguyên quán: ...............................................................................................................................

Trú quán: .....................................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng: ………………………..(*)...........................................................................

Theo Quyết định số: …………………………ngày ... tháng ... năm ...của …….

Mức trợ cấp:............................................................................................................... đồng/tháng.

(Bằng chữ: .................................................................................................................................. )

Trợ cấp nuôi dưỡng (nếu có): .......................................................................................................

(Bằng chữ: .................................................................................................................................  )

Cộng = ............................................................................................................................... đồng.

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………. và ông (bà) …........... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Ghi chú:(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương,...

 

 

 

Mẫu CC3 ban hành theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: ……./……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với:

Ông (bà): .......................................................................................................................................

Sinh ngày …… tháng …… năm…………….. Nam/Nữ: .......................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán:.........................................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng Huy chương Kháng chiến theo Quyết định số ………………. ngày ... tháng ... năm ... của ......................................................................................................................................................

Mức trợ cấp: .......................................................................................................................... đồng

(Bằng chữ ..................................................................................................................................... )

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………………… và ông (bà) ……………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

 

 

QUY TRÌNH 15

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Biên bản ủy quyền (theo mẫu)

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Lập danh sách trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

02 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

 

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

12 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Đơn đề nghị

  1.  

BM 05

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp thờ cúng

  1.  

//

 

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 06

Quyết định trợ cấp thờ cúng

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu LS7

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ

Kính gửi: …………………………………………………

 

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ...............................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................................

Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:

Liệt sĩ .............................................................................................................................................

Nguyên quán: ................................................................................................................................  

Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.

Các giấy tờ kèm theo đơn: ..........................................................................................................  /.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………….
Ông (bà) …………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Mẫu LS8 ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm 20...

 

Số hồ sơ: ……../………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………………………. Bằng TQGC số: ………………. theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đối với ông (bà): …………………………..………

Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………………………..

Nguyên quán: ………………………………………………………………

Trú quán: …………………………………………………………………….

Số tiền: ……………………………………………………………….. đồng/năm.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………..).

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………….. và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu UQ

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

 

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại ....................................................................................

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

 

 

QUY TRÌNH 16

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai cá nhân  (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng đối với trường hợp bà mẹ đã chết kèm theo biên bản ủy quyền  (theo mẫu)

01

Bản chính

03

Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

01

Bản sao

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

 

 

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận bản khai (hồ sơ).

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

B9

Tiếp nhận, Thẩm định hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo Giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 05

Bản khai cá nhân

  1.  

BM 07

Biên bản ủy quyền

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp, phụ cấp người phục vụ

  1.  

BM 09

Quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

BM 08

Quyết định trợ cấp, phụ cấp người phục vụ

  1.  

BM 09

Quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu BM1 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng

 

Họ và tên:

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán:..................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu BM2 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng

 

1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….

Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.

2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: .........................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................     

Mối quan hệ với bà mẹ: ....................................................................................... /.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu UQ Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

 

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại ....................................................................................

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu BM3 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng: …………………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán: …………………………………………………………………………

Trú quán: ………………………………………………………………………………

Mức phụ cấp …………………………………………………………………... đồng/tháng

Trợ cấp người phục vụ: ……………………………………………………… đồng/tháng

Cộng: ……………………………………………………………………. đồng/tháng

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………)

Phụ cấp, trợ cấp người phục vụ truy lĩnh (từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...) = …………… đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………… và bà …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 
 

Mẫu BM4 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 1/5/2013

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm .....

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ được truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): .................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………… Nam/Nữ: ....................................

Nguyên quán: ..........................................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................................

Là ……………………………………… của Bà mẹ Việt Nam anh hùng ...........................................

Mức trợ cấp …………………………………………………………………. đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………………. và ông (bà) …………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

 

QUY TRÌNH 17

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

 Bằng “Tổ quốc ghi công”

01

Bản sao

02

Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (theo mẫu)

01

Bản chính

03

Một trong các giấy tờ theo quy định trong các trường hợp sau:

 

 

3.1

- Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

01

Bản chính

3.2

Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm giấy khai sinh

01

Bản sao

 

3.3

Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.

01

Bản sao

 

3.4

Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận hồ sơ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

2,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện bước tiếp theo

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

06 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

 

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dầu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho quận, huyện

Phòng Người có công – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

 

Kết quả

 

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Kết quả

Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

Theo Giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ

  1.  

BM 05

Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

 

 

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

MB 05

Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

Mẫu LS4 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ

 

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ............ tháng ........... năm .............................................................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................................

Họ và tên liệt sĩ: …………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm.....................................................

Nguyên quán: ................................................................................................................................  

Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.

Liệt sĩ có những thân nhân sau:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Nghề nghiệp

Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)

Hoàn cảnh hiện tại (*)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu LS5 Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-

…., ngày … tháng … năm ….

 

Số hồ sơ: ……../………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng:

Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày ... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..…. ……………………..…………………… Mức: …………………………………… đồng.

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………. Nam/Nữ: ………………………

Điều 2. Trợ cấp hàng tháng đối với các ông (bà) sau đây:

TT

Họ tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Mức trợ cấp

Thời điểm hưởng

Tiền tuất

Tuất nuôi dưỡng

Tổng cộng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Trợ cấp truy lĩnh (*) ……………………..

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Ghi chú: (*) ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

 

QUY TRÌNH 18

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc  đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con,

nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong những giấy tờ:

 

 

2.1

Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

01

Bản sao

2.2

 Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.

01

Bản sao

2.3

Một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000;

01

Bản sao

2.4

Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

7,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Lập danh sách

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

Xác nhận bản khai, lập dah sách  trình lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận yếu tố trong bản khai.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội Quận, huyện

05 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

03 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện bước tiếp theo

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

BM 02

BM 03

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dấu, thực hiện sao lưu (nếu có).

 

B13

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận kết quả từ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở lao động – Thương binh và xã hội; thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai

  1.  

BM 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

MB 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ (có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

Mẫu HH1

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

 

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ………. tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: ...........................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:

TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...

  

2

  
 

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:

......................................................................................................................................................

2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).

TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh

1

   

2

   

   
 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

Mẫu HH4

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

 

………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-…

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …../………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học số …………….. ngày ... tháng ... năm ... của …………………………………;

Căn cứ Biên bản giám định y khoa số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa ………………………………;

Xét đề nghị của …………………………………..,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

1. Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với ông (bà)  ..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

2. Ông (bà): …………………………………………………. được hưởng trợ cấp, phụ cấp kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Trợ cấp hàng tháng: ............................................................................................................. .đồng

Phụ cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu có): . đồng.

Cộng: = ............................................................................................................................... đồng.

(Bằng chữ:................................................................................................................................... ).

Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có) ……………………(1)                        

(Bằng chữ:..................................................................................................................................... )

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng …………………(2)………………………. và ông (bà): ………………………  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ….;
- Lưu .

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Ghi chú: (1) Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hàng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

(2) Ghi rõ chức vụ phù hợp

 

 

QUY TRÌNH 19

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc

đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con,

còn trong tuổi lao động (nữ dưới 55 tuổi, nam dưới 60 tuổi)

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Bản khai (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Một trong những giấy tờ:

 

 

2.1

Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

01

Bản sao

2.2

Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.

01

Bản sao

 

2.3

Một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000;

01

Bản sao

 

2.4

Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

01

Bản chính

03

Kết luận đối tượng bị vô sinh đối với nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 50 tuổi (tính đến ngày kết luận) của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh hoặc bệnh viện chuyên khoa Phụ Sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện danh Mục kỹ thuật y tế này.

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường, xã, thị trấn.

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

 

 

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

 

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn)

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

7,5 ngày làm việc

 

Theo mục I BM 01

Lập danh sách

 

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập danh sách trình kết quả Lãnh đạo xem xét xác nhận yếu tố trong bản khai.

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

Hồ sơ

Lãnh đạo xem xét và ký xác nhận yếu tố trong bản khai.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư UBND phường, xã, thị trấn

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được phê duyệt

Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan

Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

 

B6

 

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội Quận, huyện

05 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Danh sách/ văn bản trả lời

 

Thẩm định hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo

- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách trình lãnh đạo,

- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)

B7

Phê duyệt

 

Lãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

03 ngày làm việc

Theo mục I

Danh sách/ văn bản trả lời

BM 01

Xem xét hồ sơ, danh sách để chuyển Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do

B8

Ban hành văn bản

Văn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã

01 ngày làm việc

Hồ sơ đã được phê duyệt

Thực hiện cho số, đóng dấu các hồ sơ liên quan.

Nếu hồ sơ trả công văn chuyển kết quả về UBND phường, xã, thị trấn (kết thúc hồ sơ)

Hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện bước tiếp theo

B9

Tiếp nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC

 

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

07 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.

B10

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở

B11

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

 

Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào văn bản liên quan;

B12

Ban hành văn bản

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

danh sách

dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời

Hồ sơ

Tiếp nhận kết quả vào sổ, cho số, đóng dấu, thực hiện sao lưu (nếu có).

B13

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

Theo giấy hẹn

Kết quả

Trả kết quả cho UBND quận, huyện

Thống kê, theo dõi

B14

Tiếp nhận kết quả từ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận, huyện

01 ngày làm việc

Kết quả

Tiếp nhận hồ sơ từ Sở lao động – Thương binh và xã hội; thực hiện sao lưu (nếu có)

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

B15

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn.

Theo giấy hẹn

 

Kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Bản khai

  1.  

BM 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

MB 05

Quyết định trợ cấp hàng tháng

  1.  

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005).

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013).

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013).

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2014).

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ (có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

Mẫu HH1

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

 

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Sinh ngày ………. tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: ...........................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:

TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...

  

2

  

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:

......................................................................................................................................................

2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).

TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh

1

   

2

   

   

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

Mẫu HH4

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

 

………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-…

…., ngày … tháng … năm .....

 

Số hồ sơ: …../………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học số …………….. ngày ... tháng ... năm ... của …………………………………;

Căn cứ Biên bản giám định y khoa số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa ………………………………;

Xét đề nghị của …………………………………..,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

1. Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với ông (bà)  ..

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Nguyên quán: .................................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

2. Ông (bà): …………………………………………………. được hưởng trợ cấp, phụ cấp kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Trợ cấp hàng tháng: ............................................................................................................. .đồng

Phụ cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu có): . đồng.

Cộng: = ............................................................................................................................... đồng.

(Bằng chữ:.................................................................................................................................... ).

Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có) ……………………(1)                        

(Bằng chữ:..................................................................................................................................... )

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng …………………(2)………………………. và ông (bà): ………………………  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ….;
- Lưu .

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Ghi chú: (1) Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hàng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

(2) Ghi rõ chức vụ phù hợp

 

 

QUY TRÌNH 20

Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Biên bản ủy quyền

01

Bản chính

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Trong ngày làm việc, ngay sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Không

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Các

 cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

BM 01

BM 02

BM 03

 

 

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Không quá 0,5 giờ làm việc

Theo mục I BM 01

Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.

Không quá 02 giờ làm việc

 

Theo mục I BM 01

Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra, xem xét và xác nhận bản ủy quyền trình Lãnh đạo UBND xem xét

B4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn

Không quá 01 giờ làm việc

Theo mục I BM 01

Hồ sơ trình

Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn  xác nhận vào giấy ủy quyền ngay sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư

Không quá 0,5 giờ làm việc

Theo mục I BM 01

Kết quả

Vào sổ văn thư, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ

B6

Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Theo Giấy hẹn

Kết quả

- Trả kết quả các cá nhân.

- Thống kê, theo dõi.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

  1.  

BM 01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  1.  

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

  1.  

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

  1.  

BM 04

Biên bản ủy quyền

  1.  

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu UQ

(Ban hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

 

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại ....................................................................................

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên:.......................................................................................................................................

Sinh ngày ......... tháng ......... năm ……………….. Nam/Nữ: .............................................................

Trú quán: ........................................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ………………

3. Nội dung ủy quyền (*):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

 

 

QUY TRÌNH 21

Phê duyệt phương án kinh phí hỗ trợ lãi vay thuc thm quyền

của Ủy ban nhân dân quận, huyện

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Phương án hoặc giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất có xác nhận đồng ý cấp tín dụng của tổ chức cho vay.

01

Bản chính

2

 Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (Theo phụ lục số 2 Nghị quyết số số 10/2017/NQ-HĐND).

01

Bản chính

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận một cửa - UBND phường, xã, thị trấn

Không quá 11 ngày làm việc (riêng huyện Cần Giờ, Củ Chi là không quá 13 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

1. Đối với trường hợp phê duyệt phương án kinh phí hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho ng chức chuyên môn thụ lý hồ sơ

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

2 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, ghi nội dung xác nhận địa điểm đầu tư và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét.

B4

Xem xét, ký duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét hồ sơ, ký xác nhận địa điểm đầu tư

B5

Ban hành văn bản

Văn thư Ủy ban nhân dân

1 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận

Đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa – UBND quận, huyện

B6

Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuyển đến

Bộ phận một cửa - UBND quận,  huyện

0,5 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn

B7

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

2 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, tham mưu Hội đồng thẩm định quận, huyện tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét phê duyệt, lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập phiếu trình và dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét.

B8

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

-  Hồ sơ trình,

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký phiếu trình và ký nháy vào văn bản đề xuất trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký duyệt.

B9

Ban hành văn bản

Văn thư phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có)

hồ sơ liên quan đã được lãnh đạo phòng ký duyệt.

n thư thc hiện cho số, đóng du, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện.

 

B10

Thẩm định văn bản

Chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan

Thẩm định, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

- Hồ sơ đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Hồ sơ không đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, chuyển trả hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý lại.

B11

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND quận,  huyện

0,5  ngày làm việc

Theo mục I

- BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký nháy vào văn bản đề xuất.

B12

Phê duyệt

UBND quận,   huyện

1 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký vào Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

B13

Ban hành văn bản

Văn thư

 Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan.

Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận một cửa.

B14

Trả kết quả,  thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa - UBND quận, huyện

1 ngày làm việc

- Kết quả,

- Hồ sơ kèm theo.

  • Chuyển kết quả bộ phận một cửa  UBND phường, xã, thị trấn.
  • Thống kê, theo dõi.

B15

Tiếp nhận và trả kết quả,  lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

  • Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

 

 

2. Đối với trường hợp Phê duyệt phương án kinh phí hỗ trợ lãi vay thuc thm quyền  của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và Củ Chi

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho ng chức chuyên môn thụ lý hồ sơ

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

3 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, ghi nội dung xác nhận địa điểm đầu tư và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét.

B4

Xem xét, ký duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét hồ sơ, ký xác nhận địa điểm đầu tư

B5

Ban hành văn bản

Văn thư Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

1 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận.

Đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa – UBND quận, huyện

B6

Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuyển đến

Bộ phận một cửa - UBND quận,  huyện

0,5 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận.

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn

B7

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

3 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, tham mưu Hội đồng thẩm định quận, huyện tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét phê duyệt, lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập phiếu trình và dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét.

B8

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

-  Hồ sơ trình,

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký phiếu trình và ký nháy vào văn bản đề xuất trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký duyệt.

B9

Ban hành văn bản

Văn thư phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có)

hồ sơ liên quan đã được lãnh đạo phòng ký duyệt.

n thư thc hiện cho số, đóng du, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện.

 

B10

Thẩm định văn bản

Chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan.

Thẩm định, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

- Hồ sơ đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Hồ sơ không đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, chuyển trả hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý lại.

B11

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND quận,  huyện

0,5  ngày làm việc

Theo mục I

- BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có) hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký nháy vào văn bản đề xuất.

B12

Phê duyệt

UBND quận,   huyện

1 ngày làm việc

Theo mục I - BM 01

Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời nêu rõ lý do (nếu có).

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký vào Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

B13

Ban hành văn bản

Văn thư

 Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan.

Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện sao lưu (nếu có), chuyển kết quả về bộ phận một cửa.

B14

Trả kết quả,  thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa - UBND quận, huyện

1 ngày làm việc

- Kết quả,

- Hồ sơ kèm theo.

  • Chuyển kết quả bộ phận một cửa  UBND phường, xã, thị trấn.
  • Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

B15

Tiếp nhận và trả kết quả,  lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

  • Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng ti các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

4

BM 04

Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay

5

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

6

//

Quyết định hoặc văn bản trả lời

7

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành Quy định về khuyến khích chuỵển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 – 2020;

          - Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 2 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2020.

 

BM 04

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của           Hội đồng nhân dân thành phố)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

…......, ngày … tháng … năm 201…

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY

(Đầu tư nuôi/trồng,. ……………………………..…….)

           

 Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân quận/huyện……

                                                  - Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn….

                       

Họ tên (cá nhân hoặc đại diện tổ chức): …………     sinh năm………

Tên tổ chức: …………......……………………………………………………….

Nghề nghiệp /Chức vụ: ..…………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ........…………………………………………………………

Địa chỉ đầu tư: ..………………………………………………………………….

Số CMND số:……………..do: CA …….............................................cấp

Đối tượng:           o Hộ nghèo      o Tổ hợp tác   o Hợp tác xã

                           o Doanh nghiệp (công ty)  o Khác (ghi rõ): ………………

            Sau khi xem xét Nghị quyết số   ./2017/NQ-HĐND ngày ….tháng ….năm …... của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố.

Nay tôi làm đơn này (kèm phương án sản xuất đã được tổ chức cho vay đồng ý cho vay vốn) kính trình Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ lãi vay khi vay vốn để đầu tư chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

            Tôi cam kết sử dụng số tiền vay đúng mục đích, hoàn trả vốn và lãi vay đúng thời hạn quy định. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định./.

 

Người vay vốn

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Xác nhận địa điểm đầu tư trên địa bàn

Xã phường

 

QUY TRÌNH 22

Cp giy chng nhn kinh tế trang tri

(Ban hành kèm Quyết định số  4827/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11  năm 2019

 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

 

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Theo phụ lục II tại Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT).

01

Bản chính

2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được UBND phường, xã, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

01

Bản sao có chứng thực

 

 

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận một cửa - UBND phường, xã, thị trấn

Không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Không

 

 

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

 

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I BM 01

Chuyển hồ sơ cho ng chức chuyên môn thụ lý hồ sơ.

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

3 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ.

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, ghi nội dung xác nhận vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không xác nhận và trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét.

B4

Xem xét, ký duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình,

- Dự thảo kết quả.

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xem xét hồ sơ, ký xác nhận đơn hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không xác nhận.

B5

Ban hành văn bản

Văn thư Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

1 ngày làm việc

Hồ sơ đã được ký xác nhận

Đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ:

- Đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho bộ phận một cửa – UBND quận, huyện, tiếp theo B6.

- Không đủ điều kiện chuyển kết quả bộ phận một cửa -UBND, tiếp theo B16

B6

Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuyển đến

Bộ phận một cửa UBND quận, huyện

0,5 ngày

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn phê duyệt.

Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn

B7

Phân công thụ lý

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Hồ sơ đã được lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn phê duyệt.

Tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa và phân công công chức thụ lý hồ sơ.

B8

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ

2 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình, Tờ trình,

- Dự thảo Giấy chứng nhận/ văn bản từ chối nêu rõ lý do.

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập phiếu trình và dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét.

B9

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo phòng chuyên môn

1 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

- Hồ sơ trình, Tờ trình,

- Dự thảo Giấy chứng nhận/văn bản từ chối nêu rõ lý do.

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký phiếu trình và ký nháy vào văn bản đề xuất trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký duyệt.

B10

Ban hành văn bản

Văn thư phòng chuyên môn

0,5 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Tờ trình và hồ sơ liên quan đã được lãnh đạo phòng ký duyệt.

n thư thc hiện cho số, đóng du, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND quận,  huyện.

B11

Thẩm định văn bản

Chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

1 ngày

làm việc

Theo mục I

BM 01

Tờ trình và hồ sơ liên quan.

Thẩm định, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan:

- Hồ sơ đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân.

- Hồ sơ không đạt yêu cầu trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, chuyển trả hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý lại.

B12

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND  quận, huyện

0,5  ngày làm việc

Phiếu trình và hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký nháy vào văn bản đề xuất.

B13

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND quận, huyện

1 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan.

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký vào Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

B14

Ban hành văn bản

Văn thư

 Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện

0,5 ngày làm việc

Văn bản đề xuất và hồ sơ liên quan đã được phê duyệt.

Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện sao lưu (nếu có); chuyển kết quả về bộ phận một cửa quận, huyện.

B15

Trả kết quả cho UBND phường, xã, thị trấn

Bộ phận một cửa UBND quận, huyện

0,5 ngày

- Kết quả,

- Hồ sơ kèm theo.

  • - Chuyển kết quả Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn.

- Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.

B16

Trả kết quả,  lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi

Bộ phận một cửa UBND phường, xã, thị trấn

Theo giấy hẹn

Kết quả

  • Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
  • Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ.
 

 

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng ti các bước công việc:

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM 04

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

 

 

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

 

STT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ

3

BM 03

Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ

4

BM 04

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

5

//

Thành phần hồ sơ theo phụ lục I

6

//

Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời

7

//

Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

 

 

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTN ngày 13 tháng 04 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

BM 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................

 

Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):............................................... Nam/Nữ

Năm sinh.......................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số............................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.........................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...................................................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp        

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:

1. Địa điểm trang trại:.......................................................................................................................

2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:....................................................................................................

3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):....................................................

Trong đó:    +) Diện tích đất lâm nghiệp:............................................................................................

                  +) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác:.....................................................................

4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:

TT

Tên sản phẩm

Sản lượng hàng hóa

Giá bán sản phẩm (1000 đ)

Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm

Đơn vị tính

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

                                                                  Ngày….. tháng…. năm …..

                                                                 TM. Uỷ ban nhân dân

                                                                               (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

[1] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

 

[2] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

 

[3] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi