Quyết định 4674/QĐ-UBND phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính Sở Xây dựng Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4674/QĐ-UBND

Quyết định 4674/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4674/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành:19/10/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Hành chính

tải Quyết định 4674/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4674/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4674/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

_______

Số: 4674/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội

____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);

Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 26/2/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 283/TTr-SXD(VP) ngày 31 tháng 8 năm 2020.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2.

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng, Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP Thành ủy, VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PVP L.T.Lực, các phòng: ĐT, TKBT, KT, HCTC, KSTTHC, TTTH-CB TP;
- Lưu: VT,KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 



Lê Hồng Sơn

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

PHỤ LỤC

Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4674/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

___________

 

1. Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP:

Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải quyết 05 ngày làm việc.

Lý do: Thời gian theo quy định của Luật Xây dựng hiện hành là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan, Phòng đã đề xuất và trình công bố cắt giảm 05 ngày đối với việc giải quyết TTHC trên.

* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày xuống còn 25 ngày:

- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 140.840.360 đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,21%.

2. Thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP:

Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải quyết 05 ngày làm việc.

Lý do: Thời gian theo quy định của Luật Xây dựng hiện hành là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan, Phòng đã đề xuất và trình công bố cắt giảm 05 ngày đối với việc giải quyết TTHC trên.

* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 20 ngày xuống còn 15 ngày:

- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 119.562.320 đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,09%.

3. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP; khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP):

Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải quyết 04 ngày làm việc.

Lý do: Thời gian theo quy định của Luật Xây dựng hiện hành là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan, Phòng đã đề xuất và trình công bố cắt giảm 04 ngày đối với việc giải quyết TTHC trên.

* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày xuống còn 26 ngày.

- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 154.012.480 đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,42%.

4. Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C:

Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải quyết 05 ngày làm việc.

Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực tế giải quyết có thể rút ngắn xuống còn 10 ngày làm việc.

* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.

- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 30,397,000đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,16%.

5. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C:

Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải quyết 05 ngày làm việc.

Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực tế giải quyết có thể rút ngắn xuống còn 10 ngày làm việc.

* Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 10,132,000 đồng/ 01 năm.Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,07%.

6. Các thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân (07 TTHC):

- Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài.

- Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.

- Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.

- Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.

- Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ- CP).

- Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn).

- Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp.

Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Mỗi thủ tục giảm thời gian giải quyết 01 ngày làm việc.

Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành là 25 ngày (đối với thủ tục Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài) và 20 ngày (đối với 06 thủ tục còn lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực tế giải quyết có thể rút ngắn xuống còn 24 ngày làm việc và 19 ngày làm việc.

* Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 469.535.416 đồng/ 01 năm.Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,65%./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 28/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc thiết bị trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước tại các phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

Quyết định 28/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc thiết bị trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước tại các phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi