Quyết định 461/QĐ-UBND thủ tục hành chính được chuẩn hóa của Sở Tư pháp Cần Thơ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 461/QĐ-UBND

Quyết định 461/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Cần ThơSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:461/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Tâm
Ngày ban hành:27/02/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

tải Quyết định 461/QĐ-UBND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

--------

Số: 461/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Cần Thơ, ngày 27 tháng 02 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 2109/QĐ-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 118 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2.
1. Bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể:
a) Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;
b) Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;
c) Quyết định số 1741/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;
d) Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới và thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;
đ) Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Sở Tư pháp;
e) Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;
g) Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;
h) Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tại các quyết định sao y bản chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố số 01/SYQĐ-UBND và 02/SYQĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016; số 17/SYQĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Văn Tâm

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp

1

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

2

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

3

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

II. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý

1

Yêu cầu trợ giúp pháp lý

2

Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

3

Công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên

4

Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

5

Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

6

Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

7

Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

8

Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

9

Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

10

Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

III. Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật

1

Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp thành phố

2

Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp thành phố

IV. Lĩnh vực Hành chính tư pháp

A

Lĩnh vực Quốc tịch

1

Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

2

Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

3

Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

4

Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

5

Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

B

Lĩnh vực Con nuôi

1

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

2

Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

3

Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

C

Lĩnh vực Hộ tịch

1

Cấp bản sao Trích lục hộ tịch

2

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

V. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp

A

Lĩnh vực Luật sư

1

Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

2

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

3

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

4

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh

5

Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư

6

Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

7

Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

8

Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

9

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

10

Hợp nhất công ty luật

11

Sáp nhập công ty luật

12

Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh

13

Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật

14

Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư

15

Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư

16

Giải thể Đoàn luật sư

17

Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài

18

Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

19

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

20

Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư

B

Lĩnh vực Tư vấn pháp luật

1

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

2

Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật

3

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

4

Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản

5

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật

6

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

7

Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật

8

Thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật

9

Cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật

C

Lĩnh vực Công chứng

1

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

2

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương

3

Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

4

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

5

Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng

6

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

7

Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

8

Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)

9

Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự

10

Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng

11

Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

12

Cấp lại Thẻ công chứng viên

13

Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên

14

Thành lập Văn phòng công chứng

15

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

16

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

17

Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)

18

Hợp nhất Văn phòng công chứng

19

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất

20

Sáp nhập Văn phòng công chứng

21

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập

22

Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

23

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng

24

Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

25

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

26

Thành lập Hội công chứng viên

D

Lĩnh vực Giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp

1

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp

2

Miễn nhiệm giám định viên tư pháp

3

Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp

4

Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp

5

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

6

Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp

7

Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp

8

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

9

Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp

10

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng

11

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất

Đ

Lĩnh vực Bán đấu giá tài sản

1

Đăng ký danh sách đấu giá viên

E

Lĩnh vực Trọng tài thương mại

1

Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài

2

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

3

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài

4

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

5

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

6

Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm Trọng tài

7

Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

8

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

9

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

10

Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

11

Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương

12

Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

13

Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

14

Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

15

Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài

16

Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài

17

Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài

18

Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên

19

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

G

Lĩnh vực Quản tài viên

1

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

2

Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

3

Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

4

Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

5

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

6

Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên

7

Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

        I. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp

1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. 

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp - Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, Giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản photo thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).

Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Cơ quan phối hợp: 

- Cơ quan công an.

- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.

- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.

- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: Trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.

k) Lệ phí:

- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người.

- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi, cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP).

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).

m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

n) Căn cứ pháp lý:

- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

Mẫu số 03/2013/TT-LLTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi: ..........................................................

1. Tên tôi là1:..................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính:...............

4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ …………………………………………

5. Nơi sinh2:...................................................................................................................

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:...........................................

8. Nơi thường trú3:........................................................................................................

.......................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú4:..............................................................................................................

.......................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................5Số:..............................................

Cấp ngày..........tháng...........năm..............Tại:...............................................................

11. Họ tên cha:……………………………………Ngày/tháng/năm sinh ………

12. Họ tên mẹ:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………….

13.Họ tên vợ/chồng……………………..………...Ngày/tháng/năm sinh …………..

14. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN (Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):   

.......................................................................................................................................

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □

 Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □

 Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:…………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

  

..........., ngày …… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, thành phố/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3,4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

 Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

 

 

 

 

Mẫu số 04/2013/TT-LLTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 (Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)

Kính gửi: .....................................…………………

1. Tên tôi là1:.................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có).................................................................3. Giới tính:............

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinh2:.........................................................

6. Địa chỉ3: ....................................................................................................................

.....................................................................................Số điện thoại:............................

7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:............................................

 Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:................................................................

8. Được sự ủy quyền:.....................................................................................................

8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:.........................................................................

8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm...............................

 Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:

PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

1. Họ và tên7:.................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................ 3. Giới tính................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5.Nơi sinh2:........................................................

6. Quốc tịch:................................................7.Dân tộc:..................................................

8. Nơi thường trú8: ........................................................................................................

.......................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú9:..............................................................................................................

.......................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................10Số:..........................................

Cấp ngày ........... tháng .......... năm ..............Tại:..........................................................

11. Số điện thoại/e-mail:................................................................................................

PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

 

CHA

MẸ

VỢ/ CHỒNG

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc12

 

 

 

 

 

 

 

Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):.................................

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □

Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:…………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

  

…………, ngày …… tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

¹ Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.

² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, thành phố/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.

4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.

6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.

7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.

8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.

11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.

12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

 

2. Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)

a) Trình tự thực hiện:

- Đối với công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

- Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp - Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Cơ quan phối hợp: 

- Cơ quan công an.

- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.

- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.

- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

k) Lệ phí: Không.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

n) Căn cứ pháp lý:

- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

 

Mẫu số 05a/2013/TT- LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội)

…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:…………..

……, ngày…… tháng……năm……

Kính gửi:1 …………………………………

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,………………………2 đề nghị …...…………………………1cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:

1. Họ và tên:....................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):.........................................................3. Giới tính.....................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ……… 5. Nơi sinh:.................................................

6. Quốc tịch:.............................................7. Dân tộc......................................................

8. Nơi thường trú: ..........................................................................................................

........................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú:................................................................................................................

.......................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................Số:..............................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.....................................................................

11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □

12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: .................................................................

13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Nơi nhận:

- Như trên;

-

....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.

2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

 3. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

a) Trình tự thực hiện:

- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: Đối với công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp - Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.

e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

h) Cơ quan phối hợp: 

- Cơ quan công an;

- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích;

- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng;

- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010;

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

k) Lệ phí: Không.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

n) Căn cứ pháp lý:

- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

 

Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)

…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:…………..

……, ngày…… tháng……năm……

Kính gửi1: …………………………………………………

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………2 đề nghị
…………………………………………
…….1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:

1. Họ và tên:....................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):...................................................... 3. Giới tính.......................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ……… 5. Nơi sinh:.................................................

6. Quốc tịch:...............................................7. Dân tộc....................................................

8. Nơi thường trú: ...........................................................................................................

.........................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú:.................................................................................................................

.........................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................Số:..............................................

Cấp ngày.......tháng........năm..............Tại:......................................................................

11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):.......................................................................................

12. Họ và tên cha:............................................................................................................

13. Họ và tên mẹ:............................................................................................................

Nơi nhận:

- Như trên;

-

....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.

2 Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

II. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý

1. Yêu cầu trợ giúp pháp lý

a) Trình tự thực hiện:

- Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý, người được trợ giúp pháp lý phải nộp hồ sơ cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố. Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở;

- Trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ sở);

- Qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;

+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có);

Trong trường hợp thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định.

e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố.

g) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

h) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý ngay.

k) Lệ phí: Không.   

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người;

- Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý.

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010.

 

MẪU ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày….tháng…..năm 20…..

ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi: ………………..(1)……………….

Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc 2a)..............................................

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………….Giới tính:...........................

Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................

Điện thoại: ......................................................................................................................

CMND số: …………………………………cấp ngày ……………….. tại .................

…………………………………………………. Dân tộc: ............................................

Diện người được trợ giúp pháp lý: ................................................................................

Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Ghi chú:

......................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.

  

NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý

(2): Tên người được trợ giúp pháp lý

(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.

2. Thay đổi thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

a) Trình tự thực hiện:

- Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố nơi thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ, Giám đốc Trung tâm ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

 Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện:

- Qua bưu điện;

- Trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;

+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.

h) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

k) Lệ phí: Không.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010.

 

3. Công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên

a) Trình tự thực hiện:

- Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh ở địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác;

- Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên;

- Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

 Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL);

+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật;

+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;

Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền mà có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp thành phố).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.

g) Lệ phí: Không.

h) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.

i) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

k) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;

+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;

+ Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.

- Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân hoặc bằng trung cấp luật;

Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 07 năm 2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

 

Mẫu số 01-CTV-TGPL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Địa danh), ngày       tháng       năm 20....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi:      - Giám đốc Sở Tư pháp thành phố (thành phố)……………….....

- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố (thành phố) …………........................................

Tên tôi là: ………………………………………………………………......

Sinh ngày……tháng…..năm…………………………………………….....

Dân tộc…………………………….Quốc tịch……………………..……....

Địa chỉ thường trú…………………………..……………………..……......

Nghề nghiệp:…………………………………………………………….....

Nơi làm việc:…………………………………………………………….....

Trình độ chuyên môn:……………………………………….......................

Thời gian công tác pháp luật:……………………………………………....

Điện thoại ……………………….. Điện thoại di động………………........

Email……………………………………………………………………......

Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố (thành phố) ………….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 
 

4. Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp thẻ cộng tác viên bị mất, bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị gửi Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị hư hỏng phải gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.

- Kể từ ngày nhận được đơn cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.

- Trường hợp cộng tác viên thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương này sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại thẻ cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                       Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên được gửi trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên;

+ Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;

+ Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp thành phố).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.

g) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

h) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.

k) Lệ phí: Không.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định cụ thể.

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

 

5. Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

a) Trình tự thực hiện:

- Khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP: Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ thì Giám đốc Trung tâm sẽ có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên được gửi cho cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực pháp luật;

- Chấm dứt hợp đồng cộng tác với cộng tác viên.

- Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

  Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại của Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị thu hồi thẻ của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.

e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp thành phố.

g) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

h) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.

k) Lệ phí: Không.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP gồm:

- Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

- Cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;

- Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;

- Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.


n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

6. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

a) Trình tự thực hiện:  

- Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật nộp hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp, nơi đã cấp giấy đăng ký hoạt động. Sở Tư pháp xem xét cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và thông báo cho tổ chức đăng ký; nếu không đủ điều kiện thì từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

 Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp - Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP);

+ Danh sách luật sư, Tư vấn viên pháp luật tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý (bản chính);

+ Giấy đăng ký hoạt động (bản sao).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).

h) Lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):

- Đơn xin đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

 

 

 

 

 

Mẫu TP-TGPL-3A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

            Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố...........................................................

1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ...............................

Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có): …………………………………………....

……………………………………………………...................……….......................

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………….……………………………..

......................................................................................................................................

Điện thoại:..................................... Fax:............................ Email:..................................

2. Quyết định thành lập số: .............................. do.....................................................

................................................................... cấp ngày: ...................................................

3. Giấy chứng nhận hoạt động số: ............................. do..........................................

................................................................... cấp ngày: ..................................................

4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):  ...............…......................

.....................................................................................................................................

Chức danh:..................................................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax:.................................. Email:........................

5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung như sau:

5.1. Về người được TGPL:.............................................……...................................

....................................................................................................................................

5.2. Về hình thức TGPL:.....................................................……...............................

....................................................................................................................................

5.3. Về lĩnh vực TGPL:......................................................……................................

....................................................................................................................................

5.4. Về phạm vi TGPL:..............................................................................................

....................................................................................................................................

Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.

  

.............., ngày ....... tháng ......năm..........

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH

NGƯỜI THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Stt

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Chức danh (Luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

 

 

 

...

 

 

 

 

 

  

.............., ngày...... tháng...... năm.........

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TP-TGPL-3C

ỦY BAN NHÂN DÂN

..….………………………..

SỞ TƯ PHÁP

Số:        /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ

THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

1. Tên tổ chức đăng ký (chữ in hoa) và tên viết tắt (nếu có):

 .....................………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ:.................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điện thoại:............................... Fax:............................. Email:.................................

3. Đại diện là:

Họ và tên (chữ in hoa):  .........…………………………………...................……..

Chức danh:……………………………………………………………………….

Điện thoại:............................ Fax:............................ Email:.....................................

4. Tham gia TGPL với nội dung:

4.1. Người được TGPL:.....................................................................................…..

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

4.2. Hình thức TGPL:.........................................................................................….

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

4.3. Lĩnh vực TGPL:..........................................................................................…..

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

4.4. Phạm vị TGPL:...........…...................................................……………………

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

.........., ngày…… tháng…… năm……

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

7. Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

a) Trình tự thực hiện:  

- Tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật nộp đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp nơi đã đăng ký. Sở Tư pháp xem xét nếu hợp lệ thu hồi Giấy đăng ký cũ và quyết định cấp Giấy đăng ký mới; trong trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

  Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. 

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (bản chính);

+ Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (bản chính).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy đăng ký tham gia TGPL (cấp mới) (theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).

- Trường hợp từ chối thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.

h) Lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.

- Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3B ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ ban quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

 

Mẫu TP-TGPL-3B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ

THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

            Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố..........................................................

1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ....................................................

Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):…………………………………………….....

Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................

Điện thoại:...................................Fax:...............................Email:...................................

2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số: .............................do......................…................

.......................................................................cấp ngày: .................................................

3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):  .............................................

.........................................................................................................................................

Chức danh:......................................................................................................................

Điện thoại:............................. Fax:................................ Email:...............................

4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:

4.1. Về người được TGPL:.............................................................................................

.........................................................................................................................................

4.2. Về hình thức TGPL:................................................................…….........................

.........................................................................................................................................

4.3. Về lĩnh vực TGPL:........................................................................……...................

.........................................................................................................................................

4.4. Về phạm vi TGPL:........................................................................……...................

.......................................................................................................................................

5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:

5.1. Về người được TGPL:.....................................................................……................

........................................................................................................................................

5.2. Về hình thức TGPL:..............................................................…..…........................

.........................................................................................................................................

5.3. Về lĩnh vực TGPL:...................................................................……........................

.........................................................................................................................................

5.4. Về phạm vi TGPL:...........................................................……................................

....................................................................................................................................

Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham TGPL.

 

.............., ngày ....... tháng ...... năm ..........

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu TP-TGPL-3C

Y BAN NHÂN DÂN

..….………………………..

SỞ TƯ PHÁP

Số:        /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ

THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

1. Tên tổ chức đăng ký (chữ in hoa) và tên viết tắt (nếu có):

 .....................………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ:.................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điện thoại:...............................Fax:.............................Email:.................................

3. Đại diện là:

Họ và tên (chữ in hoa):  .........…………………………………...................……..

Chức danh:……………………………………………………………………….

Điện thoại:............................Fax:............................Email:.....................................

4. Tham gia TGPL với nội dung:

4.1. Người được TGPL:.....................................................................................…..

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

4.2. Hình thức TGPL:.........................................................................................….

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

4.3. Lĩnh vực TGPL:..........................................................................................…..

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

4.4. Phạm vị TGPL:...........…...................................................……………………

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

.........., ngày…… tháng…… năm……

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

8. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

a) Trình tự thực hiện:  

- Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm và đã bị xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

  Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;

+ Biên bản xác định tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại Khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;

- Khi bị thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, không được cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và chuyển giao các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm trơ giúp pháp lý nhà nước.

h) Lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3Đ ban hành kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BTP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ ban quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Quyết định số 03/2007QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

 

 

Mẫu TP-TGPL-3Đ

ỦY BAN NHÂN DÂN ..................

SỞ TƯ PHÁP

Số: …./QĐ-…(1)……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.....(2)......., ngày ....... tháng ....... năm ..........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Xét đề nghị của………………….………..…(3)…………………………..,          

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của …..… (4)….…

………………………………………………………………………………..

Điều 2. Lý do thu hồi………………………(5)……………………………..

………………………………………………………………………..………

Điều 3. Kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, …… (4) ………… không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý; các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước …….… (6) ………

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. ………...… (4) ………..…, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ………………… (6) ……………..… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Lưu: VT,….

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Viết tắt của Sở Tư pháp; 

(2) Địa danh ban hành quyết định;

(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ: Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)

(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;

(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký tham gia TGPL;

(6) Tên thành phố, thành phố trực thuộc TƯ.

9. Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

a) Trình tự thực hiện:

- Người được trợ giúp pháp lý gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Trung tâm giải quyết. Giám đốc Trung tâm xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với Quyết định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra Quyết định giải quyết khiếu nại.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

  Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại của người được trợ giúp pháp lý.

+ Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện không phù hợp với quy định của pháp luật.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm giải quyết khiếu nại;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại.

h) Lệ phí (nếu có): không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ áp dụng việc khiếu nại đối với việc:

- Từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Không thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006.

 

10. Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

a) Trình tự thực hiện:

- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố;

- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung tâm;

- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố yêu cầu và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

 Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:

. Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);

. Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;

. Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;

+ Đối với vụ việc hòa giải:

. Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm đề nghị thanh toán.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ:

- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;

- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố thanh toán.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước;

- Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

 

 

Mẫu số 01

SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….

TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT,

THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG

Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………

             I. Chi bồi dưỡng

Stt

Thời gian thực hiện vụ việc

Đề xuất mức chi

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

II. Chi phí hành chính

Stt

Nội dung chi

Đề xuất mức chi

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…) 

III. Công tác phí

Stt

Số ngày đi công tác

Đề xuất mức chi

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

……, ngày     tháng     năm 20…..

Người thực hiện trợ giúp pháp lý

(ký và ghi rõ họ tên)

 

 

                                                                                                                                                                                                                                           

                                                                

 

 

 

 

                                                             

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 02

SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….

TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC

Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..

 

STT

Nội dung

làm việc

Địa điểm đến làm việc

Thời gian

làm việc

Xác nhận

(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

...., ngày       tháng        năm 20…

Người thực hiện trợ giúp pháp lý

(ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 03

SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….

TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ HÒA GIẢI

Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………

             I. Chi bồi dưỡng

Đề xuất mức chi

Ghi chú

 

 

 

 

 

II. Chi phí hành chính

Stt

Nội dung chi

Đề xuất mức chi

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…) 

III. Công tác phí

Stt

Số ngày đi công tác

Đề xuất mức chi

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

……, ngày     tháng     năm 20…..

Người thực hiện trợ giúp pháp lý

(ký và ghi rõ họ tên)

 

                                                                                                                                                                                                                               

 

 

 

III. Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật

1. Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận thành phố, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự thành phố, Bộ chỉ huy quân sự, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng và cơ quan nhà nước thành phố khác căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và Điều kiện thực tế chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thành phố có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật, nội dung cần nêu đầy đủ các thông tin của người được đề nghị công nhận gồm: Họ và tên; Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; Trình độ chuyên môn; Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.

e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

g) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

 

 

2. Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp thành phố

a) Trình tự thực hiện

- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi, Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

  Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.    

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức, nêu đầy đủ các thông tin của người được đề nghị miễn nhiệm gồm: Họ và tên; Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật; Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;

- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;

- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;

- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

 

 

 

 

 

 

 

 IV. Lĩnh vực Hành chính tư pháp

A. Lĩnh vực Quốc tịch

1. Tiếp nhận, thẩm tra và chuyn giao hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Sở Tư pháp thẩm tra và chuyển hồ sơ xác minh

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an thành phố xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam.

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an Thành phố xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.

- Trong thời gian này, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ đề nghị nhập quốc tịch Việt Nam.

+ Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra của Công an Thành phố, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, kết luận và đề nghị gửi Bộ Tư pháp.

- Bộ Tư pháp và Văn phòng Chủ tịch nước tiếp nhận hồ sơ giải quyết

+ Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam không thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài:

. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi văn bản thông báo cho người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài.

. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

+ Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cho nhập quốc tịch Việt Nam hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp để thông báo cho người nộp hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam.

- Bộ Tư pháp thông báo kết quả giải quyết

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi cho người được nhập quốc tịch Việt Nam bản sao Quyết định, kèm theo bản trích sao danh sách.

+ Gửi Sở Tư pháp theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút     

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);

+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;

+  Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);

+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam;

Trường hợp người nộp hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập theo quy định nhưng không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp đánh để giá. Kết quả trực tiếp phỏng vấn được lập thành văn bản.

+ Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;

+ Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân  phường - xã, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).

* Trường hợp Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, thì phải nộp một số giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn:

. Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.

.  Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

. Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam.

. Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

* Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an Thành phố xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an Thành phố xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.

- Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra của Công an Thành phố, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, kết luận và đề nghị gửi Bộ Tư pháp.

- Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam không thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài:

+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi văn bản thông báo cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cho nhập quốc tịch Việt Nam hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp để thông báo cho người nộp hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi cho người được nhập quốc tịch Việt Nam bản sao Quyết định, kèm theo bản trích sao danh sách.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí (nếu có): 3.000.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1);

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008) (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2);

- Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

 - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

- Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó;

- Đã thường trú tại Việt Nam từ 5 năm trở lên;

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam phải là người đang thường trú tại Việt Nam và được cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp thẻ thường trú;

- Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp thẻ thường trú;

- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quốc tịch ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch;

- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam.

ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.1

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Họ và tên (1):.........................................................................................................................

Giới tính:         Nam:                              Nữ: 

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3): .........................................................................................................

Quốc tịch hiện nay (4):...............................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ..........................................Số:........................................

Cấp ngày, tháng, năm:...................................., Cơ quan cấp: ...................................................

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……….......…………............................

Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……………….....…….................

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ...............................................................................................

Thẻ thường trú số: ..................................., cấp ngày, tháng, năm:.............................................

Cơ quan cấp:........................................................cấp lần thứ:....................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................................

Nơi làm việc:..............................................................................................................................

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:

....................................................................................................................................................

Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6): ...............................................................................................

Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : ....................................................................................

            Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi sinh

Nơi đăng ký khai sinh

Tên gọi

Việt Nam

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

Về quốc tịch hiện nay (7):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có):

Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: 

…………………………………………………………….

………………………………………………………….….

……………………………………………………….……

 

 Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:

- ...........................

- ...........................

- ...........................

.............., ngày…... tháng ....... năm............

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
  2. Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
  4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
  5. Ghi rõ loại giấy tờ gì;
  6. Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
  7. Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.

 

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.2

 

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định

của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam)

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Họ và tên (1):.............................................................................................................................

Giới tính:         Nam:                              Nữ:   

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (nếu có) (3): ..........................................................................................

....................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………...................................

Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……………………......................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: ................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:.............................................................................................................................

Nơi làm việc:..............................................................................................................................

................................................................................................................................................:...

Tôi đã sống ổn định tại Việt Nam từ ...........................đến ............................ và không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: ........................................................................

....................................................................................................................................................

 Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : ........................................................................

            Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi sinh

Nơi đăng ký khai sinh

Tên gọi

Việt Nam

 

Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:

- ......................................                             

- ......................................

- ......................................

.............., ngày.. ... tháng ....... năm...........

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa;
  2. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh;

 

 

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI LÝ LỊCH

Mẫu TP/QT-2010-TKLL

 

 

Họ và tên (1):.............................................................................................................................

Giới tính :         Nam:                              Nữ: 

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3): .........................................................................................................

Quốc tịch hiện nay (4):...............................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ...............................................................
Số:..............................................................................................................................................

Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ..............................................

 Địa chỉ cư trú hiện nay:

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................................

Nơi làm việc : ...........................................................................................................................

...................................................................................................................................................

TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN

(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH

Họ và tên cha: ……………………………………..…………………………......................

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….............................................................

Quốc tịch: ………………………..............................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….……...............

Họ và tên mẹ: …………………………………………………………..................................

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………..............................................................

Quốc tịch:……………………...................................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….……..............

...................................................................................................................................................

Họ và tên vợ /chồng: ……………………………………………………..............................

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….........................................................

Nơi sinh:……………………………………………………… ………....................................

Quốc tịch : ……………………………….................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………...................................................

...................................................................................................................................................

Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………….............

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………............................

Nơi sinh:…………………………………………………………………………….. ……….

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………........

 ...................................................................................................................................................

Họ và tên con thứ hai: …………………………………………………………........……....

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………..

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………..

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………........................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

 

.............., ngày.. ... tháng ....... năm...........

Người khai

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
  2. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh;
  4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
  5. Ghi rõ loại giấy tờ gì.
 

2. Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú tại thành phố Cần Thơ thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Sở Tư pháp thẩm tra và chuyển hồ sơ xác minh

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an thành phố xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam.

+ Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an thành phố xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.

Trong thời gian này, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra của Công an thành phố, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, kết luận và đề nghị ý kiến gửi
Bộ Tư pháp.

- Bộ Tư pháp

+ Đối với người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam không thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài:

. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài.

. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

+ Đối với người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam báo cáo
Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

. Trong trường hợp cần thiết phải xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Công an xác minh.

. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tư pháp, Bộ Công an xác minh và trả lời kết quả cho Bộ Tư pháp.

- Văn phòng Chủ tịch nước

 Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Thông báo kết quả giải quyết

 + Bộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam về kết quả giải quyết việc trở lại quốc tịch Việt Nam và đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

+ Văn phòng Chủ tịch nước có trách nhiệm gửi đăng Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút     

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);

+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

+ Tờ khai lý lịch (theo mẫu quy định);

+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú cấp, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Giấy tờ chứng minh người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (Các giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó);

+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam).

+ Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an thành phố xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an thành phố xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra của Công an thành phố, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, kết luận và đề nghị ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

- Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam không thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài:

+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Trong trường hợp cần thiết phải xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Công an xác minh.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tư pháp, Bộ Công an xác minh và trả lời kết quả cho Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Bộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam về kết quả giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam và đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Văn phòng Chủ tịch nước có trách nhiệm gửi đăng Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do. 

h) Lệ phí: 2.500.000 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010- ĐXTLQT);

- Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật Quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

- Xin hồi hương về Việt Nam;

- Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam và người mà việc trở lại quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được áp dụng theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 6 của Nghị định 78/2009/NĐ-CP;

- Người thực hiện đầu tư tại Việt Nam phải có dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy tờ chứng nhận việc đầu tư đó.

- Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.

- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

- Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:

+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quốc tịch ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN XIN TRỞ LẠI
QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Họ và tên (1):.............................................................................................................................

Giới tính:         Nam:                             Nữ: 

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3): .........................................................................................................

Quốc tịch hiện nay (4):...............................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................. Số:...................................................

Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ..............................................

....................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):…………………...................................

Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có):…………………………………………………

....................................................................................................................................................

 Địa chỉ nơi cư trú:  ...................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................................

Nơi làm việc:..............................................................................................................................

................................................................................................................................................:...

Trước đây tôi đã có quốc tịch Việt Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ ngày ............ tháng ......... năm ...................

 Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6):...........................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (7): …………................................................................................

Tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là : ................................................................

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin cho con chưa thành niên có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu có):

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Địa chỉ cư trú hiện nay

Nơi sinh

Nơi đăng ký khai sinh

Tên gọi

Việt Nam

Ghi chú (8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Về quốc tịch hiện nay (9):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có):

Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:       

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: 
............................................................... 

............................................................... 
............................................................... 
............................................................... 
............................................................... 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:

- ......................................                             

- ......................................

- ......................................

.............., ngày.. ... tháng ....... năm...........

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

               

                 Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
  2. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh;
  4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
  5. Ghi rõ loại giấy tờ gì;
  6.  Ghi rõ mất quốc tịch Việt Nam trong trường hợp nào;
  7. Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam.
  8. Ghi rõ trở lại hay nhập quốc tịch Việt Nam;
  9.   Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI LÝ LỊCH

Mẫu TP/QT-2010-TKLL

 

 

Họ và tên (1):.............................................................................................................................

Giới tính :         Nam:                              Nữ: 

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3): .........................................................................................................

Quốc tịch hiện nay (4):...............................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ............................................. Số:..................................................................................................

Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ..............................................

 Địa chỉ cư trú hiện nay:

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................................

Nơi làm việc : ...........................................................................................................................

TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN

(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH

Họ và tên cha: ……………………………………..…………………………......................

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….............................................................

Quốc tịch: ………………………..............................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….……...............

Họ và tên mẹ: …………………………………………………………..................................

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………..............................................................

Quốc tịch:……………………...................................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….……..............

Họ và tên vợ /chồng: ……………………………………………………..............................

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….........................................................

Nơi sinh:……………………………………………………… ………....................................

Quốc tịch : ……………………………….................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………...................................................

Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………….............

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………............................

Nơi sinh:…………………………………………………………………………….. ……….

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………........

 Họ và tên con thứ hai: …………………………………………………………........……....

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………..

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………..

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

 

.............., ngày.. ... tháng ....... năm...........

Người khai

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
  2. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh;
  4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
  5. Ghi rõ loại giấy tờ gì.

3. Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú tại thành phố Cần Thơ thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Sở Tư pháp thẩm tra và chuyển hồ sơ xác minh

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện Đăng thông báo việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên Báo Cần Thơ trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và gửi văn bản đề nghị Công an thành phố xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an thành phố có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.

Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, kết luận và đề nghị ý kiến gửi
Bộ Tư pháp.

- Bộ Tư pháp tiếp nhận hồ sơ giải quyết:

+  Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

+ Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Công an nhận được đề nghị của Bộ Tư pháp, Bộ Công an trả lời kết quả xác minh.

- Văn phòng Chủ tịch nước tiếp nhận hồ sơ giải quyết

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Thông báo kết quả giải quyết

+ Bộ Tư pháp thông báo cho người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam về kết quả giải quyết việc thôi quốc tịch Việt Nam và đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

+ Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                                 Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);

+ Tờ khai lý lịch (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác (một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam: Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi);

+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này. Trường hợp người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài);

+ Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

+ Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy xác nhận do thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, cách chức, giải ngũ hoặc phục viên căn cứ vào quy chế của ngành để xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.

* Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ:

+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

+ Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

+ Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện Đăng thông báo việc và gửi văn bản đề nghị Công an thành phố xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an Thành phố có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, kết luận và đề nghị ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Công an nhận được đề nghị của Bộ Tư pháp, Bộ Công an trả lời kết quả xác minh.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Bộ Tư pháp thông báo cho người có nguyện vọng thôi quốc tịch Việt Nam về kết quả giải quyết việc thôi quốc tịch Việt Nam và đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do. 

h) Lệ phí: 2.500.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1);

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ) (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.2);

- Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

- Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Đang chấp hành Bản án, Quyết định của Tòa án Việt Nam;

- Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;

- Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.

- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

- Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quốc tịch ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam; 

- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam.

ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.1

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Họ và tên (1):.........................................................................................................................

Giới tính:         Nam:                              Nữ: 

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3): .........................................................................................................

Quốc tịch hiện nay (4):...............................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ..........................................Số:........................................

Cấp ngày, tháng, năm:...................................., Cơ quan cấp: ...................................................

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……….......…………............................

Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……………….....…….................

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ...............................................................................................

Thẻ thường trú số: ..................................., cấp ngày, tháng, năm:.............................................

Cơ quan cấp:........................................................cấp lần thứ:....................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................................

Nơi làm việc:..............................................................................................................................

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:

....................................................................................................................................................

Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6): ..........................................................................................

Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : ....................................................................................

            Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi sinh

Nơi đăng ký khai sinh

Tên gọi

Việt Nam

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

Về quốc tịch hiện nay (7):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có):

Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: 

…………………………………………………………….

………………………………………………………….….

……………………………………………………….……

 

 Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:

- ...........................

- ...........................

- ...........................

.............., ngày…... tháng ....... năm............

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
  2. Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
  4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
  5. Ghi rõ loại giấy tờ gì;
  6. Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
  7. Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.

 

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.2

 

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định

của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam)

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Họ và tên (1):.............................................................................................................................

Giới tính:         Nam:                              Nữ:   

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (nếu có) (3): ..........................................................................................

....................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………...................................

Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……………………......................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: ................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:.............................................................................................................................

Nơi làm việc:..............................................................................................................................

................................................................................................................................................:...

Tôi đã sống ổn định tại Việt Nam từ ...........................đến ............................ và không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: ........................................................................

....................................................................................................................................................

 Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : ........................................................................

            Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi sinh

Nơi đăng ký khai sinh

Tên gọi

Việt Nam

 

Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:

- ......................................                             

- ......................................

- ......................................

.............., ngày.. ... tháng ....... năm...........

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa;
  2. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh;

 

 

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI LÝ LỊCH

Mẫu TP/QT-2010-TKLL

 

 

Họ và tên (1):.............................................................................................................................

Giới tính :         Nam:                              Nữ: 

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................

Nơi sinh (2): ..............................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3): .........................................................................................................

Quốc tịch hiện nay (4):...............................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ........................................................................................ Số:............................................................................

Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ..............................................

 Địa chỉ cư trú hiện nay:

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................................

Nơi làm việc : ...........................................................................................................................

TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN

(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

………………………………………………………………………………........................................

TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH

Họ và tên cha: ……………………………………..…………………………......................

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….............................................................

Quốc tịch: ………………………..............................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….……...............

Họ và tên mẹ: …………………………………………………………..................................

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………..............................................................

Quốc tịch:……………………...................................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….……..............

Họ và tên vợ /chồng: ……………………………………………………..............................

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….........................................................

Nơi sinh:……………………………………………………… ………....................................

Quốc tịch : ……………………………….................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………...................................................

Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………….............

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………............................

Nơi sinh:…………………………………………………………………………….. ……….

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………........

 Họ và tên con thứ hai: …………………………………………………………........……....

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………..

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………..

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

 

.............., ngày.. ... tháng ....... năm...........

Người khai

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
  2. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
  3. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh;
  4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
  5. Ghi rõ loại giấy tờ gì.

 

4. Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt nam

a) Trình tự thực hiện:

- Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

+ Đối với trường hợp có đủ cơ sở để xác định quốc tịch Việt Nam:

. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam và xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

+ Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

. Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam: Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh;

. Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam).

- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút     

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định) kèm 02 ảnh 4 x 6;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam gồm:

. Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân;

. Hộ chiếu Việt Nam hoặc các giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ)

+ Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên (Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu). Cụ thể:

. Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;

. Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;

. Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

+ Xác nhận nơi cư trú do cơ quan công an phường, xã, thị trấn có thẩm quyền cấp. Trường hợp có Hộ khẩu, Thẻ thường trú thì cung cấp bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với trường hợp có đủ cơ sở để xác định quốc tịch Việt Nam: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

- Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

+ Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh hoặc cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời.

h) Lệ phí: 100.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam.

TP/QT-2013-TKXNCQTVN

 

 

Ảnh

4 x 6

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày...... tháng....... năm............

 

TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)

Họ và tên người yêu cầu: ……………………………………. Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………

Nơi sinh: ………………………………………………………………..……………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):

…………………………..……………………………………………………………………

Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ……………………………………..……………………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………số ……………………, cấp ngày …… tháng …… năm ………tại……………………………..

Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:

1) ………………………………………………………………………….…………………

2) ………………………………………………………………………….…………………

Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.

  

NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)

 

5. Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút     

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu quy định) kèm 02 ảnh 4 x 6;

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;

+ Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ để tham khảo bao gồm:

. Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch được nêu tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

. Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;

. Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;

. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

+ Xác nhận nơi cư trú do cơ quan công an xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cấp. Trường hợp có Hộ khẩu, Thẻ thường trú thì cung cấp bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời.

h) Lệ phí: 100.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai xác nhận có gốc Việt Nam (TP/QT-2013-TKXNLNGVN).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam.

TP/QT-2013-TKXNLNGVN

 

 

Ảnh

4 x 6

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày...... tháng....... năm............

 

TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)

Họ và tên người yêu cầu: ……………………………………. Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………

Nơi sinh: ………………………………………………………………..……………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):

…………………………..……………………………………………………………………

Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ……………………………………..……………………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………số ……………………, cấp ngày …… tháng …… năm ………tại……………………………..

Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:

1) ………………………………………………………………………….…………………

2) ………………………………………………………………………….…………………

Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.

  

NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)

 

B. Lĩnh vực con nuôi

1. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.

- Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân thành phố ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                      Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp. 

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).

h) Lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (TP/CN-2011/CN.04).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;

- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TP/CN-2011/CN.04

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC

NUÔI CON NUÔI

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

Kính gửi:[1] .............................................................................................................................

Chúng tôi /tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi th­ường trú/tạm trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên: ..................................................................................................................Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................

Nơi sinh: ....................................................................................................................................

Dân tộc: ..............................................................................Quốc tịch: .....................................

Nơi thường trú: ..........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[2]:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi th­ường trú/tạm trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi[3]:............................................................................

Tên cơ sở nuôi dưỡng: ...............................................................................................................

Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ........................................................................

Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ...............................................................................

...................................................................................ngày..............tháng..............năm.............

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị....................................................................................... đăng ký.

  

.................................., ngày ...... tháng ...... năm.........

 Người khai

(ký, ghi rõ họ, tên)

Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất2

Tôi tên là.........................sinh năm ..............

Số CMND.............................., cư trú tại......

......................................................................

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.

..............., ngày......tháng......năm.........

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của  Người làm chứng thứ hai

Tôi tên là...............................sinh năm .............

Số CMND........................................., cư trú tại ..........................................................................

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.

      .................,ngày..........tháng......... năm......

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi xuất trình với Sở Tư pháp bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Sở Tư pháp ghi chú việc nuôi con nuôi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và cấp cho đương sự Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi đó.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Xuất trình bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.

h) Lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi.

3. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

a) Trình tự thực hiện:

- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú;

- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;

- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi;

- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                        Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ của người nhận con nuôi:

. Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (Bản chính);

. Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bảo sao);

. Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân);

. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).

+ Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

. Giấy khai sinh;

. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân thành phố)- TP/CN-2011/CNNNg.01

h) Lệ phí: 4.500.000 đồng.

Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với các trường hợp sau:

+ Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;

+ Nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;

+ Trường hợp nhận con nuôi thuộc cả hai trường hợp nêu trên thì người nộp lệ phí được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí theo một trong hai trường hợp.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);

- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

+ Có tư cách đạo đức tốt.

- Các trường hợp không được nhận con nuôi:

+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+ Đang chấp hành hình phạt tù;

+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

 

 

 

 

Mẫu TP/CN-2014/CN.02

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

 

 

Ảnh 4 x 6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

 

 

Kính gửi:[4] .............................................................................................................

Chúng tôi/tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên:……………………............................................................ Giới tính: ......................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................

Nơi sinh: ....................................................................................................................................

Dân tộc: ..................................................... Quốc tịch: .............................................................

Tình trạng sức khoẻ: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................

Nơi đang cư trú: 

* Gia đình:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại,/fax/ email

 

 

Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

 

 

 

 * Cơ sở nuôi dưỡng[5]: ...............................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

 Lý do nhận con nuôi: ................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

 Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[6] nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề nghị[7] .......................................................................................................................... xem xét, giải quyết.

.................., ngày ................. tháng ........... năm.................

ÔNG                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Mẫu TP/CN-2011/CN.06

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

1. Ông:          

Họ và tên: ............................................................................ Ngày sinh: ...................................

Nơi sinh: ....................................................................................................................................

Số Giấy CMND: ............................... Nơi cấp: .............................. Ngày cấp  ..........................

Nghề nghiệp: .............................................................................................................................

Nơi thường trú: ..........................................................................................................................

Tình trạng hôn nhân[8]: ................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

2. Bà:

Họ và tên: ............................................................................ Ngày sinh: ...................................

Nơi sinh: ....................................................................................................................................

Số Giấy CMND: ......................... Nơi cấp: .............................. Ngày cấp  ..........................

Nghề nghiệp: .............................................................................................................................

Nơi thường trú: ..........................................................................................................................

Tình trạng hôn nhân[9]: ................................................................................................................

....................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

3. Hoàn cảnh gia đình[10]:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

4. Hoàn cảnh kinh tế:

- Nhà ở: ......................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

- Mức thu nhập: .........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

- Các tài sản khác:  ....................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

.................., ngày ................. tháng ........... năm.................

ÔNG                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

         

..............., ngày......tháng......năm..........

Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[11]:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

 

         

..............., ngày......tháng......năm..........

Người xác minh

(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

         

..............., ngày......tháng......năm..........

TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

                                                                                        

 

 

 

 

 

 

 

C. Lĩnh vực Hộ tịch

1. Cấp bản sao Trích lục hộ tịch

a) Trình tự thực hiện

- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền.

- Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

* Lưu ý:

+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.

+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                           Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện:

- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu Sở Tư pháp cấp bản sao trích lục hộ tịch;

- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy tờ phải xuất trình:

. Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

+ Giấy tờ phải nộp:

. Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.

. Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.

. Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao trích lục hộ tịch

h) Lệ phí: 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.

Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật H tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 281/2017/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Kính gửi: (1)   ………………………………………………..

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................................

Nơi cư trú: (2)........................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)..............................................................................................................................

Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ................................................................

Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4)................................................................................
cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................  Giới tính: ..........................................

Dân tộc: .............................................................................  Quốc tịch: ..............................................

Nơi cư trú: (2)........................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) .......................................................... ..............................................................

Số định danh cá nhân (nếu có): ..................................... ..............................................................

Đã đăng ký tại: (5) ................................................................................................................................

............................................................................................  ngày ......... tháng ......... năm ..............

Theo(6)....................................................................... số .................. Quyển số: (7).....................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình

 

  

Làm tại: ..............................., ngày ...... tháng ...... năm.........

Người yêu cầu

(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

  

 

 

 

                                                    ...................................................

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.

(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.

(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.

(7) Chỉ khai khi biết rõ.

 

 

2. Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

  1. Trình tự thực hiện:

- Sau khi có quyết định thành lập, Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi là Trung tâm) phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động theo mẫu quy định cho Trung tâm. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp - Số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký hoạt động;

+ Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;

+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;

+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;

+ Bản sao quy chế hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 53 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

i) Lệ phí (nếu có): Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.

V. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp

A. Lĩnh vực Luật sư

1. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty.

Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                                 Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;

Dự thảo Điều lệ của công ty luật;

+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật;

Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.

h) Lệ phí: 200.000 đồng/hồ sơ.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-02, TP-LS-03 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006.

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư.

Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cng cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

 

 

 

 

 

 

 

 

  

TP-LS-02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

   Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố) ............................................................

Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa): ......................................…… Ngày sinh: ......./......../............

Là thành viên Đoàn luật sư thành phố (thành phố)....................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

....................................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................................

Điện thoại:...............................................Email:........................................................................

Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động: .......................................................................

Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:...................................................................

Số điện thoại: ............................... Fax: ..................................   Email: ....................................

Số hợp đồng lao động: ..............................................................................................................

Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ chức: ..............................................................................

Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:

1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):  ..............................................................................

Tên giao dịch (nếu có): .............................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................................

Điện thoại: ................................... Fax: ..................................   Email: ....................................

Website: .....................................................................................................................................

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: .................................................. Nam/Nữ: .............. Ngày sinh: ......./......../............

Chứng minh nhân dân số : .........................................................................................................

Ngày cấp: ......./......../............Nơi cấp:………….......................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

......................................................................................................... Thẻ luật sư số................... do Liên đoàn luật sư Việt Nam  cấp ngày: ......... /......./…..........

Là thành viên Đoàn luật sư thành phố (thành phố): ..................................................................

4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:

...................................................................................................................................…….........

...............................................................................................................................……….........

Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

  

Thành phố (thành phố), ngày      tháng      năm

Người đại diện theo pháp luật

 

 

 

TP-LS-03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

   Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)……………………………………

Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:

Stt

Họ tên

Năm sinh

Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)

Thành viên Đoàn luật sư thành phố (thành phố)

Số điện thoại liên hệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật  trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:

Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):

....................................................................................................................................................

Tên giao dịch (nếu có): .............................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................................

Điện thoại:……………................……Fax: ……….......………Email:………………………

Website:…………………………………………………………………………………..........

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ……………………............. Nam/Nữ: ............ Ngày sinh: …...../...…../…............

Chứng minh nhân dân số: …………………...............…… Ngày cấp: …...../...…../…............

Nơi cấp:…………......................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

....................................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………......................….......

…………………………………………………………………………...….....................……

Thẻ luật sư số…….........….. do Liên đoàn luật sư Việt Nam  cấp ngày: ......... /........./…........

Là thành viên Đoàn luật sư thành phố (thành phố): ..................................................................

4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

  

Thành phố (thành phố), ngày      tháng      năm

Chữ ký của các luật sư thành viên

(ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)

 

 

2. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                           Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.

g) Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;

Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

 

 

  

TP-LS-06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)

Tên tổ chức hành nghề luật sư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)…………………………

1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ……..........................

....................................................................................................................................................

2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có):……………………..........................

....................................................................................................................................................

3. Giấy đăng ký hoạt động số: .....................................do Sở Tư pháp thành phố (thành phố) ....................................................cấp ngày: ............../............./........................

4. Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Điện thoại:................................... Fax: ............................ Email: .............................................

5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:..................................................................................................

....................................................................................................................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

của tổ chức hành nghề luật sư như sau:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

  

Thành phố (thành phố), ngày      tháng      năm

Người đại diện theo pháp luật

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

                    

3. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

a) Trình tự thực hiện:

Khi có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                           Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật;

Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

+ Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo pháp luật đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;

Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

g) Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật sư chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư.

Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cng cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.


TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)

Tên tổ chức hành nghề luật sư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

 

            Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)......................................

 

1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ........................

...........................................................................................................................................

2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có):...............................................

...........................................................................................................................................

3. Giấy đăng ký hoạt động số: ............................................................do Sở Tư pháp thành phố (thành phố) ....................................... cấp ngày: …..….../…….../................................

4. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

...........................................................................................................................................
Điện thoại:............................... Fax: ...................... Email: ..............................................

5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:........................................................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
..............................................................................................

Thành phố (thành phố), ngày      tháng    năm

Người đại diện theo pháp luật

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

4. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh

a) Trình tự thực hiện:

Khi có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh.

h) Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải là luật sư và là thành viên của công ty luật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư;

Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cng cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;

Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)

 

Tên tổ chức hành nghề luật sư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

 

            Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)......................................

 

1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ........................

...........................................................................................................................................

2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có):...............................................

...........................................................................................................................................

3. Giấy đăng ký hoạt động số: ............................................................do Sở Tư pháp thành phố (thành phố) ....................................... cấp ngày: …..….../…….../................................

4. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

...........................................................................................................................................
Điện thoại:............................... Fax: ...................... Email: ..............................................

5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:........................................................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
................................................................................................................................................                                                          

 

Thành phố (thành phố), ngày      tháng    năm

Người đại diện theo pháp luật

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

5. Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Tổ chức hành nghề luật sư phải có hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;

+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập 
chi nhánh;

+ Quyết định thành lập chi nhánh;

+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho 
chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.

h) Lệ phí: 200.000 đồng/hồ sơ.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm Thông tư 
số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;

Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cng cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;

Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

TP-LS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)

 

 

Tên tổ chức hành nghề luật sư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

 

 

            Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)…………………………………

1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): .....……….............……………….........................................……………………………

Tên giao dịch (nếu có):……………………………………………………………………...

2. Giấy đăng ký hoạt động số: ........................................do Sở Tư pháp thành phố (thành phố)…………………………………………….. cấp ngày:…….../……./..........

3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………..………

.......................................................................................................................................................

Điện thoại:……………………… Fax: …………………… Email:…………………………

4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:

1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….......

2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:……………………….…………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại:……………………… Fax: …………………… Email:………………………

Website:………………………………………………………………………………………..

3. Trưởng chi nhánh:

Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………………… Nam/Nữ: …................

Ngày sinh:……….../..……./……..……. …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…….…………………..………….…………………….

....................................................................................................….............…..............................

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………............

…………………………………………………………………………………………………...

Chứng minh nhân dân số:………………………….. Ngày cấp: ……./……..../.................

Nơi cấp:……..............................................................................................................................

Thẻ luật sư số……….. do Liên đoàn luật sư Việt Nam  cấp ngày: ........ /......./….......

Là thành viên Đoàn luật sư thành phố (thành phố): ................................................................

4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

....................……………............................................................................................................

..................................................................……………..............................................................

Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Thành phố (thành phố), ngày      tháng    năm

Người đại diện theo pháp luật

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

                                                               

6. Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

6.1. Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tự chấm dứt hoạt động hoặc công ty luật bị hợp nhất, sáp nhập

a) Trình tự thực hiện:

Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tự chấm dứt hoạt động hoặc công ty luật bị hợp nhất, sáp nhập, thì chậm nhất là ba mươi ngày, trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh.

c) Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về chấm dứt hoạt động hoặc hợp nhất, sáp nhập công ty.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư phải nộp đủ số thuế còn nợ; thanh toán xong các khoản nợ khác; làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, nhân viên của tổ chức hành nghề luật sư; thực hiện xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng. Trong trường hợp không thể thực hiện xong hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng thì phải thoả thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.

6.2. Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động hoặc Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty luật hợp danh, thành viên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động hoặc Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty luật hợp danh, thành viên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư này thì trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Chứng chỉ hành nghề luật sư, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề luật sư.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến với Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề luật sư.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản với Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề luật sư.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Chứng chỉ hành nghề luật sư, tổ chức hành nghề luật sư phải nộp đủ số thuế còn nợ; thanh toán xong các khoản nợ khác; làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, nhân viên của tổ chức hành nghề luật sư; đối với hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng nhưng chưa thực hiện xong thì phải thoả thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.

7. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

a) Trình tự thực hiện:

Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên.

Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư;

+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư;

+ Bản sao Hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

TP-LS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)………………………………

Tên tôi là: ............................................. Nam/Nữ:............. Ngày sinh:...../....../...............

Đăng ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

với các nội dung sau đây:

1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................

Điện thoại:..............................Fax: ......................... Email..........................................

Chứng minh nhân dân số: .........................................................................................

Ngày cấp: .........../............./..................Nơi cấp: ........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................

........................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................

........................................................................................................................................

Thẻ luật sư số……….... do Liên đoàn luật sư Việt Nam  cấp ngày: ....... /....../..............

Là thành viên Đoàn luật sư thành phố (thành phố):  ................................................................

2.  Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức dự kiến ký hợp đồng lao động: .......................

................................................................................................................................................................ Điện thoại:..........................  Fax: ............................ Email:...............................................

3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định của Luật luật sư.

Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.

Thành phố (thành phố), ngày    tháng   năm

Luật sư ký, ghi rõ họ tên

 

8. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.

- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở.

- Số lượng hồ hơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

h) Lệ phí: 2.000.000 đồng/hồ sơ.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.

 

9. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký việc thay đổi tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị thay đổi đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;

+ Bản sao Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;

+ Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

h) Lệ phí: 1.000.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khaiKhông.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;

- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.

 

10. Hợp nhất công ty luật

a) Trình tự thực hiện:

Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới. Các công ty luật hợp nhất gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;

Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất;

+ Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp nhất;

+ Điều lệ của công ty luật hợp nhất.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các công ty luật bị hợp nhất.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

11. Sáp nhập công ty luật

a) Trình tự thực hiện:

Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật hợp danh khác. Các công ty luật bị sáp nhập gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật nhận sáp nhập đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;

+ Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập;

+ Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các công ty luật bị sáp nhập.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

12. Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh

a) Trình tự thực hiện:

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Các công ty luật bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được chuyển đổi;

+ Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;

+ Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật được chuyển đổi;

+ Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các công ty luật bị chuyển đổi.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

 

13. Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật

a) Trình tự thực hiện:

Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. Văn phòng luật sư bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của văn phòng luật sư được chuyển đổi;

+ Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;

+ Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư được chuyển đổi;

+ Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật chuyển đổi;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng luật sư bị chuyển đổi.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

 

14. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Liên đoàn luật sư Việt Nam về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới. Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi 02 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp, Liên đoàn luật sư Việt Nam.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ;

+ Phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhất trí của Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân thành xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

g) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

 

15. Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải gửi Sở Tư pháp báo cáo kết quả Đại hội, kèm theo biên bản bầu cử, danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư, Nghị quyết Đại hội.

Kết quả bầu cử bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:

+ Quy trình, thủ tục bầu cử không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;

+ Chức danh lãnh đạo được bầu không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.

Nghị quyết Đại hội bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:

+ Có nội dung trái với quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;

+ Quy trình, thủ tục thông qua Nghị quyết không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo về việc từ chối phê chuẩn kết quả Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải tổ chức lại Đại hội để thực hiện việc bầu cử, việc thông qua, sửa đổi Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.

Trong trường hợp tổ chức Đại hội để bãi nhiệm và bầu mới hoặc bầu thay thế Chủ nhiệm, bầu bổ sung thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư thì Đoàn luật sư thực hiện việc báo cáo kết quả Đại hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Báo cáo kết quả Đại hội;

+ Biên bản bầu cử;

+ Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên Ban chủ nhiệm, 
Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;

+ Nghị quyết Đại hội.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

g) Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

 

16. Giải thể Đoàn luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Trong trường hợp Đoàn luật sư bị giải thể khi không còn đủ ba luật sư thành viên của Đoàn luật sư thì Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giải thể Đoàn luật sư sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

đ) Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể Đoàn luật sư.

g) Lệ phí: Không.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

17. Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải làm thủ tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư pháp thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty luật nước ngoài đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị chuyển đổi;

+ Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp;

+ Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty luật nước ngoài bị chuyển đổi.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật luật sư và không được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

 

18. Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại 
Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

Công ty luật nước ngoài phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty tại trụ sở Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;

+ Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;

+ Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại 
Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty luật nước ngoài tại 
Việt Nam.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho 
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

h) Lệ phí: 400.000 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;

Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư;

- Thông tư số 118/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.

 

19. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy đăng ký hoạt động;

+ Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.

20. Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư

a) Trình tự thực hiện:

Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư được thành lập trong phạm vi thành phố nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động. Văn phòng giao dịch là nơi tiếp nhận vụ, việc, yêu cầu của khách hàng.

Văn phòng giao dịch không được phép thực hiện việc cung cấp dịch vụ 
pháp lý.

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày thành lập văn phòng giao dịch, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản về địa chỉ của văn phòng giao dịch cho Sở Tư pháp, Đoàn luật sư .

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản thông báo về việc thành lập văn phòng giao dịch;

+ Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc .

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký đã được bổ sung địa chỉ Văn phòng giao dịch.                       .

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

      B. Lĩnh vực tư vấn pháp luật

1. Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

a) Trình tự thực hiện:

Tổ chức chủ quản ra Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật do người đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.

- Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.

- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hoạt động;

+ Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;

+ Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;

+ Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

 

 

 

 

 

Mẫu TP-TVPL-01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)................................................

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):.................được thành lập theo Quyết định số:.........ngày......../......../............. của .........................

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:

1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):

....................................................................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có):..................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................................

Điện thoại:................................. Fax:...................................... Email:.......................................

3. Giám đốc Trung tâm:

Họ và tên:..................................................................................................Nam/Nữ...................

Sinh ngày:........../............./................ Chứng minh nhân dân số:...............................................

cấp ngày......... tháng......... năm.............. Nơi cấp:.....................................................................

Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:.................................................... cấp ngày............/............/....................

4. Phạm vi hoạt động: ................................................................................................................

5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:

- Họ và tên:....................................................Chức danh:................................

- Họ và tên:....................................................Chức danh:...............................

- Họ và tên:....................................................Chức danh:................................

Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

 

Thành phố (thành phố), ngày       tháng      năm

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM

(ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chủ quản ra quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.

- Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Chi nhánh.

- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                           Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02);

+ Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Chi nhánh;

+ Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

S lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tư pháp.

 

Mẫu TP-TVPL- 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)..................................................

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:

1. (ghi tên đầy đủ của Chi nhánh bằng chữ in hoa):

.............................................................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có):............................................................................................................

Quyết định thành lập Chi nhánh số:........................ngày....../...../........................................

..............................................................................................................................................

trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật:................................................................................

Quyết định thành lập Trung tâm số:........................ngày....../...../....... của .........................

........................................................................................................................

Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:........................................ do Sở Tư pháp ……………….. cấp ngày....../...../..........

Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:...............................................................................................

..............................................................................................................................................

Điện thoại:.................................................... Fax:................................................................

Email:.....................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:...........................................................................................

Điện thoại:.................................................. Fax:....................................................................

Email:....................................................................................................................................

3. Trưởng Chi nhánh:

Họ và tên:.............................................................................. Nam/Nữ.............................

Sinh ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:......................................................
cấp ngày......./...../......... Nơi cấp:..........................................................................

Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số: .............................
cấp ngày....../....../............

4. Phạm vi hoạt động:

...............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:

- Họ và tên:................................................. Chức danh:.......................................................

- Họ và tên:................................................. Chức danh:.......................................................

- Họ và tên:................................................. Chức danh:......................................................

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

 

 

Thành phố (thành phố), ngày     tháng     năm

TRƯỞNG CHI NHÁNH

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

3. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

a) Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi.

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.

- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức chủ quản quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                           Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;

+ Giấy xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;

+ Quyết định về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;

+ Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề nghị.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

 

 

 

Mẫu TP-TVPL-11

TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Thành phố (thành phố), ngày       tháng      năm

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).........

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):………………………………....................

Giấy đăng ký hoạt động số:……………… cấp ngày…… tháng…… năm…....................

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………...................

Điện thoại:………………… Fax:………………………. Email:…………….................

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:

.......................................................................................……………................................

..........................................................................................................…………….............

Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp thành phố (thành phố)……… ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.

Tài liệu gửi kèm:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

 

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM

(ký tên, đóng dấu)

4. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức chủ quản thì chậm nhất là sáu mươi ngày, trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, tổ chức chủ quản phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

- Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ chức chủ quản phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Thông báo của tổ chức chủ quản về việc chấm dứt hoạt động;

+ Quyết định chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật;

+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Trung tâm tư vấn pháp luật phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, cộng tác viên và nhân viên của Trung tâm; thực hiện xong các vụ việc mà Trung tâm đã nhận. Trong trường hợp không thể thực hiện xong vụ việc thì Trung tâm phải thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc đó.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

 

Mẫu TP-TVPL-12

TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Thành phố (thành phố), ngày       tháng      năm

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM  TƯ VẤN PHÁP LUẬT
(HOẶC CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT)

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).........

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):…....................…………………...............

Giấy đăng ký hoạt động số:………… cấp ngày....... tháng....... năm………….................

Cơ quan cấp…………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………..................

Điện thoại:………………… Fax:………………. Email:…………..........…............................

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật:…....................………………… được thành lập ngày…… tháng…… năm…..............

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………….................

Điện thoại:………………… Fax:………………………. Email:…………..............................

Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm) kể từ ngày.......tháng.....năm............theo Quyết định số
………
 ngày ……. tháng……. năm……….. của (tên tổ chức ra Quyết định)……………

Trung tâm tư vấn pháp luật cam đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và cộng tác viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật).

 

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM

(ký tên, đóng dấu )

 

 

 

5. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức chủ quản hoặc do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động thì Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập Chi nhánh phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư và nhân viên của Chi nhánh, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên. Trung tâm có trách nhiệm thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc mà Chi nhánh đã nhận nhưng chưa hoàn thành hoặc chuyển giao vụ việc để Trung tâm tiếp tục thực hiện.

- Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Trung tâm tư vấn pháp luật nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                           Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Quyết định của tổ chức chủ quản về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của 
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập Chi nhánh phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư và nhân viên của Chi nhánh, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên. Trung tâm có trách nhiệm thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc mà Chi nhánh đã nhận nhưng chưa hoàn thành hoặc chuyển giao vụ việc để Trung tâm tiếp tục thực hiện.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 tháng 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 tháng 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

 

 

Mẫu TP-TVPL-12

TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Thành phố (thành phố), ngày       tháng      năm

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM  TƯ VẤN PHÁP LUẬT
(HOẶC CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT)

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).........

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):…....................…………………...............

Giấy đăng ký hoạt động số:………… cấp ngày....... tháng....... năm………….................

Cơ quan cấp…………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………..................

Điện thoại:………………… Fax:………………. Email:…………..........…............................

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật:…....................………………… được thành lập ngày…… tháng…… năm…..............

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………….................

Điện thoại:………………… Fax:………………………. Email:…………..............................

Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm) kể từ ngày.......tháng.....năm............theo Quyết định số …………… ngày ……. tháng……. năm……….. của (tên tổ chức ra Quyết định)……………………………….

Trung tâm tư vấn pháp luật cam đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và cộng tác viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật).

 

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM

(ký tên, đóng dấu )

 

 

 

6. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

6.1 Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP, thì trong thời hạn sáu mươi ngày, tổ chức chủ quản có trách nhiệm bổ sung luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật để đảm bảo đủ điều kiện. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh vẫn không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định thì Giám đốc Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.

- Quyết định thu hồi được gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế và con dấu. 

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Sau sáu mươi ngày kể từ ngày Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP mà tổ chức chủ quản vẫn không bổ sung đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật đó.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP, thì trong thời hạn sáu mươi ngày, tổ chức chủ quản có trách nhiệm bổ sung luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật để đảm bảo đủ điều kiện. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh vẫn không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định thì bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.

- Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động quy định tại Điều 16 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP và Điều 11 của Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

6.2 Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.

- Chậm nhất là mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Giám đốc Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.

- Quyết định thu hồi được gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế và con dấu. 

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về 
tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

7. Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật

a) Trình tự thực hiện:

Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật;

+ Bản sao Bằng cử nhân luật;

+ Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện các thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Lệ phí: Không

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ tư vấn pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Tư vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

- Có Bằng cử nhân luật;

- Có thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở lên.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về 
tư vấn pháp luật;

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tư pháp.

 

 

Mẫu TP-TVPL- 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)……………………………………

Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc Chi nhánh): ..........................................................................

Quyết định thành lập Trung tâm (Chi nhánh) số:........ngày....../...../.......của .............................

Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:....................................................................................................

Điện thoại:.....................................Fax:.....................................................................................

Email:.........................................................................................................................................

Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho ông/bà có tên sau đây:

Họ và tên…………………………………………………….Nam, nữ……………................

Sinh ngày……./……/……………tại thành phố, thành phố : ……………………………......

Số Chứng minh thư : ………………………………………………………………................

(ghi chú: nếu có từ 02 người trở lên thì lập danh sách trích ngang)

Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh):…………………...........

Kèm theo …….. bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau :

1……………………………………………………………………………………….………

2…………………………………………………………………………………….…………

3…………………………………………………………………………………….…………

4…………………………………………………………………………………..……….. …

 

Thành phố (thành phố), ngày     tháng     năm

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

8. Thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật

a) Trình tự thực hiện:

- Người được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật mà thuộc các trường theo quy định của Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP thì chậm nhất là ba mươi ngày, kể từ khi phát hiện người đó không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật nơi người không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật làm việc phải có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật tiến hành thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.

- Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật được gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Lệ phí: Không

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về 
tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

 

9. Cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp Thẻ tư vấn viên pháp luật bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được tư vấn viên pháp luật nộp cho Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh nơi mình làm việc 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.

Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho Sở Tư pháp.

Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người có yêu cầu.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, trong đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh về tình trạng của Thẻ tư vấn viên pháp luật;

+  Hai ảnh chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;

+ Thẻ tư vấn viên pháp luật cũ (trong trường hợp Thẻ bị hư hỏng).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Tư vấn viên pháp luật.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

C. Lĩnh vực công chứng

1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

a) Trình tự thực hiện:

Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;

- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(TP-TSCC-01)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)

Kính gửi: Sở Tư pháp .........................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................

Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ..................................

Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp: ……………………................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Tôi đã hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số............ ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

.................................................................................................................................

Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.

 

Thành phố,(thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên)

 

Chú thích:

- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.

- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.

 

2. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng thành phốthành phố trực thuộc Trung ương

a) Trình tự thực hiện:

- Người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự;

- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự được gửi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó:

+ Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự;

+ Có xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình;

+ Xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

3. Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

a) Trình tự thực hiện:

- Các trường hợp thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác:

+ Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi, giải thể theo quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành;

+ Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Luật công chứng;

+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự;

+ Người tập sự thay đổi nơi cư trú sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

- Người tập sự thay đổi nơi tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự;

- Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người tập sự đã tập sự

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự. Giấy đề nghị phải nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự, có xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

4. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

a) Trình tự thực hiện:

- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự hành nghề công chứng chuyển đến tập sự;

- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2015/TT-BTP, cụ thể là:

+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;

+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

(TP-TSCC-01)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)

Kính gửi: Sở Tư pháp .........................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................

Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ..................................

Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp: ……………………................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Tôi đã hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số............ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

.................................................................................................................................

Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.

 

Thành phố,(thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên)

 

Chú thích:

- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.

- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.

 

5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Người tập sự hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự về việc tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng; thông báo chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự;

- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp chậm nhất là 05 ngày sau ngày người tập sự tạm ngừng tập sự.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo bằng văn bản của người tập sự về việc tạm ngừng tập sự nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc tạm ngừng tập sự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

đ) Cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục hành chínhTổ chức hành nghề công chứng.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng.

g) Lệ phí: Không.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Tự chấm dứt tập sự;

+ Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

+ Không còn thường trú tại Việt Nam;

+ Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

+ Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

+ Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;

+ Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.

- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;

- Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp;

- Sở Tư pháp gửi Quyết định chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                           Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chínhSở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt tập sự.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

7. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BTP và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, e và h Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP không còn;

+ Đã chấp hành xong bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;

+ Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

+ Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Thông tư 04/2015/TT-BTP có hiệu lực.

- Việc đăng ký tập sự lại được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký lại tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

 

 

 

 

 

(TP-TSCC-01)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)

Kính gửi: Sở Tư pháp .........................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................

Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ..................................

Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp: ……………………................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số............ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

.................................................................................................................................

Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.

 

Thành phố,(thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên)

 

Chú thích:

- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.

- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.

 

8. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)

a) Trình tự thực hiện:

- Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về việc từ chối hướng dẫn tập sự;

- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp;

- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo bằng văn bản về việc công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

9. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự

9.1. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi

a) Trình tự thực hiện:

- Người tập sự đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự;

- Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên khác hướng dẫn tập sự; trường hợp không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp;

- Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

 Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

9.2. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể thì người tập sự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự; trường hợp không thỏa thuận được thì đề nghị Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự;

Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi mình muốn tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của người tập sự về việc chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người tập sự.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

10. Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự;

- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;

+ Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng với các nội dung chính sau:

Số lượng, nội dung, cơ sở pháp lý và kết quả giải quyết các hồ sơ yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công;

. Kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự;

. Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự;

. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.

Báo cáo kết quả tập sự phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về quá trình và kết quả tập sự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết.

h) Lệ phí: Phí 3.500.000 đồng/lần.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

 

 

 (TP-TSCC-02)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ

KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)

Kính gửi: Sở Tư pháp .........................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: .............................................; Nam/Nữ: ..............................................

Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số:........................ Ngày cấp:......../........./................
Nơi cấp: .................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng……………………………/Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng……………..................................(1)

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

.................................................................................................................................

Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự:.........................................

Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày …. tháng…. năm…. và kết thúc vào ngày…. tháng…. năm…….

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.

Xác nhận của

Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng

(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức)

(Thành phố, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.

 

11. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi tổ chức đó đăng ký hoạt động;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);

+ Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;

Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người được đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và được cấp Thẻ công chứng viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề.

h) Lệ phí: Lệ phí cấp mới Thẻ công chứng viên là 100.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

 

TP-CC-06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ

VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố)..............................

Tên tổ chức hành nghề công chứng:……………………………………………...

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….

Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên
sau đây:

STT

Họ và tên

Nơi cư trú

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Thành phố (thành phố)...., ngày.......tháng......năm......

Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

12. Cấp lại Thẻ công chứng viên

a) Trình tự thực hiện:

- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi mình đăng ký hành nghề;

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng viên hoặc thông báo bằng văn bản về việc từ chối.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);

+ Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại Thẻ.

h) Lệ phí: Lệ phí cấp lại Thẻ công chứng viên là 100.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThẻ công chứng đã được cấp của công chứng viên bị mất hoặc bị hỏng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

 

TP-CC-07

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố) ……………………

Tên tôi là: ..................................  Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......./......./........

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................

Ngày cấp: ........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................

Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng ...........................................................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

Đã được cấp Thẻ công chứng viên số: ...................................................................

Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........

Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.

Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Thành phố (thành phố)...., ngày......tháng......năm......

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

13. Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên

a) Trình tự thực hiện: Khi công chứng viên không còn làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo cho Sở Tư pháp để xóa đăng ký hành nghề công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xóa đăng ký hành nghề công chứng, Quyết định thu hồi Thẻ công chứng viên.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

 

14. Thành lập Văn phòng công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp;

- Sở Tư pháp thẩm tra, xem xét hồ sơ và gửi về Ủy ban nhân dân thành phố.

UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

+ Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

i) Lệ phí: Không.

k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.

- Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

- Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
 

TP-CC-08

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố (thành phố)..............................

Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:

STT

Họ và tên

Nơi cư trú

1

 

 

2

 

 

…..

 

 

đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:

1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................

2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại:........................ Fax:....................... Email (nếu có):................................

Website (nếu có):.....................................................................................................

3. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên: .............................................................. Nam, nữ: ................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................

.................................................................................................................................

Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

 

Thành phố (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)

 

15. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.

+ Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.

+ Sở Tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng;

+ Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;

+ Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có), cụ thể:

. Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;

. Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

. 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);

. Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);

. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;

. Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chínhSở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

h) Lệ phí: 1.000.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

 

TP-CC-09

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).......................

1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):....................................................

2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ......... ngày ......./......./......

3. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .............................

Website (nếu có): ..........................................................................................................

4. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: .....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................

.......................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

.........................................................................................................................................

5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):

STT

Họ và tên

Nơi cư trú

Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Thành phố (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........

Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

16. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Khi thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng, họ tên Trưởng Văn phòng công chứng, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có), Văn phòng công chứng phải đăng ký nội dung thay đổi tại Sở Tư pháp.

- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp.

- Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến 
Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
(bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:

+ Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng, cụ thể:

. Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;

. Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

. 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);

. Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);

. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;

. Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác;

+ Văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên;

+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chínhSở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thay đổi, giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

h) Lệ phí: Trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì lệ phí là 500.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhViệc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi thành phố, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

 

TP-CC-10

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
      CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).....................................

1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................

2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................

3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........

4. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên: ...............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

.................................................................................................................................

Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):

.................................................................................................................................

 

Thành phố (thành phố)...., ngày.....tháng......năm......

Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

 

Chú thích:

(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật Công chứng

 

 

 

17. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)

a) Trình tự thực hiện:

- Văn phòng công chứng phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;

- Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu đó;

- Văn phòng công chứng có nghĩa vụ đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;

- Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo UBND thành phố thu hồi quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp
về việc chấm dứt hoạt động.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.

g) Lệ phí: Không.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014.

 

18. Hợp nhất Văn phòng công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;

- Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư;

- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND thành phố.

- UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan;

+ Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;

+ Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;

+ Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;

+ Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND thành phố;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, UBND thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hợp nhất 
Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhCác Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

 

19. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.

+ Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp;

+ Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại
Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng;

+ Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

h) Lệ phí: 1.000.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
 

TP-CC-09

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).......................

1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):....................................................

2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ......... ngày ......./......./......

3. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .............................

Website (nếu có): ..........................................................................................................

4. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: .....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................

.......................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

.........................................................................................................................................

5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):

STT

Họ và tên

Nơi cư trú

Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Thành phố (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........

Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

20. Sáp nhập Văn phòng công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;

- Các Văn phòng công chứng sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp;

- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND thành phố;

- UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;

+ Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;

+ Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;

+ Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;

+ Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND thành phố;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, UBND thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập
 Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-16 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhVăn phòng công chứng bị sáp nhập phải có trụ sở trong cùng thành phố với Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

 

21. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật công chứng.

+ Văn phòng công chứng nhận sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư;

+ Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;

+ Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập đã được thay đổi.

h) Lệ phí: Trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì lệ phí là 500.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
 

TP-CC-10

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
      CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).....................................

1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................

2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................

3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........

4. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên: ...............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

.................................................................................................................................

Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):

.................................................................................................................................

 

Thành phố (thành phố)...., ngày.....tháng......năm......

Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

 

Chú thích:

(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật Công chứng

 

 

22. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp;

- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND thành phố;

- UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan;

Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;

+ Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;

+ Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên, trình UBND thành phố;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-17 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là 02 năm.

Công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng Văn phòng công chứng;

Cam kết hành nghề tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng;

+ Cam kết kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

 

23. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng

a) Trình tự thực hiện:

- Văn phòng công chứng được chuyển nhượng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp;

- Sở Tư pháp xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đã ra quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

h) Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được UBND thành phố xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
 

TP-CC-10

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
      CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).....................................

1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................

2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................

3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........

4. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên: ...............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

.................................................................................................................................

Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):

.................................................................................................................................

 

Thành phố (thành phố)...., ngày.....tháng......năm......

Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

 

Chú thích:

(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật Công chứng

 

 

 

24. Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

a) Trình tự thực hiện:

- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND thành phố đề nghị chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;

+ Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND thành phố;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND thành phố ra quyết định cho phép chuyển đổi hoặc có văn bản thông báo việc từ chối cho phép chuyển đổi

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, UBND thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập theo Mẫu TP-CC-14 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển đổi.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
 

TP-CC-11

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố (thành phố).....................................

Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….....

Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày ........./........../.................

Giấy đăng ký hoạt động số: ……………….. ngày ........./........../...........................

Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: ............................................................

Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công ty hợp danh với các nội dung sau đây:

1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.........................

2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại: ........................................... Fax:………...............................................

Email (nếu có):..................................... Website (nếu có):…………………..........

3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: ........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................

4. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):

STT

Họ và tên

Nơi cư trú

1

 

 

2

 

 

 

 

 

Thành phố (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........

Trưởng Văn phòng công chứng

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     
 
 

25. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

a) Trình tự thực hiện:

- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp;

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

+ Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi trụ sở.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chínhSở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 hoặc văn bản thông báo việc từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

h) Lệ phí: 1.000.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép chuyển đổi.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;

Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hoàn động Văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
 

TP-CC-09

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố (thành phố).......................

1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):....................................................

2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ......... ngày ......./......./......

3. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .............................

Website (nếu có): ..........................................................................................................

4. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: .....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................

.......................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

.........................................................................................................................................

5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):

STT

Họ và tên

Nơi cư trú

Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Thành phố (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........

Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

26. Thành lập Hội công chứng viên

a) Trình tự thực hiện:

- Ban vận động thành lập Hội công chứng viên xây dựng Đề án thành lập Hội công chứng viên gửi Sở Tư pháp thẩm định;

- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND thành phố hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;

- UBND thành phố ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp Đề án tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đề án thành lập Hội công chứng viên;

+ Tờ trình Đề án;

+ Báo cáo thẩm định Đề án.

- Số lượng hồ sơ:

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND thành phố hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND thành phố ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, UBND thành phố.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập, văn bản từ chối cho phép thành lập Hội công chứng viên.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhKhông.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng năm 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

 

D. Lĩnh vực Giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp

1. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm giám định viên tư pháp.

- Sở Tư pháp

+ Lựa chọn người: Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt; Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.

+ Tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân bổ nhiệm giám định viên tư pháp.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+  Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.

+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.

+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp.

+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Người muốn trở thành giám định viên tư pháp).

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp:

+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.

-  Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp:

+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;

+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Giám định tư pháp năm 2012.

 

2. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định Luật Giám định tư pháp;

+ Thuộc một trong các trường hợp không được bổ nhiệm giám định tư pháp;

+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;

+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;

+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương theo đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;

+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10, Luật giám định tư pháp:

. Không còn đủ tiêu chuẩn quy định Luật giám định tư pháp.

. Thuộc một trong các trường hợp không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp.

. Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp.

. Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật giám định tư pháp.

. Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giám định viên tư pháp.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Giám định tư pháp năm 2012.

 

3. Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

- Giám định viên tư pháp muốn thành lập Văn phòng giám định tư pháp nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp tại Sở Tư pháp.

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố nơi đặt trụ sở hoạt động xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép thành lập;

+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp;

+ Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;

+ Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp phải nêu rõ mục đích 
thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Giám định viên tư pháp).

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Giám định viên tư pháp được thành lập Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;

+ Có Đề án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp.

Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Giám định tư pháp năm 2012.

 

4. Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.

+ Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.

+ Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp.

+ Bản sao quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Văn phòng giám định tư pháp).

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Lệ phí: Không.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.

- Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp không đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp hết hiệu lực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

 

5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

đ)  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

 

6. Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi,  bổ sung lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định cho phép thay đi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;

Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;

+ Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;

+ Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp được bổ sung thêm lĩnh vực giám định tư pháp.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012;

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

 

 

7. Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. Khi đăng ký, Văn phòng phải có đơn đăng ký hoạt động, bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng và giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động, kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu của Văn phòng giám định tư pháp trước đó.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                         Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp gồm có:

+  Đơn đề nghị chuyển đổi;

+ Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định;

+ Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;

+ Quyết định cho phép thành lập Văn phòng;

+ Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động của Văn phòng.

- Số lượng hố sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi hình thức hoạt động từ loại hình doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp đã chuyển đổi xong loại hình.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

8. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

- Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Văn phòng giám định tư pháp vi phạm một trong các trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.

- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan công an thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng giám định tư pháp đặt trụ sở về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp bị thu hồi giấy phép.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Văn phòng giám định tư pháp vi phạm một trong các thủ tục sau đây thì bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động:

+ Không còn đủ giám định viên tư pháp theo quy định;

+ Thực hiện giám định tư pháp không đúng lĩnh vực đã đăng ký;

+ Vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính lần thứ hai mà còn tái phạm;

+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

 

9. Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp Văn phòng giám định tư pháp tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

Văn phòng giám định tư pháp phải hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đã tiếp nhận, thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chm dứt hợp đng lao động đã ký với người lao động, đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.

- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp với Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan công an thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng giám định tư pháp đặt trụ sở về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Báo cáo của Văn phòng giám định tư pháp được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Văn phòng giám định tư pháp về việc chấm dứt hoạt động.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp bị chấm dứt hoạt động.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013  của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

 

10. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động;

Giấy đăng ký hoạt động cũ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

 

11. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất

a) Trình tự thực hiện:

Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động và chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý đo. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

 

Đ. Lĩnh vực Bán đấu giá tài sản

1. Đăng ký danh sách đấu giá viên

a) Trình tự thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện đăng ký, thay đổi, bổ sung danh sách đấu giá viên của tổ chức mình tại Sở Tư pháp nơi tổ chức bán đấu giá tài sản đặt trụ sở chính; đăng ký, thay đổi, bổ sung đấu giá viên của
chi nhánh của doanh nghiệp bán đấu giá tài sản
 tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của
chi nhánh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, kèm theo danh sách đấu giá viên;

+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

+ Bản sao quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp ghi vào sổ theo dõi về việc đăng ký đấu giá viên, bổ sung, thay đổi đấu giá viên và thông báo bằng văn bản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP.

 

 

 

[1]Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

[2] Nếu có được các thông tin này.

1. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.

2. Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu.

[4] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

[5] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.

[6]  Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[7] Như kính gửi.

[8] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái. 

[9] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái. 

[10] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

[11] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

           E. Lĩnh vực Trọng tài thương mại

 1. Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài

a) Trình tự thực hiện:

- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;

- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM);

+ Bản sao giấy phép thành lập trung tâm trọng tài;

+ Bản sao Điều lệ trung tâm trọng tài;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở đảm bảo cho hoạt động của Trung tâm trọng tài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.

g) Lệ phí (nếu có): 1.500.000 đồng.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

 

Mẫu số 04/TP-TTTM 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI

Kính gửi: Sở Tư pháp1………………

Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………………

Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại …………………………..

Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………

Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………

2. Trụ sở:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: ……………………

Website (nếu có):…………………………………………………………………

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ……………………………………………Giới tính:……………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:……………………

Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do ...................................cấp ngày …....

4. Lĩnh vực hoạt động:…………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3. ………………………………………………………………………………………………

 

Thành phố (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Sở Tư pháp thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.

 

2. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

a) Trình tự thực hiện:

- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;

- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời gian pháp luật quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);

+ Bản sao giấy phép thành lập trung tâm trọng tài;

+ Quyết định thành lập Chi nhánh Trung tâm trọng tài;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh;

+ Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.

g) Lệ phí: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho
Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

Mẫu số 05/TP-TTTM 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỒ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….

Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: ………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………….Fax:…………………………………………

Email: …………………………………............Website: (nếu có)……………………………

Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………

Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên Chi nhánh: ……………………………………………………………………………

Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………

2. Trụ sở Chi nhánh:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………….Fax: …………………… Email: ……

3. Trưởng Chi nhánh:

Họ và tên: ………………………………………………… Giới tính:………………………

Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:…………………………

Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:………………do ………………cấp ngày……………

4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh: ………………………………………………………

Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ………………………………………………………………………………………………

2 ………………………………………………………………………………………………

 

Thành phố (thành phố), ngày……tháng ...năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

3. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài

a) Trình tự thực hiện: Kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi nội dung giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài có hiệu lực, Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);

+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;

+ Bản sao Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.

đ) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.

g) Lệ phí: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi Giấy phép thành lập vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có văn bản chấp thuận thay đổi của Bộ Tư pháp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

 

Mẫu số 10/TP-TTTM 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….

Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm....... tại …………………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ………………………………...............Website (nếu có):……………………………

Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:

1………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3.………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ……………………………………………………………………………………………….

2 ………………………………………………………………………………………………

 

Thành phố (thành phố), ngày……tháng ….năm….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

4. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

a) Trình tự thực hiện: Chi nhánh Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh gửi cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài;

+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;

+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài;
trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Trung tâm trọng tài.

g) Lệ phí: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng).

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài (Mẫu số 10/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

Mẫu số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….

Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm....... tại …………………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ………………………………...............Website (nếu có):……………………………

Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:

1………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3.………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ……………………………………………………………………………………………….

2 ………………………………………………………………………………………………

 

Thành phố (thành phố), ngày……tháng ….năm….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

5. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân phát hiện Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài thuộc trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động thì thông báo cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài.

- Sở Tư pháp tiến hành xem xét, xác minh ra quyết định thu hồi  Giấy đăng ký hoạt động trong thời gian quy định.

- Trung tâm trọng tài và Chi nhánh trung tâm trọng tài phải nộp lại Giấy phép đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hố sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo trường hợp Trung tâm bị thu hồi Giấy phép thành lập.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có 1 trong những hành vi sau:

+ Trung tâm có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm;

+ Trung tâm không tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi trong điều lệ, Giấy phép thành lập trong vòng 5 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;

+ Trung tâm không tiến hành đăng ký hoạt động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập;

+ Trung tâm không sửa đổi, bổ sung điều lệ, quy tắc tố tụng trọng tài phù hợp với Luật trọng tài trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật Trọng tài thương mại có hiệu lực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

6. Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm Trọng tài

a) Trình tự thực hiện:

- Trung tâm trọng tài thành lập Chi nhánh thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh cho Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh.

- Sau khi có quyết định việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài, Trung tâm nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 19/TP-TTTM).

- Số lượng hồ sơ: 01 bản.

d) Thời hạn giải quyết: Không.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Trung tâm trọng tài.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nộp lại giấy Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 19/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Chi nhánh/Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong trường hợp theo Quyết định của Trung tâm trọng tài;

- Trung tâm trọng tài tự chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập;

- Chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 19/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

 

TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: …………../

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

 

THÔNG BÁO

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………

Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: …………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………

Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: ………………………

Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:………………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày………. tháng………. năm ………………………………………

Giấy đăng ký hoạt động số:……………………………………………………………………

Do Sở Tư pháp…………… cấp ngày………. tháng……….. năm.... tại ……………………

2. Địa chỉ: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố): ……

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ………………………………...............Website: (nếu có)……………………………

3. Lý do chấm dứt hoạt động ………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ………………………………………………………………………………………………

2………………………………………………………………………………………………

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_

___________

* Sở Tư pháp thành phố, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.

 

7. Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Chi nhánh;

+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;

+ Bản sao có chứng thực Quyết định về việc cử trưởng Chi nhánh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.

g) Lệ phí: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỒ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….

Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: ………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………….Fax:…………………………………………

Email: …………………………………............Website: (nếu có)……………………………

Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………

Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên Chi nhánh: ……………………………………………………………………………

Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………

2. Trụ sở Chi nhánh:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………….Fax: …………………… Email: ……

3. Trưởng Chi nhánh:

Họ và tên: ………………………………………………… Giới tính:………………………

Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:…………………………

Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:………………do ………………cấp ngày……………

4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh: ………………………………………………………

Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ………………………………………………………………………………………………

2 ………………………………………………………………………………………………

 

Thành phố (thành phố), ngày……tháng ...năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

8. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện: Trường hợp thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài trong phạm vi thành phố sau khi thông báo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp
nơi đặt Chi nhánh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);

+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;

+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài đã được Bộ Tư pháp chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.

g) Lệ phí: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi của
Giấy phép vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

Mẫu số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….

Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm....... tại …………………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ………………………………...............Website (nếu có):……………………………

Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:

1………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3.………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ……………………………………………………………………………………………….

2 ………………………………………………………………………………………………

 

Thành phố (thành phố), ngày……tháng ….năm….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

9. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân phát hiện Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài thuộc trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động thì thông báo cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh;

- Sở Tư pháp tiến hành xem xét, xác minh ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong thời gian quy định;

- Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài phải nộp lại Giấy phép đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo trường hợp thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo bằng văn bản.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Chi nhánh có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm;

- Chi nhánh, Văn phòng đại diện  không tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi Giấy phép thành lập trong vòng 5 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

10. Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, Văn phòng Đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài phải thông báo bằng văn bản về việc thành lập Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Văn phòng đại diện.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM);

+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài; trong trường hợp nộp bản sao phải kèm theo bản chính để
đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

Mẫu số 13/TP-TTTM 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ………………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

 LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp....................

Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: …

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) ………………………………………………………

Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại …………………………………………

Ngưòi đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài:

Họ và tên: ………………………………………Giới tính: …………………………………

Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày: …………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………

Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại…………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………

Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:

1. Tên Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………

Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………

Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố): ……

Điện thoại: ……………………………………….Fax:………………………………………

Email:………………………………………………. Website:………………………………

3. Phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………

4. Trưởng văn phòng đại diện:

Họ và tên:………………………………………………. Giới tính: …………………………

Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: ………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………

Do:……………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại…………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………

Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. ………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của 
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

11. Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi thành phố thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện,
địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong phạm vi thành phố (Mẫu số 16/TP-TTTM).

- Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Văn phòng
đại diện đặt trụ sở.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nhận được thông báo.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng
đại diện, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi thành phố (Mẫu số 16/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

-  Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 16/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ………………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

THAY ĐỔI TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG 
PHẠM VI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………

Tên tổ chức trọng tài: …………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp …………………………………cấp ngày…….. tháng…… năm.................

Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện/địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau: …………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1………………………………………………………………………………………………

2………………………………………………………………………………………………

 

 

TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

____________

* Sở Tư pháp thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

 

12. Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

a) Trình tự thực hiện:

Trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Văn phòng đại diện gửi thông báo chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở cũ và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM);

+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt
trụ sở cũ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở Tư pháp nhận được Thông báo.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

Mẫu số 17/TP-TTTM 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ……………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ 
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………

Tên tổ chức trọng tài: …………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại……………………………….........

Giấy đăng ký hoạt động số:.......................................................................................................

Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ………………………………...............Website: (nếu có)……………………………

Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:

1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố) ……………………………………………

Điện thoại:………………………………. Fax:……………………………………

Email: ……………………………...............Website:………………………………………

2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố): …………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ……………………………...............Website:………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1………………………………………………………………………………………………

2………………………………………………………………………………………………

 

 

Người đại diện theo pháp luật 
của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

____________

*Sở Tư pháp thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.

 

 

13. Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

a) Trình tự thực hiện:

Trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài gửi Thông báo cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).

- Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nhận được thông báo.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ……………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ 
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………

Tên tổ chức trọng tài: …………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại……………………………….........

Giấy đăng ký hoạt động số:.......................................................................................................

Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại………………

Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………

Email: ………………………………...............Website: (nếu có)……………………………

Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:

1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố) ………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………

Email: ……………………………...............Website:………………………………………

2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố): …………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ……………………………...............Website:………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1………………………………………………………………………………………………

2………………………………………………………………………………………………

 

 

Người đại diện theo pháp luật 
của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

____________

*Sở Tư pháp thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.

 

14. Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

a) Trình tự thực hiện:

- Trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài gửi thông báo chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện cho Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài  (Mẫu số 17/TP-TTTM).

- Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nhận được thông báo.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ……………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ 
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………

Tên tổ chức trọng tài: …………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại……………………………….........

Giấy đăng ký hoạt động số:.......................................................................................................

Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại………………

Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………

Email: ………………………………...............Website: (nếu có)……………………………

Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:

1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố) ………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………

Email: ……………………………...............Website:………………………………………

2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố): …………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………

Email: ……………………………...............Website:………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1………………………………………………………………………………………………

2………………………………………………………………………………………………

 

 

Người đại diện theo pháp luật 
của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

____________

*Sở Tư pháp thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.

 

15. Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của
Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài thì Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài tại nước ngoài (Mẫu số 14/TP-TTTM).

Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động nhận được thông báo.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài (Mẫu số 14/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

Mẫu số 14/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: …………………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN 
CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp……………………

Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng……. năm.... tại…………………………………………

Thông báo lập Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:………………

Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:………………………………………………………………

2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:

………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………….Fax: …………………………………………………

Email: ……………………………….Website:………………………………………………

3. Lĩnh vực, phạm vi hoạt động: …………………………………………………………

4. Trưởng Chi nhánh/ Trưởng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:

Họ và tên:………………………………...... Giới tính:........................................................

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………

Do: ………………………cấp ngày.....tháng……. năm….... tại……………………………..

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1 ………………………………………………………………………………………………

2 ………………………………………………………………………………………………

 

Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

16. Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập Văn phòng đại diện
Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản về việc lập Văn phòng đại diện
cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài (Mẫu số 13/TP-TTTM);

+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu (trường hợp lập Văn phòng đại diện ở ngoài phạm vi thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương).

Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện nhận được thông báo
thành lập Văn phòng đại diện.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

Mẫu số 13/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ………………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

 

THÔNG BÁO

 LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp....................

Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: …

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) ………………………………………………………

Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại ………………………………………….

Ngưòi đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài:

Họ và tên: ………………………………………Giới tính: …………………………………

Quốc tịch: …………………………..Sinh ngày: ……………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………

Do:……………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại……………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………

Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:

1. Tên Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………

Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………

Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố): 

Điện thoại: ……………………………………….Fax:………………………………………

Email:……………………………………………. Website:…………………………………

3. Phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………

4. Trưởng văn phòng đại diện:

Họ và tên:……………………………………………. Giới tính: ……………………………

Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: ………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………

Do:…………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại……………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………

Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. ………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

17. Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng
đại diện của Trung tâm Trọng tài

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi địa điểm, thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản về việc đổi địa điểm, thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                                    Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở,
Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài.

Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.

g) Lệ phí: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện nhận được thông báo.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

 

18. Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên

a) Trình tự thực hiện:

- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài thay đổi danh sách Trọng tài viên, thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài đăng ký hoạt động.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                                    Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Thông báo trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi danh sách sách trọng tài viên của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Mẫu số 18/TP-TTTM).

- Số lượng hồ sơ: 01 Thông báo.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

e) Lệ phí: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp công bố Danh sách trọng tài viên đã được thay đổi.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi danh sách sách trọng tài viên của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam (Mẫu số 18/TP-TTTM).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

Mẫu số 18/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: …………

Thành phố (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

THAY ĐỔI DANH SÁCH TRỌNG TÀI VIÊN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Tư pháp

Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: ………

Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………

Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………

Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….tháng…….năm ………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………

Email: ………………………………...............Website (nếu có):……………………………

Thông báo về việc bổ sung hoặc xóa tên trọng tài viên thuộc danh sách trọng tài viên của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau (theo mẫu danh sách gửi kèm).

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

Người đại diện theo pháp luật 
của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức 
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

(Danh sách gửi kèm Thông báo của mẫu số: 18/TP-TTTM)

Danh sách trọng tài viên bổ sung, xóa tên của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

STT

Họ và tên

Năm 
sinh

Giới 
tính

Quốc 
tịch

Số CMND/ Hộ chiếu/ Nơi cấp

Nghề nghiệp, Trình độ chuyên môn

Ngày kết nạp vào tổ chức trọng tài

Ngày xóa tên khỏi Tổ chức trọng tài

1

2

3

4

5

6

7

8

 
         
         
 

19. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp
Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.

- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM);

+ Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

g) Lệ phí: Không.

h)) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam .

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

 

 

 

Mẫu số 12/TP-TTTM 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp………………

Tên tổ chức trọng tài: ………………………….......……………..…………………

Tên viết tắt (nếu có): …………………………........…………...……………………

Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số ………………………....…………………

do Sở Tư pháp cấp ngày............ tháng....... năm……………

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………….……………………………

Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam: ………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………..…………………………

2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, thành phố/thành phố):...

3. Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:……………………………. Giới tính …………………………………

Chức vụ: …………………..…………………………………………………………

Sinh ngày…………………………………. Quốc tịch:………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………

Do: …………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại………………………

Nơi đăng ký hộ khấu thường trú: ………………………………………………

Địa chỉ nơi ở hiện nay:..................................................................................................

……………………………………………………………………………………….

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. …………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..

 

Thành phố (thành phố), ngày……tháng ….năm….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

G. Lĩnh vực Quản tài viên

1. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.

- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện:

- Người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách
cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với
tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.

- Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với
tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.

+ Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Trong trường hợp cần thiết, người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

h) Lệ phí: 500.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định này.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Những người sau đây không được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân:

+ Không đủ điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật phá sản gồm:

. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

. Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản gồm:

. Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

. Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

+ Người đang bị cấm hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;

- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ
hành nghề quản tài viên.

 

 

Mẫu TP-QTV-04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN

Kính gửi: …………………………………………………

Tên tôi là: ………..………. Nam/Nữ: …………….. Ngày sinh: ……/…../……..

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………..……... do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……/……./…….

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

với các nội dung sau đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................

Tên giao dịch (nếu có): ...........................................................................................

.................................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: ...............................................

Email: .....................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp: …../…./…..

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................

Địa chỉ giao dịch:.....................................................................................................

.................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………. Fax:....................................................

Email:.....................................................................................................................

2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.

Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên

 

 

2. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.

- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

g) Lệ phí: Không.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

3. Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.

- Sở Tư pháp lập danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

g) Lệ phí: Không.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

4. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.

- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện:

- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp.

- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi để đối chiếu.

- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi.

- Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị thay đổi.

+ Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

- Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

5. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.

- Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện:

- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.

- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

+ Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).

Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh tài sản.

h) Lệ phí: 500.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;

- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.

 

 

Mẫu TP-QTV-05

TÊN DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN1

Kính gửi: …………………………………….

1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp: ..................................................................

Tên giao dịch: .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………….. Fax: .......................................

Email: .....................................................................................................................

Website: ..................................................................................................................

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:

1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):

.................................................................................................................................

Tên giao dịch (nếu có): ...........................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ...............................................................................................

Tên tiếng Anh (nếu có): ..........................................................................................

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:

Họ và tên: ……………………….. Nam/Nữ:……… Ngày sinh: ……/…../……

Chứng minh nhân dân số: …………………………. Ngày cấp: ......./…../…….

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

.................................................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………… Ngày cấp …./…/……

3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:

a) Họ và tên: ……………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........

Chứng minh nhân dân số: ………………………. Ngày cấp: ......./…../..............

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................

...................................................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: …………….… Ngày cấp …./…/.........

b) Họ và tên: ……………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........

Chứng minh nhân dân số: ………………………. Ngày cấp: ......./…../..............

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

.................................................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………… Ngày cấp …./…/.........

c) Họ và tên: …………………………. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........

Chứng minh nhân dân số: ………………………. Ngày cấp: ......./…../..............

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

.................................................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………… Ngày cấp …./…/.........

4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):

STT

Họ tên

Năm sinh

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)

Địa chỉ, số điện thoại liên hệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.

Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

6. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên

a) Trình tự thực hiện:

- Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.

- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

- Số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết:  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.

- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh tài sản.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

                                          Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tư pháp (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).

b) Cách thức thực hiện: Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

+ Trong trường hợp bổ sung Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ đăng ký hành nghề cho quản tài viên được bổ sung
bao gồm:

. Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

. Bản chụp chứng chỉ hành nghề quản tài viên của Quản tài viên được bổ sung;

. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những quản tài viên được bổ sung.

+ Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính các giấy tờ nêu trên để đối chiếu.

+ Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính giấy tờ nêu trên để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh tài sản.

h) Lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

--------

Số: 461/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Cần Thơ, ngày 27 tháng 02 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 2109/QĐ-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 118 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.

Điều 2.

1. Bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể:

a) Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;

b) Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;

c) Quyết định số 1741/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;

d) Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới và thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;

đ) Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Sở Tư pháp;

e) Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;

g) Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;

h) Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.

2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tại các quyết định sao y bản chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố số 01/SYQĐ-UBND02/SYQĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016; số 17/SYQĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Văn Tâm

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

 

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp

1

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

2

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

3

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

II. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý

1

Yêu cầu trợ giúp pháp lý

2

Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

3

Công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên

4

Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

5

Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

6

Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

7

Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

8

Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

9

Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

10

Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

III. Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật

1

Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp thành phố

2

Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp thành phố

IV. Lĩnh vực Hành chính tư pháp

A

Lĩnh vực Quốc tịch

1

Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

2

Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

3

Tiếp nhận, thẩm tra và chuyển giao hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

4

Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

5

Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

B

Lĩnh vực Con nuôi

1

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

2

Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

3

Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

C

Lĩnh vực Hộ tịch

1

Cấp bản sao Trích lục hộ tịch

2

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

V. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp

A

Lĩnh vực Luật sư

1

Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

2

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

3

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

4

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh

5

Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư

6

Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

7

Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

8

Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

9

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

10

Hợp nhất công ty luật

11

Sáp nhập công ty luật

12

Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh

13

Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật

14

Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư

15

Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư

16

Giải thể Đoàn luật sư

17

Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài

18

Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

19

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

20

Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư

B

Lĩnh vực Tư vấn pháp luật

1

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

2

Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật

3

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

4

Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản

5

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật

6

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

7

Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật

8

Thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật

9

Cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật

C

Lĩnh vực Công chứng

1

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

2

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương

3

Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

4

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

5

Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng

6

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

7

Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

8

Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)

9

Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự

10

Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng

11

Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

12

Cấp lại Thẻ công chứng viên

13

Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên

14

Thành lập Văn phòng công chứng

15

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

16

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

17

Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)

18

Hợp nhất Văn phòng công chứng

19

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất

20

Sáp nhập Văn phòng công chứng

21

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập

22

Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

23

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng

24

Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

25

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

26

Thành lập Hội công chứng viên

D

Lĩnh vực Giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp

  1.  

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp

  1.  

Miễn nhiệm giám định viên tư pháp

  1.  

Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp

  1.  

Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp

  1.  

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

  1.  

Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp

  1.  

Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp

  1.  

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

  1.  

Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp

  1.  

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng

  1.  

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất

  •  

Lĩnh vực Bán đấu giá tài sản

  1.  

Đăng ký danh sách đấu giá viên

  1.  

Lĩnh vực Trọng tài thương mại

  1.  

Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài

  1.  

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

  1.  

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài

  1.  

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

  1.  

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài

  1.  

Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm Trọng tài

  1.  

Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

  1.  

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

  1.  

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

  1.  

Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

  1.  

Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương

  1.  

Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

  1.  

Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

  1.  

Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài sang thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương khác

  1.  

Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài

  1.  

Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài

  1.  

Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài

  1.  

Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên

  1.  

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

  1.  

Lĩnh vực Quản tài viên

  1.  

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

  1.  

Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

  1.  

Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

  1.  

Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

  1.  

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

  1.  

Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên

  1.  

Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 403/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân quận

Quyết định 403/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân quận

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi