Quyết định 448/2013/QĐ-UBND Bắc Giang phối hợp thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 448/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 448/2013/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 05/09/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 448/2013/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 448/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Giang, ngày 05 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
-------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 40/TTr-STP ngày 14/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 278/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện:
1. Thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (viết tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP) và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (viết tắt là Nghị định số 48/2013/NĐ-CP).
2. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (viết tắt là Nghị định số 20/2008/NĐ-CP) và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã).
4. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Quy định hành chính là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
2. Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện; sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không thống nhất với hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đề khác.
3. Kiến nghị là việc cá nhân, tổ chức có phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là tập hợp thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được xây dựng, cập nhật và duy trì trên Trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính của Chính phủ nhằm đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quản lý hành chính nhà nước, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng thông tin chính thức về thủ tục hành chính
Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm việc phối hợp
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tuân thủ tuyệt đối theo quy trình giải quyết công việc, đảm bảo đúng thời gian quy định, không đùn đẩy trách nhiệm và bố trí cán bộ có phẩm chất đạo đức, năng lực công tác tốt để thực hiện.
2. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa Sở Tư pháp với các Sở, cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện trong việc thống kê công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Thống kê và dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực, các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Thống kê thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực ở 3 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). Bảo đảm thủ tục hành chính đầy đủ bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
b) Xây dựng Tờ trình và dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định;
Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế so với quy định cũ;
c) Chậm nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương có hiệu lực thi hành và ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh được ký ban hành, các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh phải gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này bản in và bản điện tử (file MircosoftWord) về Sở Tư pháp để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố.
2. Hồ sơ gửi Sở Tư pháp gồm:
a) Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính theo mẫu tại Phụ lục số I kèm theo Quy chế này;
b) Dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này (kèm sau mỗi thủ tục các mẫu tờ đơn, tờ khai hoặc biểu phí, lệ phí);
c) Bản điện tử các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính.
Điều 6. Kiểm soát chất lượng thống kê thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, xác định số lượng thủ tục hành chính và kiểm tra nội dung từng bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp, nội dung thống kê chưa đầy đủ, chính xác, Sở Tư pháp yêu cầu các cơ quan, đơn vị thống kê hoàn chỉnh dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính;
b) Khi dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu, Sở Tư pháp lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này bản in và bản điện tử (file MicrosoftWord), trình Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính, gồm:
a) Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính;
b) Dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính (kèm theo sau mỗi thủ tục các mẫu tờ đơn, tờ khai hoặc biểu phí, lệ phí);
c) Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thống kê.
3. Trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp tổ chức hội nghị với cơ quan, đơn vị thống kê và các cơ quan, đơn vị có liên quan để kiểm soát chất lượng thống kê thủ tục hành chính.
Điều 7. Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính.
2. Thời điểm ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính bảo đảm theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
Điều 8. Cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Trang thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố, Sở Tư pháp hoàn thành việc cập nhật văn bản, thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Trang thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi hoàn thành công việc cập nhật văn bản, thủ tục hành chính, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp cho phép công khai văn bản, thủ tục hành chính đã cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 9. Công khai thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày thủ tục hành chính được công bố, cơ quan, đơn vị, địa phương phải niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Hình thức niêm yết công khai thủ tục hành chính.
a) Niêm yết trên bảng: Bộ thủ tục hành chính được chia thành các quyển theo từng lĩnh vực quy định tại điểm c Khoản này niêm yết trên Bảng công khai thủ tục hành chính theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này;
b) Niêm yết tại bàn viết dành cho cá nhân, tổ chức: Bộ thủ tục hành chính được chia thành các quyển theo từng lĩnh vực quy định tại điểm c Khoản này niêm yết trên bàn viết dành cho cá nhân, tổ chức;
c) Mỗi quyển thủ tục hành chính theo lĩnh vực, gồm: Trang bìa ghi tên lĩnh vực; Mục lục ghi tên thủ tục hành chính, số trang tương ứng với nội dung chi tiết; Nội dung chi tiết của từng thủ tục hành chính sắp xếp theo thứ tự tại Mục lục; kèm theo ngay sau mỗi thủ tục hành chính là các mẫu đơn, mẫu tờ khai.
3. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền, phổ biến thủ tục hành chính trên Đài Phát thanh và Truyền hình; niêm yết tại nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố và bằng các hình thức khác để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
a) Thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê toàn bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ở cả 3 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã), trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định;
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
c) Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực;
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã:
a) Phối hợp thống kê thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc đề nghị của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
c) Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (đài phát thanh, đài truyền hình, trang thông tin điện tử của huyện, xã...) về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để nhân dân biết, thực hiện;
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức;
đ) UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại UBND cấp xã.
3. Sở Tư pháp:
a) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh trong thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính;
b) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế này;
c) Cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Trang thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn: có trách nhiệm phối hợp thực hiện các quy định của Chính phủ về thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính.
MỤC 2. PHỐI HỢP THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều 11. Tiếp nhận, đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị
1. Sở Tư pháp tiếp nhận, nghiên cứu, đánh giá, phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 13 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
2. Địa chỉ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh:
Sở Tư pháp: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Số điện thoại: (0240) 3829 005
Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh: http://www.bacgiang.gov.vn
Thư điện tử: thutuchanhchinh@bacgiang.gov.vn
Điều 12. Chuyển phản ánh, kiến nghị
1. Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, Sở Tư pháp chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều này, đồng thời yêu cầu báo cáo kết quả xử lý với Chủ tịch UBND tỉnh và gửi cho cá nhân, tổ chức đã phản ánh, kiến nghị biết.
2. Chuyển phản ánh, kiến nghị đối với quy định, thủ tục hành chính:
a) Đối với các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương: Sở Tư pháp tham mưu văn bản, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, gửi Bộ, ngành Trung ương để xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định;
b) Đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh: Sở Tư pháp chuyển phản ánh, kiến nghị đến các Sở, cơ quan liên quan để tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phương án xử lý;
c) Đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, UBND cấp huyện: Sở Tư pháp chuyển phản ánh, kiến nghị đến Hội đồng nhân dân, UBND cấp huyện xem xét, xử lý.
3. Chuyển phản ánh, kiến nghị đối với việc thực thi thủ tục hành chính:
a) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh: Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị được gửi cho Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh xử lý;
b) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện: Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị được gửi đến Chủ tịch UBND cấp huyện xử lý;
c) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức thuộc UBND cấp xã: Văn bản đề nghị xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi đến Chủ tịch UBND cấp huyện để chỉ đạo UBND cấp xã xử lý.
4. Đối với các phản ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền xử lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh: Trong thời hạn 05(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Sở Tư pháp chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, đồng thời gửi văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị để biết.
Điều 13. Xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xử lý phản ánh, kiến nghị theo đúng quy định.
3. Trường hợp việc xử lý các phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính liên quan đến hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước khác nhau mà các cơ quan này không thống nhất được phương án xử lý; những phản ánh, kiến nghị đã được các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xử lý nhưng cá nhân, tổ chức vẫn tiếp tục phản ánh, kiến nghị thì Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan xử lý.
Điều 14. Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và kết quả xử lý, phản ánh kiến nghị
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này. Niêm yết công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
2. Sở Tư pháp công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trên Trang thông tin về thủ tục hành chính chính của tỉnh tại địa chỉ http://tthc.bacgiang.gov.vn.
Điều 15. Tuyên truyền về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Sở Tư pháp hướng dẫn các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
a) Thực hiện và chỉ đạo cấp dưới trực tiếp thực hiện niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định tại khoản 2, Điều 11 của Quy chế này tại nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính;
b) Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến cán bộ, công chức và nhân dân về các nội dung liên quan đến tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
Điều 16. Báo cáo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị
1. Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về Sở Tư pháp theo đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ: so_tuphap_vt@bacgiang.gov.vn.
2. Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp thực hiện tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Đôn đốc các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xử lý phản ánh, kiến nghị theo đúng quy định;
b) Công bố công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trên Trang thông tin về thủ tục hành chính;
c) Thường xuyên cập nhật kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh có biện pháp chấn chỉnh trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị;
d) Tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị và việc thực hiện chế độ báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị để đưa vào bản nhận xét hàng năm trong quy trình xét thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng;
đ) Nghiên cứu, lựa chọn các phản ánh, kiến nghị về những quy định hành chính điển hình, nổi cộm đang gây bức xúc, cản trở hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức xử lý;
d) Thực hiện việc lưu trữ hồ sơ phản ánh kiến nghị đã được tiếp nhận theo quy định của pháp luật về văn thư - lưu trữ.
2. Trách nhiệm của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
a) Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị theo quy định của Quy chế này;
b) Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại cơ quan, đơn vị mình và tại các đơn vị trực thuộc có tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính;
c) Xử lý phản ánh, kiến nghị trong phạm vi thẩm quyền theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 20/2008/NĐ-CP và thời hạn quy định tại văn bản chuyển phản ánh kiến nghị của Sở Tư pháp;
d) Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đến Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND tỉnh;
đ) Thực hiện lưu trữ hồ sơ về xử lý phản ánh kiến nghị đã được xử lý theo quy định của pháp luật về văn thư - lưu trữ.
Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc triển khai, thực hiện Quy chế này trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh thông qua Sở Tư pháp để kịp thời xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-…… | Bắc Giang, ngày tháng năm 20 |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ.. (1).. VÀ UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC ... TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát các thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày /8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
[Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính]
Sở ... (1)..... trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố .......... thủ tục hành chính, cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính công bố mới: thủ tục.
Trong đó:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện: thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp xã: thủ tục.
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: thủ tục.
Trong đó:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện: thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp xã sửa: thủ tục.
3. Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ: thủ tục.
Trong đó:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện: thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp xã: thủ tục.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Sở ..(1).. kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Có kèm theo dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính)./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
(1): Tên cơ quan, đơn vị
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ...... [VÀ UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ] TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-... ngày tháng năm 20.. của Sở........)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Lý do công bố |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Lý do công bố |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Lý do công bố |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ…./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ THUỘC LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát các thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày /8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở …... tại Tờ trình số …./TTr-…. ngày …/…. /20… và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số …./TTr-STP ngày .. /…../20..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố …… thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…..; …… thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; …. thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực …….(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ……../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định 448/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Trang |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành | ||||
|
|
|
|
|
|
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung | ||||
|
|
|
|
|
|
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ | ||||
|
|
|
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Trang |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành | ||||
|
|
|
|
|
|
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung | ||||
|
|
|
|
|
|
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ | ||||
|
|
|
|
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Trang |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành | ||||
|
|
|
|
|
|
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung | ||||
|
|
|
|
|
|
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ | ||||
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số hồ sơ TTHC: Ghi số hồ sơ của thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Tên thủ tục hành chính: Ghi theo tên thủ tục được quy định trong văn bản QPPL.
- Lĩnh vực: Ghi lĩnh vực của thủ tục hành chính. Ví dụ: Lâm nghiệp, môi trường, xây dựng, dầu khí,…
- Đã được công bố tại Quyết định: Ghi số Quyết định và ngày ban hành.
Ví dụ: 50/QĐ-UBND ngày 30/6/2009.
- Trang: Ghi số trang của thủ tục hành chính trong quyết định công bố
Phần 2.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục hành chính a1
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước n:
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Tên phí, lệ phí: mức phí, lệ phí
(Số ký hiệu, ngày ban hành, cơ quan ban hành)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Số ký hiệu, ngày ban hành, cơ quan ban hành)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Yêu cầu, điều kiện 1:
(Số ký hiệu, ngày ban hành, cơ quan ban hành)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Lưu ý: Kèm theo sau mỗi thủ tục mẫu đơn, tờ khai
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục hành chính b1
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục hành chính a2
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục hành chính b2
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục hành chính a3
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục hành chính b3
PHỤ LỤC III
MẪU NIÊM YẾT CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHỤ LỤC IV
MẪU NIÊM YẾT CÔNG KHAI ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
THÔNG BÁO
UBND tỉnh Bắc Giang rất mong nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức về các quy định hành chính, thủ tục hành chính, bao gồm:
- Những vướng mắc trong thực hiện thủ tục hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính, thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức khi giải quyết thủ tục hành chính.
- Sự không phù hợp, không đồng bộ, không thống nhất của quy định hành chính, thủ tục hành chính.
- Quy định hành chính không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
- Không công khai, minh bạch hoặc công khai không đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính.
- Góp ý vào dự thảo văn bản pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh, kiến nghị nêu trên (nếu có).
Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị đề nghị liên hệ:
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính – Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Số điện thoại: 0240.3829.005
Thư điện tử: thutuchanhchinh@bacgiang.gov.vn.
Cổng thông tin điện tử: http://www.bacgiang.gov.vn
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải có nội dung cụ thể, rõ ràng. Khuyến khích hình thức gửi bằng email, văn bản đánh máy hoặc viết tay.
- Người phản ánh, kiến nghị cung cấp tên, địa chỉ và số điện thoại để liên hệ.
- Không tiếp nhận các ý kiến phản ánh liên quan đến giải quyết khiếu nại, tố cáo
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây