Quyết định 44/2019/QĐ-UBND định mức xe ô tô trang bị cho các cơ quan tỉnh Điện Biên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 44/2019/QĐ-UBND

Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện BiênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:44/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mùa A Sơn
Ngày ban hành:20/12/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

tải Quyết định 44/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 44/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2019/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 20 tháng 12 năm 2019

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Nghị định s 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông báo số 924-TB/TU ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Căn cứ Công văn số 310/HĐND-KTNS ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên (không áp dụng đối với xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo khoản 1 và xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ).
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng có trách nhiệm quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng để phục vụ công tác chuyên môn của ngành đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, thay thế các quy định tương ứng tại Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Điện Biên và Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh, bổ sung chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Điện Biên.
Riêng các quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực y tế vẫn tiếp tục có hiệu lực đến khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế sau khi Bộ Y tế có quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh Điện Biên
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Quản lý công sản (BTC);
- Công báo tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT, LĐVP, CV các khối(trên HSCV)
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Mùa A Sơn

BIỂU CHI TIẾT

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 44/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

SỐ LƯỢNG

CHỦNG LOẠI

GIÁ MUA XE Ô TÔ TỐI ĐA (Triệu đồng)

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

I

KHỐI TỈNH

37

 

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

01

Xe trên 16 chỗ ngồi

1.400

Phục vụ các hoạt động đối ngoại chung của tỉnh; đưa đón các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước; các Bộ, ngành Trung ương đến thăm và làm việc

2

Văn phòng HĐND tỉnh

01

Xe trên 16 chỗ ngồi

1.400

Phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh trong hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, đối nội, đối ngoại ...

3

Văn phòng UBND tỉnh

01

Xe trên 16 chỗ ngồi

1.400

Phục vụ nhiệm vụ đột xuất, nhiệm vụ chính trị cấp bách theo yêu cầu; phục vụ công tác đối ngoại và đưa đón các đoàn khách Trung ương, Quốc tế, tỉnh bạn.

4

Sở Nông nghiệp &PTNT

19

 

 

 

4.1

Chi cục Bảo vệ thực vật

01

Xe bán tải

900

Phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh (vận chuyển thuốc thú y, vắc xin, dụng cụ phòng chống dịch)

4.2

Chi cục thú y

01

Xe bán tải

900

Phòng chống dịch hại cây trồng (vận chuyển thuốc và các thiết bị phục vụ cho phun phòng chống dịch)

4.3

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé

01

Xe bán tải

900

Phục vụ công tác tuần tra, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng, chi trả tiền khoán DVMT rừng (khu vực huyện Mường Nhé)

4.4

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng

01

Xe bán tải

900

Phục vụ công tác chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn toàn tỉnh.

4.5

Chi cục Thủy lợi

01

Xe bán tải

900

Thực hiện nhiệm vụ cấp bách, kịp thời ứng phó sự cố thiên tai: Cứu hộ, tìm kiếm cứu nạn và trực tiếp đến địa bàn để khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.

4.6

Chi cục phát triển nông thôn

01

Xe bán tải

900

Phục vụ công tác bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai cần di dời cấp bách, vùng biên giới, dân di cư tự do, vùng xung yếu..., đột xuất trao trả - tiếp nhận dân di cư.

4.7

Chi cục Kiểm lâm

13

 

 

 

4.7.1

Văn phòng chi cục

01

Xe bán tải

900

Phục vụ công tác chỉ đạo, công tác tuần tra, bảo vệ PCCCR

4.7.2

Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng

02

 

 

 

 

 

01

Xe bán tải

900

Phục vụ công tác tuần tra, bảo vệ PCCCR; chở dụng cụ đi chữa cháy rừng

 

 

01

Xe tải

650

Chở lâm sản tịch thu

4.7.3

Hạt Kiểm lâm tại 10 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

10

Xe bán tải (01 xe/hạt)

900

Phục vụ công tác tuần tra, bảo vệ, PCCC rừng tại địa bàn

5

Đài PT và truyền hình tỉnh

02

 

 

 

 

 

01

Xe tải

900

Xe gắn thiết bị chuyên dùng để thực hiện truyền hình trực tiếp các sự kiện diễn ra trong tỉnh (theo quy định tại khoản 3 Điều 17 NĐ 04/2019/NĐ-CP)

 

 

01

Xe 7 chỗ

1.400

Xe gắn thiết bị chuyên dùng để thực hiện phục vụ sản xuất các chương trình thời sự cơ động, đặc biệt, chuyên đề, văn nghệ và giải trí tiếng Việt và các thứ tiếng dân tộc (theo quy định tại khoản 3 Điều 17 NĐ 04/2019/NĐ-CP)

6

Hội Chữ thập đỏ

01

Xe bán tải

900

Xe vận chuyển cứu trợ

7

Sở Giao thông vận tải

05

 

 

 

7.1

Thanh tra giao thông

04

 

 

 

 

 

01

Xe hoán cải tải trọng 5300 kg

1.300

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng theo khoản 3 Điều 17 nghị định số 04, chở thiết bị cân lưu động và kiểm tra tải trọng xe

 

 

01

Xe chở người 7 chỗ

1.000

Xe ô tô gắn biển hiệu thanh tra giao thông theo khoản 3 Điều 17 Nghị định số 04, sử dụng đi kiểm tra kết cấu hạ tầng hành lang giao thông, đảm bảo trật tự an toàn giao thông

 

 

02

Xe bán tải

900

Xe đi kiểm tra kết cấu hạ tầng hành lang giao thông, ch cân xách tay, cân lưu động, đảm bảo trật tự an toàn giao thông

7.2

Ban bảo trì đường bộ

01

Xe bán tải

900

Thực hiện đảm bảo giao thông, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, công trình dân sinh tại địa bàn các huyện vùng xâu, vùng xa với địa hình hiểm trở

8

Sở Văn hóa, thể thao&DL

05

 

 

 

8.1

Trung tâm văn hóa, Điện ảnh tỉnh

02

 

 

 

 

 

01

Xe trên 16 chỗ ngồi

900

Xe phục vụ tuyên truyền lưu động đi biểu diễn

 

 

01

Xe tải

850

Xe gắn thiết bị chuyên dùng, phục vụ chiếu phim lưu động

8.2

Đoàn Nghệ thuật

02

 

 

 

 

 

01

Xe trên 16 chỗ ngồi

900

Xe chở diễn viên đi biểu diễn

 

 

01

Xe bán tải

900

Xe chở thiết bị phục vụ biểu diễn

8.3

Thư viện tỉnh

01

Xe bán tải

530

Xe có gắn thiết bị chuyên dụng, xe thư viện lưu động

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

01

 

 

 

9.1

Trường PT dân tộc nội trú tỉnh

01

Xe trên 16 chỗ ngồi

1.400

Đưa đón học sinh, giáo viên đi thực tập, thực hành...

10

Sở Lao động, TB & xã hội

01

 

 

 

10.1

Trung tâm Tiếp đón thân nhân liệt sỹ & Điều dưỡng người có công với cách mạng

01

Xe trên 16 chỗ ngồi

1.400

Phục vụ đưa đón các đoàn người có công đi điều dưỡng hàng năm

II

CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

11

 

 

 

1

Thành phố Điện Biên Phủ

02

 

 

 

1.1

T.tâm văn hóa-thông tin-TT

01

Xe tải KIA

450

Phục vụ công tác tuyên truyền

1.2

Đội QL trật tự đô thị

01

Xe tải KIA

450

Quản lý trật tự đô thị

2

Huyện Mường Chà

 

 

 

 

2.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

3

Huyện Tủa Chùa

 

 

 

 

3.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

4

Huyện Điện Biên

 

 

 

 

4.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

5

Huyện Mường Ảng

 

 

 

 

5.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

6

Huyện Tuần Giáo

 

 

 

 

6.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

7

Huyện Nậm Pồ

 

 

 

 

7.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

8

Thị xã Mường Lay

 

 

 

 

8.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

9

Huyện Điện Biên Đông

 

 

 

 

9.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

10

Huyện Mường Nhé

 

 

 

 

10.1

Phòng Văn hóa và thông tin

01

Xe bán tải

700

Phục vụ công tác tuyên truyền

 

TỔNG SỐ XE

48

 

 

 

nhayTiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND được bổ sung bởi Biểu chi tiết Bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định 08/2021/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi