Quyết định 4242/QĐ-UBND Đồng Nai 2019 công bố bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành kế hoạch và đầu tư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4242/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 27 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐỒNG NAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1789/QĐ-BKHĐT ngày 12/12/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-BKHĐT ngày 21/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, hủy công khai lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1711/QĐ-BKHĐT ngày 14/11/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1753/QĐ-BKHĐT ngày 28/11/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay lưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 244/QĐ-BKHĐT ngày 12/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-BKHĐT ngày 12/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-BKHĐT ngày 22/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Quyết định số 1258/QĐ-BKHĐT ngày 27/8/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Quyết định số 1831/QĐ-BKHĐT ngày 21/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 998/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai (nội dung và danh mục đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, trong đó có một số thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bãi bỏ/hủy bỏ như sau
1. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp xã hội; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; thành lập và hoạt động hộ kinh doanh, hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai
- Ban hành mới 13 thủ tục hành chính mới cấp tỉnh thuộc lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (05 thủ tục) và lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội (08 thủ tục);
- Hủy bỏ 17 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo các số thứ tự sau: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 12, 13, 14, 15, 16, 27, 28, 29, 30, 31 tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; sửa đổi, bổ sung 14 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo các số thứ tự 5, 9, 10, 11, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; ban hành mới 46 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp;
- Hủy bỏ 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã theo các số thứ tự 32, 34, 39, 40, 41, 42, 43, 49, 50 tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; sửa đổi, bổ sung 10 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã theo các số thứ tự 33, 35, 36, 37, 38, 44, 45, 46, 47, 48 tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; ban hành mới 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã;
- Sửa đổi, bổ sung 05 thủ tục hành chính cấp huyện thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh theo số thứ tự từ 01 đến 05 tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017;
- Hủy bỏ 08 thủ tục hành chính cấp huyện thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã theo các số thứ tự 6, 8, 9, 13, 14, 15, 16, 22 tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; sửa đổi, bổ sung 11 hành chính cấp huyện thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã theo các số thứ tự 7, 9, 10, 11, 12, 17, 18, 19, 20, 21, 23 tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; ban hành mới 05 thủ tục hành chính cấp huyện thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã;
2. Lĩnh vực đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Bãi bỏ 01 thủ tục cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Lý do bãi bỏ: Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND tỉnh.
3. Lĩnh vực quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Bãi bỏ 01 thủ tục thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Lý do bãi bỏ: Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
4. Lĩnh vực đầu tư: Sửa đổi 11 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư, bao gồm thủ tục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và thủ tục 24.
5. Bổ sung mới 03 thủ tục hành chính cấp xã thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 30/5/2017, Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 và Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; UBND cấp xã thuộc các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của các đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhập nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia. Đồng thời, in ấn, photo đóng thành quyển các thủ tục hành chính đã được công bố, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận của Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật nội dung, quy trình (lưu đồ) giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố lên Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã thuộc các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu VT, KTN, HCC.

 

CHỦ TỊCH

 

 

 

Cao Tiến Dũng

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4242/QĐ-UBND ngày 27/12/2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

––––––––––––––––––––––

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (SỞ): GỒM 120 THỦ TỤC

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Trang

I

LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

 

  1.  

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

1

  1.  

Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

5

  1.  

Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

8

  1.  

Đăng ký thành lập công ty cổ phần

10

  1.  

Đăng ký thành lập công ty hợp danh

13

nhayCác thủ tục 1, 2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo Quyết định 4242/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Mục II Phần B Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 4900/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.nhay
  1.  

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

15

  1.  

Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

18

  1.  

Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh

20

  1.  

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

22

  1.  

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

24

  1.  

Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

27

  1.  

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức

31

  1.  

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước

33

  1.  

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do thừa kế

35

  1.  

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

37

  1.  

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp

39

  1.  

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác

41

  1.  

Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích

43

  1.  

Đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác

45

  1.  

Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

48

  1.  

Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

50

  1.  

Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần

51

  1.  

Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết

54

  1.  

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế

56

  1.  

Thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo uỷ quyền (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

58

  1.  

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

60

  1.  

Thông báo sử dụng, thay đổi, huỷ mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

62

  1.  

Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

64

nhayThủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) ban hành kèm theo Quyết định 4242/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Mục II Phần B Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 4900/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.nhay
  1.  

Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

66

  1.  

Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)

68

nhayThủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) ban hành kèm theo Quyết định 4242/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Mục II Phần B Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 4900/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.nhay
  1.  

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

70

  1.  

Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

72

  1.  

Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu  tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)

74

nhayThủ tục Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) ban hành kèm theo Quyết định 4242/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Mục II Phần B Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 4900/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.nhay
  1.  

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

76

  1.  

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)

78

  1.  

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)

80

  1.  

Thông báo cập nhật thông tin cổ đông là cá nhân nước ngoài, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần)

82

  1.  

Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân

83

  1.  

Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc chia doanh nghiệp

84

  1.  

Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc chia doanh nghiệp

86

  1.  

Đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc chia doanh nghiệp

88

  1.  

Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc tách doanh nghiệp

90

  1.  

Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc tách doanh nghiệp

92

  1.  

Đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc tách doanh nghiệp

94

  1.  

Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh)

96

  1.  

Sáp nhập doanh nghiệp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh)

99

  1.  

Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

101

  1.  

Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

103

  1.  

Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

105

  1.  

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn

107

  1.  

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

110

  1.  

Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

112

  1.  

Cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp

114

  1.  

Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng

116

  1.  

Thông báo tạm ngừng kinh doanh

117

  1.  

Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

119

  1.  

Giải thể doanh nghiệp

121

  1.  

Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

124

  1.  

Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

126

  1.  

Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp

128

II

LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

 

61

Đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã

130

62

Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã

134

63

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã

136

64

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã

138

65

Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia

140

66

Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách

142

67

Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất

144

68

Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập

146

69

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)

148

70

Giải thể tự nguyện liên hiệp hợp tác xã

150

71

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã

152

72

Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã

154

73

Tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã

156

74

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã

158

75

Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã

160

III

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

 

76

Thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

162

77

Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

164

78

Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

166

79

Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ

168

80

Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ

169

81

Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội

170

82

Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ

171

83

Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội

172

IV

LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO

 

84

Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

174

85

Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

176

86

Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

178

87

Thông báo giải thể và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

180

88

Thông báo chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư

183

  1.  

Đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn

184

V.

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ

 

  1.  

Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

186

  1.  

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

190

  1.  

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

194

  1.  

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

198

  1.  

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

200

  1.  

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

204

  1.  

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

206

  1.  

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

209

  1.  

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

212

  1.  

Chuyển nhượng dự án đầu tư

215

  1.  

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

219

  1.  

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

220

  1.  

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

221

  1.  

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

222

  1.  

Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

223

  1.  

Giãn tiến độ đầu tư

224

  1.  

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

226

  1.  

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

227

  1.  

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

228

  1.  

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

229

  1.  

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

230

  1.  

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

231

  1.  

Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư

232

  1.  

Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

234

VI.

LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, THẨM ĐỊNH VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ

 

  1.  

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất

236

  1.  

Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất.

238

  1.  

Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất.

240

  1.  

LĨNH VỰC VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI (NGOs)

 

  1.  

Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

242

  1.  

Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN).

244

  1.  

Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

246

  1.  

Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án

248

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: GỒM  21 THỦ TỤC

 

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Trang

I

LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH

 

  1.  

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

251

  1.  

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

253

  1.  

Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

255

  1.  

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

256

  1.  

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

257

II

LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ

 

6

Đăng ký thành lập hợp tác xã

259

7

Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

263

8

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

265

9

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

266

10

Đăng ký khi hợp tác xã chia

268

11

Đăng ký khi hợp tác xã tách

270

12

Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất

272

13

Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập

274

14

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)

275

15

Giải thể tự nguyện hợp tác xã

277

16

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

278

17

Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã

280

18

Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác

281

19

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

282

20

Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

284

21

Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã

285

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: GỒM  03 THỦ TỤC

 

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Trang

LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

  1.  

Thông báo thành lập tổ hợp tác

287

  1.  

Thông báo thay đổi tổ hợp tác

289

  1.  

Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác

291

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

a) Trình tự thực hiện:                                                                                                                                                     

a.1. Trường hợp đăng ký trực tiếp:

Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai - Số 236 đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Đồng Nai.

Bước 2: Trường hợp đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ; cá nhân, tổ chức có trách nhiệm nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp) theo quy định (Lệ phí đăngdoanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăngdoanh nghiệp), trao Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đ thành phần hồ sơ thì công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện hướng dẫn đ cá nhân, tổ chức nộp đủ thành phần hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Phòng Đăngkinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

a.2. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

Bước 1: Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử  theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Bước 3: Trường hợp hồ sơ đ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh  cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp đ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

a.3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

Bước 1: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đ được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh đ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp đ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Sau khi nhận được thông báo về việc hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử đã hợp lệ, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Việc nộp hồ sơ bằng bản giấy được thực hiện theo hình thức nộp trực tiếp kèm Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.

Bước 6: Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất

- Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

- Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

b) Cách thức thực hiện:

- Người thành lập doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai - Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai - Số 236 đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: http://www.dangkykinhdoanh.gov.vn.

* Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai - Số 236 đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai hoặc đăng ký trả kết quả tại nhà.

c) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đ nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử: Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

i) Lệ phí:

- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đ nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục I-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đ các yêu cầu sau:

1. Có đầy đ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.

2. Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.

3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đ các điều kiện sau:

1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên bao gồm hai thành tố (loại hình + tên riêng); những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn.

3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đ giấy tờ tương ứng đối với loại hình doanh nghiệp như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đ theo quy định của pháp luật);

4. Nộp đ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/218 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

2. Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

a) Trình tự thực hiện: Thực hiện theo điểm a thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

b) Cách thức thực hiện: Thực hiện theo điểm b thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

c) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đ nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty (phải có họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức);

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP  của từng đại diện theo ủy quyền.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);

- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

- Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp thành lập tổ chức tín dụng.

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

i) Lệ phí:

- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đ nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đ các yêu cầu sau:

1. Có đầy đ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.

2. Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.

3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đ các điều kiện sau:

1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên bao gồm hai thành tố (loại hình + tên riêng); những ðiều cấm trong ðặt tên doanh nghiệp; tên doanh nghiệp bằng tiếng nýớc ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn.

3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đ giấy tờ tương ứng đối với loại hình doanh nghiệp như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đ theo quy định của pháp luật);

4. Nộp đ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/218 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

- Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ Tài Chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

3. Đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

a) Trình tự thực hiện:  Thực hiện theo điểm a thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

b) Cách thức thực hiện: Thực hiện theo điểm b thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

c) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đ nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty (có đầy đ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);

- Danh sách thành viên (có đầy đ chữ ký)

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);

- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)<