Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 419/QĐ-UBND Yên Bái 2023 sửa đổi nội dung Căn cứ pháp lý và Phí, lệ phí tại Quyết định 23/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 419/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 419/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 29/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 419/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI NỘI DUNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ PHÍ, LỆ PHÍ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/QĐ-UBND NGÀY 06/01/2023 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
___________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 43/TTr-VHTTDL ngày 21/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi nội dung tại cột Căn cứ pháp lý và cột Phí, lệ phí các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục thể thao (có số thứ tự từ 67 đến 70 và số thứ tự từ 74 đến 99 - Phần B) biểu Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái tại Quyết định số 23/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
1. Tại cột Căn cứ pháp lý: Bỏ Nghị quyết số 57/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức thu lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Lý do: Nghị quyết 57/2022/NQ-HĐND, không quy định giảm Phí đối với trường hợp nộp hồ sơ Trực tuyến.
2. Tại cột Phí, lệ phí: Đối với trường hợp nộp hồ sơ Trực tuyến mức thu phí thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 22/2020/NQ- HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng nhân dân Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Gồm các thủ tục hành chính sau:
* Các thủ tục có cùng mức thu Phí thẩm định, gồm:
2.1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
2.2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Phí thẩm định:
- Đối với doanh nghiệp
+ Cấp mới Giấy chứng nhận đối với doanh nghiệp kinh doanh một môn thể thao: 1.250.000 đồng/Giấy chứng nhận;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận đối với doanh nghiệp kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở lên: 500.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Đối với hộ kinh doanh
+ Cấp mới Giấy chứng nhận đối với hộ kinh doanh một môn thể thao: 800.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Cấp mới Giấy chứng nhận đối với hộ kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở lên: 300.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
* Các thủ tục có cùng mức thu Phí thẩm định, gồm:
2.3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
2.4. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
- Phí thẩm định:
+ Đối với doanh nghiệp: 625.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Đối với hộ kinh doanh: 400.000 đồng/giấy chứng nhận
* Các thủ tục hành chính có cùng mức thu phí thẩm định, gồm:
2.5. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga;
2.6. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Gofl;
2.7. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông;
2.8. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo;
2.9. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate;
2.10. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn;
2.11. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker;
2.12. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn;
2.13. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay;
2.14. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao;
2.15. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ;
2.16. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo;
2.17. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness;
2.18. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng;
2.19. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí;
2.20. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh;
2.21. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam;
2.22. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá;
2.23. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt;
2.24. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin;
2.25. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao;
2.26. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném;
2.27. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu;
2.28. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao;
2.29. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ;
2.30. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn đấu kiếm thể thao;
Phí thẩm định:
- Đối với doanh nghiệp
+ Cấp mới: 1.250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Cấp lại: 625.000 đồng/giấy chứng nhận
- Đối với hộ kinh doanh
+ Cấp mới : 800.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Cấp lại: 400.000 đồng/giấy chứng nhận
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 06/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |