Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản pháp luật tỉnh Ninh Thuận

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 39/2021/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Quốc Nam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/07/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 39/2021/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 39/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 39/2021/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

Số: 39/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ninh Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC TỰ KIỂM TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN; PHÂN CÔNG PHỐI HỢP TRONG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2017/QĐ-UBND NGÀY 20/4/2017 CỦA UBND TỈNH

--------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1392/TTr-STP ngày 01/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh:

Đang theo dõi

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2:

“2. Tiến hành việc kiểm tra văn bản, nội dung kiểm tra bao gồm:

a) Kiểm tra về thẩm quyền ban hành: thẩm quyền về hình thức quy định tại Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020. Thẩm quyền về nội dung theo quy định pháp luật hiện hành của cơ quan Nhà nước cấp trên có liên quan.

b) Kiểm tra về nội dung của văn bản: theo Hiến pháp và các văn bản pháp luật hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn đang còn hiệu lực pháp luật.

c) Kiểm tra về căn cứ pháp lý; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản:

- Căn cứ pháp lý làm cơ sở ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được kiểm tra; đang có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra hoặc chưa có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra nhưng đã được thông qua hoặc ký ban hành và sẽ có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản được kiểm tra;

- Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại Chương V Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;

- Trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ và Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác đề nghị xây dựng; soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận”.

Đang theo dõi

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3:

“3. Quá trình tự kiểm tra, trong trường hợp phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, công chức được phân công kiểm tra văn bản thực hiện các công việc sau:

a) Tiến hành lập hồ sơ kiểm tra, bao gồm:

- Văn bản có nội dung trái pháp luật;

- Phiếu kiểm tra văn bản (theo mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);

- Kết luận kiểm tra văn bản;

- Kết quả xử lý văn bản;

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)”.

Hồ sơ kiểm tra văn bản được lưu trữ theo quy định pháp luật về lưu trữ.

b) Tham mưu báo cáo cơ quan, người đã ban hành văn bản về kết quả tự kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. Nội dung báo cáo gồm:

- Đánh giá nội dung có dấu hiệu trái pháp luật của văn bản, đề xuất hướng xử lý, thời hạn xử lý, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);

- Xác định trách nhiệm trong công tác tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản.

Hình thức xử lý thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và khoản 29 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

Kết quả xử lý phải được đăng trên Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và thực hiện việc niêm yết công khai theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Thực hiện việc kiểm tra văn bản. Nội dung kiểm tra bao gồm:

a) Kiểm tra về thẩm quyền ban hành: thẩm quyền về hình thức theo quy định tại Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020. Thẩm quyền về nội dung theo quy định pháp luật hiện hành của cơ quan Nhà nước cấp trên có liên quan.

b) Kiểm tra về nội dung của văn bản: theo Hiến pháp và các văn bản pháp luật hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn đang còn hiệu lực pháp luật.

c) Kiểm tra về căn cứ pháp lý; thể thức, kỹ thuật trình bày.

- Căn cứ pháp lý làm cơ sở ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được kiểm tra; đang có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra hoặc chưa có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra nhưng đã được thông qua hoặc ký ban hành và sẽ có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản được kiểm tra.

- Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại Chương V Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ”.

Đang theo dõi

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 như sau:

“3. Đối với thời hạn gửi báo cáo thống kê thực hiện theo quy định về công tác thống kê, báo cáo của ngành Tư pháp tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp”.

Đang theo dõi

4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 20 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5:

“5. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, sau khi đã xác định trách nhiệm rà soát văn bản, tiến hành thực hiện rà soát các văn bản theo đúng trình tự quy định từ Điều 149 đến Điều 153 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, khoản 32 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP. Trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, đơn vị rà soát văn bản nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ rà soát văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định xử lý”.

Đang theo dõi

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6:

“6. Trường hợp văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành được rà soát cần phải xử lý theo các hình thức quy định tại các điểm a, b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cơ quan, đơn vị rà soát văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để chỉ đạo xử lý theo quy định, đồng thời gửi Báo cáo kết quả rà soát đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố để theo dõi.

Đang theo dõi

c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 10:

“b) Phối hợp với Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại kế hoạch và hệ thống hóa các văn bản thuộc trách nhiệm của đơn vị mình theo trình tự hệ thống hóa quy định tại Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, khoản 39 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và thực hiện các công việc khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị khi được đề nghị.

Đang theo dõi

5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 21 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5:

“5. Trường hợp văn bản được rà soát hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, trên cơ sở kết quả rà soát của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, tổng hợp đưa vào danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố công bố định kỳ hằng năm theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, khoản 34 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7:

“a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập dự thảo danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố công bố định kỳ hằng năm theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, khoản 34 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 22 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3:

“3. Xác định các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của mình theo quy định ngay sau khi văn bản là căn cứ để rà soát được ban hành. Sau khi xác định trách nhiệm rà soát, tiến hành rà soát các văn bản theo trình tự quy định từ Điều 149 đến Điều 152 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, khoản 32 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5:

“5. Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn kiến nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân theo các hình thức quy định tại các điểm a, b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6:

“6. Trường hợp văn bản được rà soát hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, trên cơ sở kết quả rà soát, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp đưa vào danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để công bố định kỳ hằng năm theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, khoản 34 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 8:

“8. Khi phát hiện văn bản trái pháp luật tại thời điểm ban hành thuộc đối tượng kiểm tra thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan rà soát văn bản thực hiện việc kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định tại Chương VIII Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:

“Điều 26. Trách nhiệm rà soát văn bản trong một số trường hợp khác

Trường hợp có sự chuyển giao chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được chuyển giao.

Trường hợp giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính thì Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính mới có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính trước đó ban hành”.

Đang theo dõi

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 29 như sau:

“1. Các nội dung khác liên quan đến công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật không được quy định tại Quy định này, thực hiện theo quy định tại Chương XV, XVI Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 và Chương VIII và Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

Điều 2. Thay thế một số cụm từ tại một số điều sau đây

Đang theo dõi

1. Thay cụm từ “Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh” thành “Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh” tại khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 10.

Đang theo dõi

2. Thay cụm từ “Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện” thành “Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng cấp ủy chính quyền” tại khoản 1, khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 10.

Đang theo dõi

3. Thay cụm từ “Phòng Tư pháp” thành “Sở Tư pháp” trong cụm từ “Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi về Phòng Tư pháp trước ngày 10/01 năm sau” tại điểm b khoản 2 Điều 16.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại các điều, khoản, điểm của Quyết định này và Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản khác thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2021

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT;
- Lưu: VT, TCDNC. TXS

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 39/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 34/2017/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 34/2017/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 39/2021/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×