Quyết định 38/2020/QĐ-UBND Tây Ninh định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 38/2020/QĐ-UBND

Quyết định 38/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tây NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:38/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Văn Thắng
Ngày ban hành:07/10/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

tải Quyết định 38/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 38/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 38/2020/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH TÂY NINH

_______

Số: 38/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Tây Ninh, ngày 07 tháng 10 năm 2020

 
          
        
QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Công văn số 110/HĐND-KTNS ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 40/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2020 và Công văn số 1513/STC-QLGCS ngày 19/5/2020;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Tây Ninh;

b) Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh; công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo).

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan nhà nước;

b) Cơ quan của Đảng, đơn vị sự nghiệp của Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và cơ quan Đảng tại xã, phường, thị trấn;

c) Tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng

1. Cấp tỉnh

1.1 Cơ quan thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh.

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tối đa là 1.500 m2;

b) Diện tích sử dụng cho Ban tiếp công dân tỉnh tối đa là 100 m2;

1.2 Cơ quan cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ của đơn vị

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính cho các cơ quan chuyên môn tối đa là 60 m2;

b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân tối đa là 40 m2;

c) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin tối đa là 40 m2;

d) Hội trường lớn (không kể sân khấu) có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) tối đa là 2,0 m2/chỗ ngồi; Hội trường lớn (không kể sân khấu) không trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): tối đa là 1,0 m2/chỗ ngồi;

đ) Kho bảo quản chứng từ có giá các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành (kho lưu trữ, bảo quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án...): tối đa là 200 m2;

2. Cấp huyện

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính tối đa là 500 m2;

b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân tối đa là 60 m2;

c) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin tối đa là 40 m2;

d) Hội trường lớn (không kể sân khấu) có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) tối đa là 2,0 m2/chỗ ngồi; Hội trường lớn (không kể sân khấu) không trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): tối đa là 1,0 m2/chỗ ngồi;

đ) Kho bảo quản chứng từ có giá các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của huyện, thành phố (kho lưu trữ, bảo quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án…): tối đa là 250 m2;

3. Cấp xã

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính: tối đa là 60 m2;

b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân: tối đa là 40 m2;

c) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin: tối đa là 35 m2;

d) Hội trường lớn (không kể sân khấu) có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): tối đa là 2,0 m2/chỗ ngồi; Hội trường lớn (không kể sân khấu) không trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): tối đa là 1,0 m2/chỗ ngồi;

đ) Kho bảo quản chứng từ có giá các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của xã, phường, thị trấn (kho lưu trữ, bảo quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án...): tối đa là 150 m2;

4. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập

Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý khi đơn vị có nhu cầu xây dựng trên cơ sở ý kiến của Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2020.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này. 

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch khi được giao đầu tư xây dựng, thuê trụ sở làm việc và có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện quản lý, sử dụng theo đúng quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thị xã, Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Chính phủ;

- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Các Thành viên UBND tỉnh;

- Ủy ban MTTQVN tỉnh;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Như Điều 5;

- Sở Tư pháp;

- Trung tâm công báo – Tin học;

- Phòng KTTC;

- Lưu: VT. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

101.CVUB.2020.tuananh

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Dương Văn Thắng

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1428/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại, hòa giải thương mại; thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu

Quyết định 1428/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại, hòa giải thương mại; thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu

Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi