Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3777/QĐ-UBND Hải Dương 2020 Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3777/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3777/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 14/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 3777/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 3777/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hải Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
______________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 269/TTr-SNN ngày 20 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (Đã được được công bố tại Quyết định số 4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | |||||
1 | Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ | - Trường hợp không phải xác minh: 01 ngày làm việc. - Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc - Trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (Đã được được công bố tại Quyết định số 4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | |||||
1 | Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu | - 04 ngày làm việc; - Trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc | - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết hồ sơ của cá nhân trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm thành phố. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết hồ sơ của cá nhân trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm thành phố. | Không | Nghị định số 102/2020/NĐ- CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số: 3777/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (01 TTHC) |
1 | Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (01 TTHC) |
1 | Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu |
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Thủ tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không phải xác minh: 01 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc.
- Trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác minh: 13 ngày làm việc.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao ngay hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục Kiểm lâm.
- Văn thư Chi cục chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ, Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không cần xác minh trong thời hạn 01 ngày làm việc,
+ Nếu hồ sơ cần xác minh làm rõ trong thời hạn 03 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc nếu hồ sơ có nghi ngờ cần kiểm tra, xác minh. Cán bộ công chức chuyên môn Chi cục đối chiều quy định hiện hành, tham mưu lãnh đạo Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Lãnh đạo Chi cục xem xét phân loại doanh nghiệp trên hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, Chi cục Kiểm lâm sẽ có thông báo nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
c) Trả kết quả.
Chi cục Kiểm lâm tiến hành chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh ngay khi có Phân loại trên hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Thủ tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
1.1. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc. Trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại nơi tiếp nhận hồ sơ sở tại: Trung tâm Phục vụ hành chính công (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại Tp Hải Dương và các huyện Nam Sách, Thanh Hà, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng và Bình Giang); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thành phố Chí Linh (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại Tp Chí Linh) và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị xã Kinh Môn (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại thị xã Kinh Môn và huyện Kim Thành) hoặc gửi trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Hạt Kiểm sở tại trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Hạt Kiểm lâm sở tại chuyển hồ sơ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định:
Kiểm lâm phụ trách địa bàn tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn tham mưu cho lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn tham mưu, báo cáo lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Hạt Kiểm lâm cấp huyện tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không quá 04 ngày làm việc.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả:
Hạt Kiểm lâm sở tại chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Nơi tiếp nhận hồ sơ sở tại trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Nơi tiếp nhận hồ sơ sở tại trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.