Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Long An Tiêu chí của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 37/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Long An |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2011/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 05/10/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 37/2011/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN -------- Số: 37/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Long An, ngày 05 tháng 10 năm 2011 |
Nơi nhận: - Bộ Nội vụ; - Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp; - TT.TU, TT.HĐND tỉnh; - CT, các PCT.UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Cổng TTĐT tỉnh; - Phòng NCTH; - Lưu: VT, tuan BH_ he thong tieu chi CCHC | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Đỗ Hữu Lâm |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2011/QĐ-UBND ngày 05/10/2011của UBND tỉnh)
STT | Tiêu chí | Nội dung |
I | Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1. Diện tích phòng làm việc: a) Đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (Sở ngành): tối thiểu 40m2. b) Đối với Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố: tối thiểu 80m2. c) Đối với UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn): tối thiểu: 40m2. 2. Trang thiết bị làm việc, cơ sở vật chất khác: a) Tối thiểu phải có máy vi tính, máy fax, máy in, điện thoại cố định. b) Quạt máy (hoặc máy điều hoà nhiệt độ); ghế ngồi cho cán bộ, công chức, bàn làm việc, nơi để hồ sơ biểu mẫu và các trang thiết bị khác để đáp ứng nhu cầu làm việc. c) Bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân thoáng mát, lịch sự (có nước uống, bút viết, bàn ghế để điền thông tin vào biểu mẫu…) d) Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Phiếu nhận hồ sơ. - Phiếu giao - nhận hồ sơ. e) Xây dựng nội quy, quy chế làm việc và trách nhiệm của cán bộ, công chức và người dân khi đến giao dịch thủ tục hành chính. - Phiếu hướng dẫn thủ tục hành chính. - Bảng niêm yết danh mục công việc và thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan (Sở ngành) hay cấp hành chính (UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn). - Bảng niêm yết công khai phí, lệ phí. - Biên lai thu phí, lệ phí. 3. Ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa công tác chuyên môn: a) Ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Ứng dụng phần mềm trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hồ sơ hành chính (tra cứu hồ sơ một cửa điện tử)) b) Sử dụng internet và website tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. c) Áp dụng tiêu chuẩn ISO tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
II | Bố trí cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1. Số lượng: a) Đối với các Sở ngành và cơ quan trực thuộc UBND tỉnh: bố trí 02 cán bộ, công chức. Riêng các Sở có chức năng quản lý nhà nước đa ngành, có từ 3 ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trở lên, có lĩnh vực thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì bố trí tối đa 03 cán bộ, công chức. b) Đối với UBND huyện, thành phố: bố trí 03 cán bộ, công chức. c) Đối với UBND xã, phường, thị trấn: bố trí 04 cán bộ, công chức (gồm các chức danh: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng; Tư pháp - Hộ tịch; cán bộ Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả). 2. Trình độ, năng lực: a) Đạt trình độ từ trung cấp trở lên theo chuyên ngành. b) Đáp ứng được yêu cầu tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính; có kỹ năng giao tiếp, ứng xử theo chuẩn mực văn hóa, văn minh nơi công sở. c) Am hiểu các quy định hiện hành về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị. 3. Thái độ phục vụ, văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức: a) Giao tiếp, ứng xử theo chuẩn mục văn hóa, văn minh nơi công sở. b) Tinh thần trách nhiệm và sự tận tình trong công việc, tác phong, ngôn phong của cán bộ, công chức tại Bô phận tiếp nhận và trả kết quả. c) Sự chính xác và tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức tại Bô phận tiếp nhận và trả kết quả. d) Có thái độ giao tiếp vui vẻ, hoà nhã, thân thiện của cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 4. Chất lượng của cán bộ, công chức giải quyết thủ tục hành chính: a) Số hồ sơ giải quyết trước hẹn, đúng hẹn, trễ hẹn, tỷ lệ %. b) Hẹn 01 lần và trả kết quả trả 01 lần, đúng hẹn (có Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả). c) Đối chiếu kết quả với phiếu nhận hồ sơ (thủ tục hành chính), có Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả để tránh sai sót. d) Nhận lại phiếu hẹn khi giao trả kết quả (Phiếu nhận hồ sơ phần lưu). đ) Vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ (Phiếu hướng dẫn thủ tục hành chính). e) Giao trả lại hồ sơ, giấy tờ có liên quan theo quy định (kèm theo kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả lại nếu có). f) Khi trả kết quả không đúng hẹn phải thông báo trước, nêu rõ lý do bằng văn bản, bằng điện thoại (hay phiếu thông báo) hoặc gia hạn cho người chờ nhận kết quả. g) Tạo điều kiện để tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính góp ý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (có Sổ góp ý, Hòm thư góp ý, Phiếu đóng góp ý kiến, Sổ điện thoại …). |
III | Thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1. Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính: a) Việc hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính: đầy đủ thủ tục, rõ ràng, đúng theo quy định về thủ tục hành chính khi tiếp nhận. b) Có phiếu yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính (Có Phiếu hướng dẫn thủ tục hành chính). c) Giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân đã nộp theo thứ tự. 2. Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế: a) Có bảng kê danh mục thủ tục hành chính đầy đủ, chính xác theo quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. b) Kịp thời cập nhật danh mục thủ tục hành chính khi có sự thay đổi. 3. Các loại biễu mẫu: a) Có biểu mẫu, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cho từng loại thủ tục hành chính để hướng dẫn người có yêu cầu, điền đúng quy định. b) Luôn đảm bảo cung cấp biểu mẫu, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các loại thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
IV | Công khai, minh bạch trong giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1. Công khai đầy đủ thủ tục hành chính gồm: a) Số lượng thủ tục hành chính phải thực hiện theo cơ chế một cửa. b) Số lượng thủ tục hành chính phải thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông. 2. Niêm yết thủ tục hành chính: a) Niêm yết đầy đủ, rõ ràng, các nội dung chính thông tin về thủ tục hành chính dễ đọc, dễ hiểu; hình thức trình bày khoa học và thống nhất theo mẫu niêm yết do cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn. b) Niêm yết công khai mức phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. c) Vị trí niêm yết nơi thuận tiện cho người xem tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. d) Kịp thời cập nhật thủ tục hành chính mới và niêm yết khi có quy định thay đổi. 3. Thu phí, lệ phí về thủ tục hành chính: a) Thu phí, lệ phí khi trả kết quả và thu nộp một lần. b) Thu đúng, thu đủ hoặc không thu theo quy định. c) Ghi và giao biên lai thu phí, lệ phí cho người nhận kết quả theo quy định. d) Các khoản chi phí khác (theo quy định của pháp luật). đ) Chịu trách nhiệm quản lý tiền thu phí, lệ phí và giao lại cho kế toán giao nộp cho cơ quan chức năng. |
V | Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1. Tiếp nhận hồ sơ (hay tiếp nhận yêu cầu giải quyết công việc) của tổ chức, cá nhân: a) Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. b) Phiếu nhận hồ sơ. c) Tiếp nhận đúng, đầy đủ hồ sơ, thành phần, số lượng, loại giấy tờ của thủ tục hành chính theo quy định pháp luật. d) Không tùy tiện đưa ra các yêu cầu, điều kiện ngoài quy định về thủ tục hành chính. - Chịu trách nhiệm thẩm định nội dung đơn từ, tờ khai hành chính bảo đảm thông tin chính xác, rõ ràng, đầy đủ. e) Đảm bảo giờ mở cửa và giờ làm việc của cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. f) Lập và giao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. 2. Theo dõi, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính: a) Làm đầu mối cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi tiến độ giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp với với cán bộ, công chức, cơ quan có trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính; thông báo khi có yêu cầu điều chỉnh, bổ sung thủ tục theo quy định. b) Lập phiếu chuyển giao công việc, hồ sơ của thủ tục hành chính cho cơ quan, cán bộ, công chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính. c) Kịp thời báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan giải quyết thủ tục hành chính để bảo đảm quy trình, trách nhiệm giải quyết công việc. 3. Quản lý tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: a) Duy trì, phát triển các điều kiện làm việc của Bộ phận, trong đó có năng lực cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận. b) Bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. c) Sử dụng kinh phí được giao tiết kiệm, hiệu quả. d) Báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính (báo cáo theo biểu mẫu thống kê). e) Kiểm tra, đánh giá định kỳ hàng tháng việc thực hiện các tiêu chí. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây