Quyết định 353/QĐ-UBND Ninh Bình 2017 về các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở GTVT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 353/QĐ-UBND

Quyết định 353/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc công bố Danh mục và Nội dung thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:353/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tống Quang Thìn
Ngày ban hành:03/07/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH BÌNH

__________

Số: 353/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Ninh Bình, ngày 03 tháng 7 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục và Nội dung thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải; thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Tư Pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tại phụ lục I; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tại phụ lục II; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại phụ lục III của Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính Phủ;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- Công báo tỉnh;

- Lưu: VT, VP7.

MT04/2017/TTHC/SGTVT

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Tống Quang Thìn

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số:353/QĐ-UBND  ngày 3 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

           I. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới

STT

Tên thủ tục

Văn bản QPPL

quy định TTHC

Cơ quan

thực hiện

  1. Lĩnh vực đường sắt

1

 

Cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang

Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Sở Giao thông vận tải

2

 

Gia hạn Giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang

Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Sở Giao thông vận tải

  1. Lĩnh vực đường bộ

1

 

Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ

Sở Giao thông vận tải

2

 

Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định

Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT; Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT

Sở Giao thông vận tải

  1. Lĩnh vực đường thủy nội địa

1

 

 

Phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa

Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Sở Giao thông vận tải

2

 

Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch

Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL

Sở Giao thông vận tải

 

3

 

 

Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hiệu lực

Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL

Sở Giao thông vận tải

4

 

 

 

Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được

Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL

Sở Giao thông vận tải

  II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

 Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

  1. Lĩnh vực Đăng kiểm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) đối với xe cơ giới

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

2

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý

3

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

 Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý

4

Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý

5

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

 Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

6

 

Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

B. Lĩnh vực Đường bộ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Lào – Việt Nam

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

2

Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Lào – Việt Nam

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

3

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

4

Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

5

Gia hạn Giấy phép liên vận Việt – Lào  và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

6

Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

7

Cấp lại Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

8

Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

9

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương (trừ các xe công vụ và xe thương mại thuộc đối tượng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép)

 

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

10

Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Thời hạn giải quyết;

- Kết quả của việc thực hiện TTHC;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

11

Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Thời hạn giải quyết;

- Kết quả của việc thực hiện TTHC;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

12

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

13

 

Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

15

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

16

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

nhayCác TTHC: Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý; Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng; Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tại Phần I Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 353/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ngày 03/07/2017 bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 Quyết định 406/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ngày 09/08/2019.nhay

17

 

Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô

Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Thời hạn giải quyết;

- Cơ quan thực hiện TTHC;

- Mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

18

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô

 

Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Thời hạn giải quyết;

- Cơ quan thực hiện TTHC;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

19

Cấp mới Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3

Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý

20

Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3

Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thời hạn giải quyết;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý.

21

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

-Phí, lệ phí;

- Mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý.

22

Cấp Giấy phép xe tập lái

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Thời hạn giải quyết;

- Thành phần hồ sơ;

- Phí, lệ phí;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

23

Cấp lại Giấy phép xe tập lái

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Phí, lệ phí;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

24

Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

 

25

Cấp mới Giấy phép lái xe

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

-Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Phí, lệ phí;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

Căn cứ pháp lý.

26

Cấp lại Giấy phép lái xe

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng .

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Thành phần hồ sơ;

- Phí, lệ phí;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý.

27

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

-Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Phí, lệ phí;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

28

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý.

29

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. 

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Phí, lệ phí;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

Căn cứ pháp lý.

30

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùn

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Phí, lệ phí;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý.

31

Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. 

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

C. Lĩnh vực Đường thủy nội địa

1

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

Công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý

2

Công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự giải quyết;

- Thành phần hồ sơ;

- Thời gian giải quyết;

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

3

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

4

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý.

5

Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý

6

Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính;

- Căn cứ pháp lý

7

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Căn cứ pháp lý.

8

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp  tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ GTVT Quy định về  quản lý đường thủy nội địa.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

9

Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba

Thông tư 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy  đường thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý.

10

Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba

- Thông tư 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;

- Căn cứ pháp lý.

11

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

12

Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

13

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

-Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

14

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, phí

- Căn cứ pháp lý.

15

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

16

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

-Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

17

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

18

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý

19

Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

20

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

21

Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

22

Công bố lại cảng thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phí, lệ phí;

- Căn cứ pháp lý.

 

D. Lĩnh vực Hàng hải

1

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam

Thông tư 20/2016/TT-BGTVT  ngày 20/7/2016 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới. Nội dung sửa đổi bổ sung:

- Thành phần hồ sơ;

- Trình tự thực hiện;

- Căn cứ pháp lý.

         III. Danh mục thủ tục hành chính hủy bỏ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ thủ tục hành chính

          A.  Lĩnh vực đường thủy nội địa

1

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương

 

Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

2

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ

Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

         B. Lĩnh vực đường bộ

1

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

Thông tư 20/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

2

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

Thông tư 20/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

3

Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô

Thông tư 20/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

4

Chấp thuận giảm số chuyến chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh

Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

5

Thỏa thuận thi công công trình đường bộ trên quốc lộ ủy thác Sở GTVT quản lý

Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-GP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

PHẦN II

NỘI DUNG  THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG  THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH

A - Lĩnh vực Đường sắt

1. Cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải có thông báo bằng văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi hồ sơ đến các cơ quan đơn vị liên quan để lấy ý kiến:

- Chủ quản lý, sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng đối với đường ngang trên đường sắt chuyên dùng;

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam (nếu có liên quan).

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Giao thông vận tải các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên, nếu tổ chức được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và phải chịu trách nhiệm do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình đường ngang đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định phê duyệt);

- Phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Chủ quản lý, sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng đối với đường ngang trên đường sắt chuyên dùng; Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, huyện, xã, đường bộ đô thị và đường bộ chuyên dùng trong phạm vi quản lý.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang.

 

Phụ lục 10

 

(..1..)
(..2..)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

Số: ……../……….

……….……, ngày    tháng... năm 20...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG

(TẠI ..3..)

Kính gửi: ………………………………………………….....………….(..4..)

Căn cứ Luật đường sắt số 35/2005/QH11.

Căn cứ Thông tư số   /2015/TT-BGTVT ngày   tháng   năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang.

Căn cứ (...5..)………………………………………………………………………

(…2...) đại diện bởi: ………………; chức vụ: …………………… . Đề nghị được cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục đích: …………………………………………………………………………

2. Thời gian sử dụng: (Lâu dài hay tạm thời, nếu tạm thời ghi rõ thời hạn sử dụng là từngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng ….. năm …..)

3. Thuộc Dự án: (..6)……………………………………………………………….

4. Địa điểm (7): ………………………………………………………………………

5. Mật độ người, xe dự tính (8)……………………………………………………….

6. Cấp đường ngang ………………………………………………………….………

7. Các yếu tố kỹ thuật chủ yếu:

a) Đường sắt:

Mặt bằng đường sắt (9) ………………………………………………...……..…….

Trắc dọc đường sắt (10) …………………………………………….………………

Nền đường sắt (11) ………………………………………………….………….…..

b) Đường bộ:

Cấp đường bộ (12) ………………………………………………………………….

Mặt bằng đường bộ (13) ………………………………………….…………..…….

Trắc dọc đường bộ (14) ……………………………………………..……………...

Nền đường bộ (15) …………………………….……………………………………

c) Góc giao cắt (16) …………………………………………………….…………….

8. Tầm nhìn:

Của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (lái xe) (17)....

Của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (Lái tàu) (18)...

9. Khoảng cách tới đường ngang gần nhất (19) ………

Phía gốc lý trình …….….

Phía đối diện ……….…..

10. Hình thức tổ chức phòng vệ: (Có gác, cảnh báo tự động) …………….

11. Những vấn đề khác (nếu có).

(...2...) cam kết:

Chịu toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, tổ chức phòng vệ (nếu có); giải phóng mặt bằng trong phạm vi hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang; đặt đầy đủ thiết bị hướng dẫn giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại vị trí này.

Tự dỡ bỏ (đường ngang sử dụng có thời hạn) khi hết thời hạn sử dụng.

Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Địa chỉ liên hệ: ………………...……

Số điện thoại: ……………………….

Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:

+ (...20...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).

+ (...21...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị

(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cp giấy phép (nếu có).

(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp giấy phép;

(3): Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt;

(4): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;

(5): Văn bản chấp thuận việc cho phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang của Bộ Giao thông vận tải;

(6): Ghi đầy đủ tên dự án đầu tư xây dựng công trình mà trong đó có đường ngang đề nghị cấp giấy phép.

(7): Ghi rõ lý trình, tên tuyến đường sắt, thuộc địa phận tỉnh nào.

(8): Ghi rõ mật độ người, xe dự tính qua đường ngang trong một ngày đêm sau khi xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo.

(9): Đường sắt thẳng hay cong (bán kính đường cong …, hướng rẽ theo lý trình …).

(10): Độ dốc (‰) đường sắt, hướng dốc lên hay xuống tính theo lý trình tiến.

(11): Chiều rộng nền đường sắt, đắp, đào hoặc không đào đắp, độ cao đắp hoặc đào.

(12): Cấp đường bộ theo quy định trong “Tiêu chuẩn: TCVN 4054 : 2005 về đường ôtô và 22 TCN 210-92 về đường giao thông nông thôn”.

(13): Chiều dài đoạn thẳng của đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía? Đoạn tiếp theo?

(14): Độ dốc (%) đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía, dốc lên hay xuống kể từ đường ngang ra.

(15): Chiều rộng nền đường bộ, mặt đường bộ, mặt lát? nền đắp hay đào? độ cao?

(16): Góc giao cắt tính đến (độ)?

(17): Tầm nhìn lái xe phụ thuộc cấp đường bộ, theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005, nêu rõ đứng ở từng bên đường ngang nhìn về hai phía đường sắt.

(18): Người lái tàu có thể nhìn thấy đường ngang từ điểm cách xa đường ngang bao nhiêu mét về phía góc lý trình và phía đối diện.

(19): Nếu có cầu, hầm, ghi, ga gần đó thì nêu khoảng cách từ đường ngang tới đó và ở về phía gốc lý trình hay đối diện.

(20): Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình đường ngang đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định phê duyệt);

(21): Phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.

2. Gia hạn Giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị gia hạn theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành Quyết định gia hạn giấy phép. Trường hợp không cấp thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định gia hạn giấy phép xây dựng cải tạo, nâng cấp đường ngang.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang

 

Phụ lục 12 

 

(..1..)
(..2..)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

Số: ……../……….

……….……, ngày    tháng... năm 20...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG
(TẠI ..3..)

Kính gửi: ………………………………… (..4..)

Căn cứ Giấy phép xây dựng (cải tạo, nâng cấp) đường ngang tại….(3)………, số ….. ngày .... tháng ….. năm ….. của …. (4)….. cấp cho ....(2)

(….2....) đề nghị được gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang; (nêurõ lý do đề nghị gia hạn).

Gửi kèm theo các tài liệu sau:

- (…5…)

(...2...) cam kết thực hiện theo đúng giấy phép được cấp, quyết định gia hạn giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.

Địa chỉ liên hệ: ……………..….

Số điện thoại: ……………….….

 

Nơi nhận:
Như trên;
- ………..;
- ………..;
Lưu: …….

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình.

(3) Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt.

(4) Tên cơ quan đã cấp giấy phép.

(5) Các văn bản, bản vẽ liên quan (nếu có)./.

 

B - Lĩnh vực đường bộ

1. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

   Trình tự thực hiện:

   Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiến nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)

            Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập; kiểm tra, tổ chức tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

            Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đối với cá nhân đạt kết quả tập huấn và vào sổ theo dõi.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

   Thành phần hồ sơ:

            - Đơn đề nghị (theo mẫu);

            - Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

            - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

            - 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

            Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập huấn

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

 - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

Phí, lệ phí:  Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

 Cá nhân phải được kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

 

 

Phụ lục IV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…..)

Tôi là:............................................. Quốc tịch:..........................................................

Sinh ngày: ….. / ……. / ……. Nam, Nữ:…….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................

Nơi cư trú:................................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân số:................................ , cấp ngày: ……. / …… / ……..

Nơi cấp:...................................................................................................................

Có giấy phép lái xe số:…………………, hạng…………….do:.......................................

cấp ngày: …… / …… / ……

Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng 

................................................................................................................................

Gửi kèm theo:

-01 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;

- 01 bản sao có chứng thực giấy phép lái xe (còn thời hạn);

- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

  

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

2.  Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở, việc doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc không thành công. Trường hợp đăng ký khai thác tuyến không thành công, Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã và nêu rõ lý do. Các thông tin liên quan đến đăng ký khai thác tuyến phải được Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ gửi cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia biết để đồng thời công bố trên Trang Thông tin điện tử.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký đầu tiên mà có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên (tính cho cả hai đầu tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã biết việc tổ chức lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu;

- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.           

 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định đối với 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên; đối với đăng ký khai thác tuyến trùng tuyến, giờ là 02 ngày.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản đăng ký khai thác tuyến thành công được công bố.

 Phí, lệ phí: Không có.

 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 /11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

 Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai thác tuyến theo quy hoạch mạng lưới tuyến.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ  GTVT  sửa đổi một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.

 

Phụ lục 2a

Tên doanh nghiệp, HTX:.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………………………………….…...

 

1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ……………………………………………

2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………

3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp).................. cấp ngày ........./...../...........

5. Đăng ký..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến: …………………………

Nơi đi:...........................................Nơi đến:........................................................(2)

Bến xe đi:..................................... Bến xe đến:.................................................. (3)

Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày..............................

Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:…….giờ.... phút, vào các ngày..............................

Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:………………………………………..……

Cự ly vận chuyển: .................km.

Hành trình chạy xe:................................................................................................

 

 

                 Đại diện doanh nghiệp, HTX
                          
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).

(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến.

(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.

 

Phụ lục 15

 

Tên doanh nghiệp, HTX:.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH

 BẰNG XE Ô TÔ

I. Đặc điểm tuyến:

Mã số tuyến:.......................................................................................... ……………….

Tên tuyến:.............................đi.........................................và ngược lại.

Bến đi:........................................................................................................................….

Bến đến:................................................................................................... ……………..

Cự ly vận chuyển:.........................km.

Hành trình:.......................................................................................................................

II. Biểu đồ chạy xe:

1. Số chuyến (nốt (tài))................trong ngày, tuần, tháng.

2. Giờ xuất bến:

a) Chiều đi: xuất bến tại:………..

- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày..................................................

- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày..................................................

-....

b) Chiều về: xuất bến tại:………..

- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày...................................................

- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày...................................................

3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.

4. Tốc độ lữ hành: km/h.

5. Lịch trình chạy xe:

a) Chiều đi: xuất bến tại:………

+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng
(phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng
(phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

b) Chiều về: xuất bến tại:……….

+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng (phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng
(phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

III. Đoàn phương tiện:

TT

Nhãn hiệu xe

Năm sản xuất

Sức chứa

Tiêu chuẩn khí thải

Số lượng (chiếc)

1

 

 

 

 

 

2

 

Tổng cộng

 

 

 

 

IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:

TT

Nốt (tài)

Số lượng lái xe

Số lượng nhân viên phục vụ

Ghi chú

1

Nốt (tài) 1

 

 

 

2

Nốt (tài) 2

 

 

 

 

....

 

 

 

V. Giá vé và cước hành lý:

1. Giá vé:

a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.

b) Giá vé chặng (nếu có):

- Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.

- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.

- Chặng................

2. Giá cước hành lý:

a) Hành lý được miễn cước:.........................................kg.

b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.

3. Hình thức bán vé

a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................

b) Bán vé tại đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...

c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).

VI. Xe trung chuyển (nếu có):

- Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất

- Số lượng xe:………………………………………………

 

Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục 7

Tên doanh nghiệp, HTX:.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH

 

Kính gửi: Sở GTVT...................................................................................

 

1. Tên doanh nghiệp, HTX:.....................................................................................

2. Địa chỉ:...............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):.............................................................................................

4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).

5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:

Tỉnh đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:

a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).

b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..

c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:................

Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)


 

 

C. Lĩnh vực đường thủy nội địa

1. Phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

            - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

            - Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;

            - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng theo mẫu và gửi cho tổ chức, cá nhân để thực hiện. Trường hợp không phê duyệt phương án phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Tổ chức, cá nhân không phải nộp phí hoặc lệ phí đối với việc phê duyệt phương án vận tải.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa theo mẫu;

- Phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng theo các nội dung theo mẫu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: S Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: S Giao thông vận tải Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.

Phí, lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;

- Phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng theo các nội dung tại Phụ lục III Thông tư 61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:  Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

-  Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa.

Phụ lục II

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

………., ngày …. tháng …. năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa

Kính gửi: ……..(tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) ……

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ...................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Số điện thoại: …………………………………; Fax/email: ....................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………ngày ............................

- Cơ quan cấp: .............................................................................................................

1. Phương tiện vận chuyển

1.1. Phương tiện tự hành

1. Tên phương tiện ………………………………….. số đăng ký: ....................................

- Công suất máy ....................................................................................... (sức ngựa)

- Chiều dài: ......................................................................................................... (m)

- Chiều rộng: ....................................................................................................... (m)

- Chiều cao không hạ của phương tiện: .............................................................. (m)

- Mớn nước ......................................................................................................... (m)

- Trọng tải .......................................................................................................... (tấn)

1.2. Phương tiện tàu kéo, tàu đẩy

- Tên phương tiện ………………………………. số đăng ký: ..........................................

- Công suất ............................................................................................. (sức ngựa)

- Chiều dài: ....................................................................................................... (m)

- Chiều rộng: ..................................................................................................... (m)

- Chiều cao không hạ của phương tiện: ............................................................ (m)

- Mớn nước ....................................................................................................... (m)

- Trọng tải ........................................................................................................ (tấn)

- Tên sà lan ………………………… số đăng ký: ...........................................................

- Chiều dài:........................................................................................................ (m)

- Chiều rộng: ....................................................................................................  (m)

- Chiều cao không hạ sà lan: ............................................................................  (m)

- Mớn nước........................................................................................................ (m)

- Trọng tải......................................................................................................... (tấn)

2. Loại hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng vận chuyển

- Loại hàng: ..........................................................................................................

- Trọng lượng hàng xin chở............................................................................. (tấn)

- Chiều dài loại hàng vận chuyển...................................................................... (m)

- Chiều rộng loại hàng vận chuyển.......................................................................... (m)

- Chiều cao loại hàng vận chuyển........................................................................... (m)

3. Tuyến vận tải

- Cảng, bến xuất phát ................................................................................................

- Địa chỉ ....................................................................................................................

- Các tuyến đường thủy sẽ đi.....................................................................................

- Cảng, bến đến.........................................................................................................

- Địa chỉ.....................................................................................................................

4. Thời gian đề nghị thực hiện: từ ngày …. tháng …. năm ....đến ngày …. tháng ….năm....

5. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)

 

Phụ lục III

 

PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, HÀNG HÓA SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

 

I. Tên tổ chức, cá nhân: .............................................................................................

II. Nội dung của phương án

1. Xác định chiều rộng, chiều sâu, bán kính cong của luồng; chiều cao tĩnh không của các công trình vượt sông trên tuyến dự kiến vận tải.

2. Mô tả về vị trí, địa hình nơi xếp, dỡ hàng hóa thiết bị xếp, dỡ hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng.

3. Mô tả về loại hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng cần vận chuyển; mô tả kích thước hàng hóa khi xếp xuống phương tiện thủy hoặc sà lan.

4. Hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông, yêu cầu hỗ trợ (nếu có).

5. Tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện thủy nội địa vận chuyển hàng hóa.

6. Thời gian, địa điểm nghỉ trên đường hành trình.

 

            2. Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra.

 - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn đơn vị kinh doanh hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp nhận qua mạng bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi đơn vị kinh doanh nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo 01 bộ hồ sơ) gửi Sở Du lịch Ninh Bình để lấy ý kiến;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Du lịch có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Du lịch đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy theo mẫu;

- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực;

- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của người Điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch, Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi Sở Du lịch để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Du lịch có văn bản trả lời;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Sở Du lịch Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

- Thời hạn biển hiệu của phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch là 05 năm, kể từ ngày cấp và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện thủy.

Phí, lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:  Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

-  Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 Hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

 Phụ lục IV

 

TÊN TC, CN KINH DOANH

Số:.........../.................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

..............., ngày....... tháng..... năm.........

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................

 

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:..................................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có).......................................................................................

Trụ sở, địa chỉ:................................................................................................................

Số điện thoại (Fax):..................................................... Email:.......................................

Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:

Số TT

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:

..............................................................................................................................

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).

Thời hạn: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....

Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


 

 

            3. Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hiệu lực

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)

Bước 2: Giải quyết TTHC

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra.

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn đơn vị kinh doanh hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp nhận qua mạng bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi đơn vị kinh doanh nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản (kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) trên địa bàn để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch. Việc trả kết quả cấp biển hiệu được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua mạng bưu chính.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy (theo mẫu);

- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực;

- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch, Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) trên địa bàn để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) có văn bản trả lời.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình; 

- Cơ quan phối hợp: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

 - Giấy đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:  

Trước khi biển hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch gửi hồ sơ theo quy đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

-  Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 Hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

 

 Phụ lục IV

 

TÊN TC, CN KINH DOANH

Số:.........../.................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

..............., ngày....... tháng..... năm.........

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................

 

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:..........................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)..............................................................................

Trụ sở, địa chỉ:.......................................................................................................

Số điện thoại (Fax):.............................................................................................. Email:...................................................................................................................

Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:

Số TT

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:

...............................................................................................................................

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).

Thời hạn: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....

Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


 

4. Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch, Sở Giao thông vận tải cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải; 

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải; 

- Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

- Thời hạn của biển hiệu cấp lại tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hỏng

Phí, lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:  Không có.

 

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

-  Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 Hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

 

Phụ lục IV

 

TÊN TC, CN KINH DOANH

Số:.........../.................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

..............., ngày....... tháng..... năm.........

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................

 

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:...................................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)........................................................................................

Trụ sở, địa chỉ:.................................................................................................................

Số điện thoại (Fax):..................................................... Email:........................................

Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:

Số TT

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:

..............................................................................................................................

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).

Thời hạn: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....

Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

A. Lĩnh vực Đăng kiểm

            1. Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) đối với xe cơ giới

            Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và hồ sơ  đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đến  Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Ninh Bình (Địa chỉ: Thôn An Hòa, phường Ninh Phong, Thành phố Ninh Bình) hoặc Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 35-02D Ninh Bình (Địa chỉ: Phố Bích Sơn, phường Bích Đào, Thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Cán bộ đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực);

- Trường hợp hồ sơ

            Bước 3: Trả Giấy chứng nhận kiểm định; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán Tem kiểm định cho phương tiện.

             Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.

Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, Đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư  70/2015/TT-BGTVT để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì Đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định; xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

            * Hồ sơ phương tiện

- Hồ sơ xuất trình:

+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.

+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

- Hồ sơ phải nộp:

+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.

+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

* Hồ sơ kiểm định

- Hồ sơ xuất trình:

+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.

+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

- Hồ sơ phải nộp:

+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm đăng kiểm;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm

Kết quả thực hiện TTHC:

- Giấy chứng nhận;

- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới

Phí, lệ phí:

- Giá kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành tính theo biểu phí: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 giấy chứng nhận: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

            - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

            - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

            2. Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

            Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ xe hoặc người đưa xe đến kiểm tra lưu hành (sau đây gọi tắt là chủ xe; đối với xe được đăng ký và cấp biển số để kiểm tra lưu hành tại Ninh Bình) đưa xe và hồ sơ này đến Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Ninh Bình (Địa chỉ: Thôn An Hòa, phường Ninh Phong, Thành phố Ninh Bình) hoặc Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 35-02D Ninh Bình (Địa chỉ: Phố Bích Sơn, phường Bích Đào, Thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

            Bước 2:  Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, chụp ảnh phương tiện và tiến hành kiểm tra các hạng mục theo phương pháp kiểm tra được quy định.

            Bước 3: Đối với trường hợp kiểm tra lần đầu, Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo quy định.

Xe kiểm tra đạt tiêu chuẩn, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí, trả hóa đơn thu lệ phí và cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành theo quy định.

            Trường hợp xe có kết quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục để kiểm tra lại, đồng thời thông báo xe không đạt lên mạng kiểm định.

            Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính.

            Thành phần hồ sơ:

            - Hồ sơ xuất trình:

+ Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó; Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó;

+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.

- Hồ sơ phải nộp:

+ Bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày thông tư này có hiệu lực);

+ Giấy chứng nhận lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần tiếp theo).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Cấp ngay sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm đăng kiểm;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành.

Phí, lệ phí:

- Giá kiểm định: 180.000 đồng/xe  (Áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

 - Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới .

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

            3. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đến Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Ninh Bình (Địa chỉ: Thôn An Hòa, phường Ninh Phong, thành phố  Ninh Bình) hoặc Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 35-02D Ninh Bình (Địa chỉ: Phố Bích Sơn, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

Bước 3: Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, Trung tâm đăng kiểm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu;

- Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).

- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;

- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;

- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu;

- Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;

- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiệnthì không phải nộp thành phần hồ sơ này).

- Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu đạt yêu cầu.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm đăng kiểm;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

Phí, lệ phí:

- Giá nghiệm thu: Áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

+ Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới: 560.000đ

+ Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới: 910.000đ:

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Áp dụng theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho xe cơ giới: 50.000 đồng/01 giấy;

+ Giấy chứng nhận đối với ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01giấy.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

-  Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục VII

(CƠ SỞ CẢI TẠO)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ………..

……., ngày     tháng     năm

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:

1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp): …………………………………………..

 Số khung: …………………………………………………………………..…..

- Số động cơ: …………………………………………………………………...

- Nhãn hiệu - số loại: ……………………………………………………….….

2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số …………………… ngày ……./….…/……...

3. Nội dung thi công cải tạo:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.

  

CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


 

Phụ lục VIII

 

(CƠ SỞ CẢI TẠO)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ………..

……., ngày     tháng     năm

 

BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI

 

Biển số đăng ký: …………………….. Nhãn hiệu - số loại: …………………………

Số khung:  ……………………………Số động cơ: ………………………………….

Ký hiệu thiết kế: …………………………………………………………………..….

TT

Tổng thành, hệ thống

Nguồn gốc

Nơi sản xuất(2)

Số Giấy chứng nhận(3)

Nhập khẩu

Tự sản xuất

Mua trong nước(1)

 

 

1. Động cơ

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

2. Hệ thống lái

 

 

 

 

 

3. Hệ thống phanh

 

 

 

 

 

3.1

Bình khí nén

 

 

 

 

 

3.2

 

 

 

 

 

4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu

 

 

 

 

 

4.1

Đèn chiếu sáng phía trước

 

 

 

 

 

4.2

…….

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.

(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.

(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận.

            4. Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

  Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đủ theo quy định, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc, đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Bước 3: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, Sở thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.

Bước 4: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu;

- 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT (Theo mẫu Phụ lục I- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ), bao gồm:

+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I (ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận);

+ Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I (ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận);

- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);

- Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

Phí, lệ phí:

- Giá dịch vụ thẩm định thiết kế: 300.000 đồng/chiếc (Áp dụng theo Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Áp dụng theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

+ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/ 01 giấy

+ Riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 giấy.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT của bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Phụ lục III

(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ……………..
V/v: thẩm định thiết kế

……, ngày      tháng     năm

 

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...

 

Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BGTVT ngày ..../…../2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày …../..../…. của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:

- Tên thiết kế: ………………………..….. (tên thiết kế) …………………...…

- Ký hiệu thiết kế: ………………………. (ký hiệu thiết kế) ………………….

1. Đặc điểm xe cơ giới:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp): ………………………………………….

- Số khung: ……………………………………………………………………..

- Số động cơ: ……………………………………………………………………

- Nhãn hiệu - số loại: ……………………………………………………………

2. Nội dung cải tạo chính:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Xe cơ giới trước cải tạo

Xe cơ giới sau cải tạo

1

Loại phương tiện

 

 

 

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

 

 

3

Chiều dài cơ sở

mm

 

 

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

 

 

5

Khối lượng bản thân

kg

 

 

6

Số người cho phép chở

người

 

 

7

Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT

kg

 

 

8

Khối lượng toàn bộ CPTGGT

kg

 

 

…..

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo

 

 

 

(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.

 

CƠ SỞ THIẾT KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

           

5. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ xe hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ kiểm tra lưu hành nộp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Ninh Bình (Địa chỉ: Thôn An Hòa, phường Ninh Phong, Thành phố Ninh Bình) hoặc Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 35-02D Ninh Bình (Địa chỉ: Phố Bích Sơn, phường Bích Đào, Thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Trung tâm đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký.

Bước 3: Trung tâm đăng kiểm thực hiện kiểm tra:

- Xe kiểm tra đạt yêu cầu, Đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

- Xe kiểm tra có kết quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm.

Thành phần hồ sơ:

- Các giấy tờ phải nộp:

+ Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định đối với trường hợp không đưa được xe đến Đơn vị đăng kiểm;

+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp xe sản xuất, lắp ráp trong nước kiểm tra lưu hành lần đầu của các xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực).

- Các giấy tờ phải xuất trình:

+ Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;

+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm đăng kiểm;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành.

Phí, lệ phí:

- Giá dịch vụ kiểm định: 180.000 đồng/xe (Áp dụng theo Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Thỏa mãn yêu cầu quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo Phụ lục VIII của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;

            - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

            - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Phụ lục VII         

Tên tổ chức, cá nhân

 

 

 

Số: ……… / ………..

Vv đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn bánh chở người

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

…….., ngày       tháng     năm

 

Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………………….…….…………

 

Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BGTVT ngày ……. tháng …. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;

 

Tên tổ chức, cá nhân .………………………….………………………………...

Địa chỉ:………………………………….…………………….............................

Hiện tại (tổ chức, cá nhân) .................................. có số lượng Xe là:       

Danh sách Xe

STT

Biển số

Số khung

Số máy (nếu có)

Ngày hết hạn

1

29HC-12345

 

 

 

2

 

 

 

 

Đề nghị Đơn vị đăng kiểm………………đến địa điểm:................................từ ngày…/…./… đến ngày…./…./…. để kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân)………………………………………………………………………….………..

 

 

Tổ chức, cá nhân

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

 


 

 

6. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Ban Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, Thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Ban đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác;

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì tiếp nhận, hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.

Bước 3: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km và 02 (hai) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thì đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT và đóng dấu hoàn công vào các hồ sơ thiết kế hoàn công đối với trường hợp kiểm tra đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi loại phương tiện nêu ở khoản 1, 2, 3 Phụ lục IX của Thông tư này; nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ban Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V (trừ trường hợp đề nghị kiểm tra bằng hình thức đề nghị trực tiếp, gọi điện thoại),

- Hồ sơ kỹ thuật phương tiện:

            + Đối với phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi hoặc phương tiện đã đóng mà không có sự giám sát của đăng kiểm thì trình bản gốc hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

+ Đối với phương tiện đang khai thác thì trình bản gốc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa đã được cấp khi thực hiện kiểm tra phương tiện.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.

- 02 (hai) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.                      

Phí, lệ phí:

- Giá kiểm định tính theo biểu phí tại Thông tư số 237/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Giấy đề nghị kiểm tra phương tiện (theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Thỏa mãn các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng: QCVN01:2008/BGTVT; QCVN17:2011/BGTVT; QCVN25:2010/BGTVT; QCVN50:2012/BGTVT; QCVN51:2012/BGTVT; QCVN 54:2013/BGTVT; QCVN55:2013/BGTVT; QCVN56:2013/BGTVT; QCVN 72:2013/BGTVT; QCVN84:2014/BGTVT;  QCVN 85:2014/BGTVT.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày năm 2004;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;

 - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Thông tư 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa.

 

  Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục V

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ……………

…………., ngày ….. tháng …… năm ……..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: …………………………………………………………………

Tổ chức, cá nhân đề nghị: ………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………. Số Fax: …………………………….

Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa/ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện sau:

Tên tàu/tên sản phẩm công nghiệp: ………………….………/………………….

Số thẩm định thiết kế: …………………………………………………………….

Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*):………………………………./…………………..

Nội dung kiểm tra: ……………………………………………………………….

Tên, địa chỉ nhà sản xuất (**): …………………………………………………..

Thời gian dự kiến kiểm tra: ……………………………………….……………...

Địa điểm kiểm tra: ……………………………………………………………….

Tên Tổ chức/cá nhân trả phí đăng kiểm: …………………………………………

Địa chỉ, số điện thoại, số fax: …………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………….

Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.

 

 

Đơn vị đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)
 

 

 

 

(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai thác.

(**) Áp dụng cho kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.

B. Lĩnh vực Đường bộ 

1. Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đối với xe thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu;

+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);

+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Đối với xe phi thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu;

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành Kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành Kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

Cấp giấy phép vận tải đối với xe vận tải hành khách tuyến cố định, xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương, trừ xe phi thương mại thuộc các đối tượng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ;

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ

Phụ lục VI

Tên đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp giấy phép
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………………………………………………………..…

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): …………………………………………………………..

 2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại:……………..………………….số Fax: ……………………………….

4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định: □

b) Khách du lịch: □

c) Hành khách theo hợp đồng: □

d) Vận tải hàng hóa: □

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: …………………….…………đi ………………………………....và ngược lại

Bến đi: Bến xe …………………………………………(thuộc tỉnh: ………Việt Nam)

Bến đến: Bến xe ………………………………….(thuộc tỉnh: …………….…………)

Cự ly vận chuyển:  ………………………………………………………………… km

Hành trình tuyến đường:..................................................................................................

Đã được Sở Giao thông vận tải ………..……………….chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ……………………………...……ngày………. tháng………. năm ……..

 

……..,Ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục VII

Tên đơn vị/tổ chức đề nghị

cấp giấy phép
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN

PHI THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………………………………………..…………..

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):  ……………………………………………………

2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………...

3. Số điện thoại:. ……………………………………số Fax: ……………………

4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………..ngày cấp ………..cơ quan cấp phép ………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã).

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ: □

b) Cá nhân: □

c) Phục vụ Hoạt động của doanh nghiệp, HTX: □

d) Mục đích khác: □

 

 

……..,ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

2. Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Khi Giấy phép hết thời hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02  ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

   Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

  Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đối với xe thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại (theo mẫu);

+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);

+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Đối với xe phi thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại (theo mẫu);

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:  Giấy phép.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành Kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành Kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ;

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

Phụ lục VI

Tên đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp giấy phép
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………………………………………………………..…

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): …………………………………………………………..

 2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại:……………..………………….số Fax: ……………………………….

4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định: □

b) Khách du lịch: □

c) Hành khách theo hợp đồng: □

d) Vận tải hàng hóa: □

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: …………………….…………đi ………………………………....và ngược lại

Bến đi: Bến xe …………………………………………(thuộc tỉnh: ………Việt Nam)

Bến đến: Bến xe ………………………………….(thuộc tỉnh: …………….…………)

Cự ly vận chuyển:  ………………………………………………………………… km

Hành trình tuyến đường:..................................................................................................

Đã được Sở Giao thông vận tải ………..……………….chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ……………………………...……ngày………. tháng………. năm ……..

 

……..,Ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục VII

Tên đơn vị/tổ chức đề nghị

cấp giấy phép
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN

PHI THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………………………………………..…………..

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):  ……………………………………………………

2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………...

3. Số điện thoại:. ……………………………………số Fax: ……………………

4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………..ngày cấp ………..cơ quan cấp phép ………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã).

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ: □

b) Cá nhân: □

c) Phục vụ Hoạt động của doanh nghiệp, HTX: □

d) Mục đích khác: □

 

 

……..,ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

3. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:     

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày m việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 Bước 4: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc theo đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);

-  Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.

Phí và lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

 

 

Phụ lục 1

               

Tên đơn vị kinh doanh: ...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .............. /..............

 

.........., ngày…...... tháng…..... năm…….....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP

GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

 

Kính gửi:   Sở GTVT ................................................................................

 

1. Tên đơn vị vận tải:...........................................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.......................................................................

3. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................

4. Số điện thoại (Fax):..........................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................ do................................................cấp ngày ......... tháng......... năm .................................

6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..............................................................

7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

-  .........................................................................................................................

-  ..........................................................................................................................

Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu .

Đại diện đơn vị kinh doanh

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                        

                                      Phụ lục 3

Tên doanh nghiệp, HTX: ........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: .............. /..............

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

............, ngày….. tháng…....năm…….....

 

PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

 

I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải

- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.

- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.

- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).

- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.

- Các nội dung quản lý khác.

II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải

1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.

a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.

- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.

- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:

- Màu sơn xe của đơn vị.

- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.

- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.

- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa

- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

 

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

     

 

4. Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:      Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày m việc, kể từ ngày nhận hồ sơ

 Bước 3:  Thẩm định hồ sơ:

- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì Sở phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì Sở phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc theo đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc theo đường bưu điện.

Thành phần hồ sơ:

- Đối với trường hợp thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại (theo mẫu);

+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;

+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).

- Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh hết hạn, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);

+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;

+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

- Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);

+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng.

- Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);

+ Văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.

Phí và lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (Phụ lục I Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

 

Tên đơn vị KDVT:...................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

Số:…………/…………

            …………, ngày...... tháng......năm.....

 

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Kính gửi: Sở GTVT....................................................................................

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:............................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...........................................................................

3. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................

4. Số điện thoại (Fax):.............................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:............ do..........cấp ngày......... tháng......... năm............

6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:....................................................................

7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

-..............................................................................................................................

-...............................................................................................................................

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

5. Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào  và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện của Lào, việc gia hạn được thực hiện tại mục gia hạn trong Giấy phép liên vận Lào - Việt; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy phép liên vận Lào - Việt (bản chính);

- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

- Đơn đề nghị gia hạn (theo mẫu).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận Việt – Lào được gia hạn.

- Hiệu lực của Giấy phép: Được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn (theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp).

 Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

 

Phụ lục 8

Tên đơn vị/cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Lào
Company/Individual name applying for extension of Laos - Viet Nam Cross-border Transport Permit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN LÀO - VIỆT
APPLICATION FOR EXTENDING OF LAOS-VIET NAM
CROSS- BORDER TRANSPORT PERMIT

Kính gửi (To):…………………………………………………..……………..

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual) .........................

2. Địa chỉ: (Address) …………………………………………………………….

3.Số điện thoại: (Tel No.) ………… Số Fax: (Fax No.): ……………………

Ngày cấp (Date of issue) ………………….. Cơ quan cấp (Issuing Authority) ……………………………………………………………………………………….

4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………. gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ……………………. to extend the validity of Laos - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):

- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):.........................................................

- Giấy phép liên vận Lào - Việt số: .....................Ngày cấp …………........……   

 Nơi cấp: …………………………………… Có giá trị đến:………………..…

Laos - Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.: …………...Date of issue …… Issuing Authority...Date of expiry …………………………………………………..

- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày …. tháng …… năm ……
Date of entry into Viet Nam: …………. month ……. year …………………………………

- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):

+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ……....ngày, từ ngày ……... tháng ….. năm ... đến  ngày …….. tháng ………... năm…………..

Extension for: … … days, from date … …. month …. year …. …. to date … …. month ... year …………....

+ Gia hạn chuyến đi: …….... ngày, từ ngày ......... tháng …….. năm …….... đến ngày ……. tháng ……. năm……..

Extension for Journey: … … …… … days, from date ..….. month .... year …... to date …... month…... year……....

5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):.......... ………………………..

…….................... ………………………………………………………………………….

6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Lào và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol to Implement the Agreement to Facilitate Cross-border Movement of Motor vehicles between Laos and Viet Nam).

 

….., ngày (date) ….. tháng (month) ……. năm (year) …….
Đại diện đơn vị (Representative of the Company)
Ký tên/Signature
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).

 

 

 

 

 

 

 

6. Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

  Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ đúng quy định,Sở Giao thông vận tải cấp phép liên vận Việt - Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  Bước 3: Trả kết quả tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quảcủa Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình

 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quảcủa Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đ đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đ đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đ đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đ đối chiếu Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

- Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đ đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đ đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đ đối chiếu Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);

+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHCSở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận Việt - Lào.

- Hiệu lực của Giấy phép:

+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.

+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.

Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt - Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.

Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7a, 7b ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.

- Phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương không phải là phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà NộiPhương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung,hủy bỏ.

 

Phụ lục 7a

Tên doanh nghiệp/HTX 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

đề nghị cấp giấy phép

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN

KINH DOANH VẬN TẢI

 

Kính gửi: ..................................................................................................

 

1. Tên doanh nghiệp, HTX:.............. ....................................................................

2. Địa chỉ : .............................................................................................................

3. Số điện thoại:............................................Số Fax: .............................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... ngày cấp: ..........................................................  

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện vận tải sau:

 

Số TT

Biển số xe

Trọng tải

(ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp Giấy phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

Xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


6. Loại hình kinh doanh vận tải:

 

a) Hành khách theo tuyến cố định:                            b) Khách du lịch :     

 


           


 

c) Hành khách theo hợp đồng:                       d) Vận tải hàng hoá :

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung  thêm các thông tin sau:

Tuyến:.............................đi.............................và ngược lại

Bến đi: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:..............................Việt Nam)

Bến đến: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:...........................................)

Cự ly vận chuyển: .....................km

Hành trình tuyến đường: ............................................................................................

Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ...................... ngày ........................        

 

........., ngày           tháng        năm

Đại diện doanh nghiệp, HTX

(Ký tên, đóng dấu )

 

 

Phụ lục 7b

Tên đơn vị/cá nhân 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

đề nghị cấp giấy phép

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO

 

Kính gửi:..........................................................

 

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):.............. .................................................................

2. Địa chỉ : ...........................................................................................................

3. Số điện thoại:..........................................Số Fax: ............................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………ngày cấp………..cơ quan cấp phép…………..   (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hoá, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện vận tải sau:

 

Số TT

Biển số xe

Trọng tải

(ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

Xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


6. Mục đích chuyến đi:

 

 


            a) Công vụ :                                                      b) Cá nhân :

 

 


           


 

c) Hoạt động kinh doanh:                                    d) Mục đích khác :

 

                                     

........., ngày        tháng        năm

Đại diện doanh nghiệp, HTX

hoặc cá nhân

(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

7. Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đ nghị cấp lại Giấy phép liên vận ViệtLào đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào theo mẫu (đối với trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

+ Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng .

- Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào theo mẫu (đối với trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);

+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

+ Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng. 

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận Việt – Lào.

- Hiệu lực của Giấy phép:

+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.

+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.

Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt - Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.

Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7a, 7b ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: 

- Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.

- Phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương không phải là phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà NộiPhương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

 

Phụ lục 7a

Tên doanh nghiệp/HTX 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

đề nghị cấp giấy phép

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN

KINH DOANH VẬN TẢI

 

Kính gửi: ..................................................................................................

 

1. Tên doanh nghiệp, HTX:.............. ....................................................................

2. Địa chỉ : .............................................................................................................

3. Số điện thoại:............................................Số Fax: .............................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... ngày cấp: ..........................................................  

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện vận tải sau:

 

Số TT

Biển số xe

Trọng tải

(ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp Giấy phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

Xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


6. Loại hình kinh doanh vận tải:


 

a) Hành khách theo tuyến cố định:                            b) Khách du lịch :     

 


           


 

c) Hành khách theo hợp đồng:                       d) Vận tải hàng hoá :

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung  thêm các thông tin sau:

Tuyến:.............................đi.............................và ngược lại

Bến đi: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:..............................Việt Nam)

Bến đến: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:...........................................)

Cự ly vận chuyển: .....................km

Hành trình tuyến đường: ............................................................................................

Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ...................... ngày ........................        

 

........., ngày           tháng        năm

Đại diện doanh nghiệp, HTX

(Ký tên, đóng dấu )

 

 

Phụ lục 7b

Tên đơn vị/cá nhân 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

đề nghị cấp giấy phép

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO

 

Kính gửi:..........................................................

 

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):.............. .................................................................

2. Địa chỉ : ...........................................................................................................

3. Số điện thoại:..........................................Số Fax: ............................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………ngày cấp………..cơ quan cấp phép…………..   (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hoá, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện vận tải sau:

 

Số TT

Biển số xe

Trọng tải

(ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

Xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



6. Mục đích chuyến đi:


 

 


            a) Công vụ :                                                      b) Cá nhân :

 

 


           


c) Hoạt động kinh doanh:                                    d) Mục đích khác :

 

                                     

........., ngày        tháng        năm

Đại diện doanh nghiệp, HTX

hoặc cá nhân

(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 8. Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS, việc gia hạn được thực hiện tại mục gia hạn trong sổ theo dõi hoạt động của phương tiện; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.

 Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn (theo mẫu);

- Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện (bản chính);

- Sổ theo dõi hoạt động của phương tiện (bản chính);

- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện được gia hạn.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đ nghị gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp).

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng;

- Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

 

 

 

Phụ lục 5

Tên đơn vị, cá nhân đ nghị gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS.

Company, individual applying for extension of GMS Transport Permit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

                                

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS

APPLICATION

FOR EXTENDING OF GMS ROAD TRANSPORT PERMIT

 

Kính gửi (To): ……………………………………….……………

 

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual).............................

2. Địa chỉ: (Address): ……………………………………………………..

3. Số điện thoại: (Tel No.) ……….. …… Số Fax: (Fax No.): ……………

4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………… gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ………. to extend the validity of GMS Transport Permit(s) for the following vehicle(s):

- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.): ................................................

- Giấy phép vận tải đường bộ GMS số: .... Ngày cấp ... Nơi cấp: …….. Có giá trị đến: ………..

GMS Road Transport Permit No.: ……. (Date of issue) …….. (Issuing Authority)...Date of expiry ……………..

- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày…..tháng…..năm .....

Date of entry into Viet Nam: date…..month……year..................

- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai): Proposed extended duration (choose one of the two following options):

+ Gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS: ....ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

Extension for GMS Road Transport Permit: …… days, from date … month … year … to date … month ... year …

+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …

Extension for Journey: ……. days, from date ... month ... year ... to date ... month ... year ...

5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):................... ……………………

6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending GMS Transport Permit for vehicles and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the GMS provisions).

 

…., ngày (date) … tháng (month) … năm (year) ...

 

Đại diện đơn vị/ Cá nhân (Representative of the Company/Individual)

Ký tên/Signature

Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương (trừ các xe công vụ và xe thương mại thuộc đối tượng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép)

Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Sở Giao thông vận tải thông  báo trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần bổ sung, sửa đổi đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

  Bước 3:Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia (theo mẫu);

- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (trừ xe do người ngoại quốc tự lái).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiệnPhòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái thuộc Sở Giao thông vận tải.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia.

- Thời hạn của Giấy phép liên vận tối đa là 30 ngày.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đ nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông tư 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

 

 

Phụ lục 7b

 Tên đơn vị/cá nhân
đ nghị cấp giy phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA

Kính gửi: ………………………………………….…………………….

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):...................................................................................

2. Địa chỉ:..................................................................................................................

3. Số điện thoại: ……………………. Số Fax:.........................................................

4. Đ nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…...., ngày   tháng   năm
Đại diện đơn vị hoặc cá nhân
(Ký tên, đóng du (nếu có))

 

 

10. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.

- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình qua hệ thống bưu chính.

Thành phần h sơ:

- Văn bản đ nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác (theo mẫu);

- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe khách;

- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách theo mẫu;

- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.

- Thời hạn của Quyết định: 5 năm kể từ ngày ký.

Phí, lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Giấy đ nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục I- Thông tư 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình của bến xe khách (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.

            - Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục 1

………(2)………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ........ /..........

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     ..................., ngày           tháng           năm

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC

 

Kính gửi:.......................... (1).............................................................

            1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..........................................................

            2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):................................................................

            3. Trụ sở: ......................................................................................................

            4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................

            5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........do.............cấp ngày .... ....tháng........ năm ...........

            Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách……(3)…………………Cụ thể như sau:

            - Tên: (3).......................................................................................................

            - Địa chỉ:(4)...................................................................................................

            - Tổng diện tích đất: (5)………………………… ……………………….

            Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45: 2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ….(1)….công bố Bến xe khách….(3)…. đạt quy chuẩn Bến xe loại:..........(6)… và được đưa vào khai thác.

            ….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu…

 

Đại diện đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách

(3) Ghi tên bến xe khách

(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách

(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách

(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố

Phụ lục 2

.........(2)........
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ....../.......

......, ngày     tháng     năm   

 

BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH

Kính gửi:.............................(1).............................

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):............................................................

2. Trụ sở:..........................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):.....................................................................................

Kết quả đối chiếu các quy đnh kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loi ....(4)....

Theo thực tế

1

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

 

 

2

Số vị trí đón khách (tối thiểu)

vị trí

 

 

3

Số vị trí trả khách (tối thiểu)

v trí

 

 

4

Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiu)

m2

 

 

5

Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

m2

 

 

6

Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

m2

 

 

7

Schỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách

chỗ

 

 

8

Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

 

 

 

9

Diện tích khu vực làm việc

 

 

 

10

Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông

 

 

 

11

Diện tích khu vệ sinh

 

 

 

12

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

 

 

 

13

Đường xe ra; vào bến

 

 

 

14

Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vtrí đón, trả khách.

 

 

 

15

Mt sân bến

 

 

 

16

Hệ thống cung cấp thông tin

 

 

 

17

Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến

 

 

 

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

  Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

   Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm  việc kể  từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.

- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa bến xe khách vào khai thác.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần h sơ:

- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách theo mẫu;

- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Biện bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.

Thời hạn của Quyết định là 5 năm.

Phí, lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

- Bến xe khách phải được đề nghị công bố lại trong các trường hợp:

+ Sau khi cải tạo cơ s vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe khách;

+ Trước khi hết hạn được phép khai thác 60 ngày  (thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác).

Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.

            - Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục 4

 

………(2)………..

                          

CỘNG HÒA  XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ........ /..........

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                 ..................., ngày     tháng      năm

 

                                              

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH

Kính gửi:.......................... (1)...............................

            1. Đơn vị khai thác bến xe khách:…….(2):.................................................

            2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):................................................................

            3. Trụ sở: ......................................................................................................

            4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................

            5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........do....................cấp ngày .... ....tháng........ năm ...........

            Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác ..(3)…. …Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số…. ngày…. tháng…năm…của ….(1)….. Thời gian được phép khai thác đến ngày… tháng…. năm…..

Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ….(1)….tiếp tục công bố đưa Bến xe khách…….(3)…. đạt loại: ......(4):........vào khai thác.

….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu…

 

Đại diện đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách

(3) Ghi tên bến xe khách

(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố

           

12. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến

   Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xe máy chuyên dùng di chuyển đến và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu).

- Sở Giao thông vận tải kiểm tra xe máy chuyên dùng và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận và tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình .

  Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận và tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai  đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);

- Hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng bao gồm toàn bộ giấy tờ đã kê trên Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp mất một trong những giấy tờ đã kê trong Phiếu di chuyển thì phải nộp thêm bản cam đoan (bản chính).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.                                   

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.

Phí và lệ phí:

 Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng ((theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu thực hiện TTHC:

  Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng  có tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

            - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

Phụ lục 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ  XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:…………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.....................

Ngày cấp:………………………..........Nơi cấp:………………..…………

Địa chỉ thường trú:…………………………...……………………………

Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):..................Số CMND hoặc hộ chiếu:…..…

Ngày cấp:……………………..................Nơi cấp:..........……………..…

Địa chỉ thường trú:...……………………...………………………………

Loại xe máy chuyên dùng:…….....................Màu sơn:……………………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………… ……Công suất: ...…………………

Nước sản xuất:…………….………………Năm sản suất:…….………….

Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….…………

Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………....Trọng lượng:……………

Giấy tờ kèm theo, gồm có:

TT

Số của giấy tờ

Trích yếu nội dung

Nơi cấp giấy tờ

Ngày cấp

Số trang

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.

                                                                         … , ngày......tháng…… năm………      

                                                                                 Người khai ký tên

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 (Dán trà số động cơ)                                                    (Dán trà số khung)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

 

    
  
 

 

 

- Đăng ký lần đầu                                   - Mất chứng từ gốc   

- Số biển số cũ: (nếu có):…………...Biển số đề nghị cấp: ……….……

 

Cán bộ làm thủ tục                Trưởng phòng duyệt                                 Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                  (Ký, ghi rõ họ tên)                     (Ký tên, đóng dấu)

 

*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;

    - Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;

    - Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.

 

Phụ lục 19

    Tên Sở GTVT                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………..………

Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………..….......

Ngày cấp:……………………………..Nơi cấp……………………….……

   Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:

Loại xe máy chuyên dùng:………............................Màu sơn………………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………   Công suất ...……………

Nước sản xuất:……………………………………Năm sản xuất…….……

Số động cơ:………………………………………….Số khung…….………

Kích thước bao (dài x rộng x cao):...…………......Trọng lượng……………

Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:…

            Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:

 



1.  Mất Chứng từ nguồn gốc          hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký

 

Lý do……………

2.  Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:

                                                +……………………………………………………….…………………..                                                +…………………………………………………………………………..

Lý do:……………………………………………………………..………

 

            Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.

 

                                                                                     ……, ngày......tháng…… năm……

                                                                                                       Chủ phương tiện

                                                                                                      ( ký, ghi rõ họ tên)

 

 

* Ghi chú:

      Bản  cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.

 13. Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý

  Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và  hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả; làm thủ tục sang tên chủ sở hữu cho chủ phương tiện.Trường hợp không chấp thuận sang tên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng  theo mẫu(bản chính);

-  Một trong các chứng từ xác định quyền sở hữu sau đây:

+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);

+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ(bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).

- Trường hợp thiếu một trong những giấy tờ trong hồ sơ sang tên đăng ký thì phải nộp thêm tờ cam đoan (bản chính).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.                                   

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.

Phí và lệ phí:

Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy đnh tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng ((theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu thực hiện TTHC:

 Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

  
 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ  XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:…………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.....................

Ngày cấp:………………………..........Nơi cấp:………………..…………

Địa chỉ thường trú:…………………………...……………………………

Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):..................Số CMND hoặc hộ chiếu:…..…

Ngày cấp:……………………..................Nơi cấp:..........……………..…

Địa chỉ thường trú:...……………………...………………………………

Loại xe máy chuyên dùng:…….....................Màu sơn:……………………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………… ……Công suất: ...…………………

Nước sản xuất:…………….………………Năm sản suất:…….………….

Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….…………

Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………....Trọng lượng:……………

Giấy tờ kèm theo, gồm có:

TT

Số của giấy tờ

Trích yếu nội dung

Nơi cấp giấy tờ

Ngày cấp

Số trang

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.

                                                                         … , ngày......tháng…… năm………      

                                                                                             Người khai ký tên

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 (Dán trà số động cơ)                                                    (Dán trà số khung)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

- Đăng ký lần đầu                                   - Mất chứng từ gốc   

Số biển số cũ: (nếu có):…………...Biển số đề nghị cấp: ……….……

Cán bộ làm thủ tục                Trưởng phòng duyệt                            Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                  (Ký, ghi rõ họ tên)                     (Ký tên, đóng dấu)

 

 

*Ghi chú:

    - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;

    - Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;

    - Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.

Phụ lục 19

    Tên Sở GTVT                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

 

 

TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………..………

Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………..….......

Ngày cấp:……………………………..Nơi cấp……………………….……

   Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:

Loại xe máy chuyên dùng:………............................Màu sơn………………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………   Công suất ...……………

Nước sản xuất:……………………………………Năm sản xuất…….……

Số động cơ:………………………………………….Số khung…….………

Kích thước bao (dài x rộng x cao):...…………......Trọng lượng……………

Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:…

            Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:

 


1.  Mất Chứng từ nguồn gốc          hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký

 

Lý do……………

2.  Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
                                             
+……………………………………………………….…………………..                                               

+…………………………………………………………………………..

Lý do:……………………………………………………………..………

 

            Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.

 

                                                                                     ……, ngày......tháng…… năm……

                                                                                                       Chủ phương tiện

                                                                                                      ( ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

      Bản  cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.


14. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất

  Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.                                  

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số.

Phí và lệ phí:

Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu thực hiện TTHC:

 Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

  

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục 9

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI

ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ  XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Họ và tên chủ sở hữu:…….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu................

Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp……………………

Địa chỉ thường trú:………………………….…………………………...…

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):........................Số CMND hoặc hộ chiếu ……………………………………

Ngày cấp:…………………………..........Nơi cấp..........…………………

Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………

Loại xe máy chuyên dùng:…………..........................Màu sơn……………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………..……Công suất ...……….

Nước sản xuất:……………………………………...Năm sản xuất……...

Số động cơ:...……………………………………….Số khung……..……

Kích thước bao (dài x rộng x cao):…….…………..Trọng lượng..………

Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải...................

cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......

Biển số đã đăng ký: ………………………………………………………..

Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên

                                                                   …ngày     tháng…… năm………      

                                                                                             Người khai ký tên

 

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :

 

(Dán trà số động cơ)                                                    (Dán trà số khung)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

 

- Cấp theo Số biển số cũ: ....................cấp đổi              cấp lại       ……ngày.....tháng........năm......

Cán bộ làm thủ tục                      Trưởng phòng duyệt           Giám đốc Sở GTVT

(Ký, ghi rõ họ tên)                       (Ký, ghi rõ họ tên)                (Ký tên, đóng dấu)

 

*Ghi chú:

- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.

- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.

15. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quảcủa Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả.

- Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu(bản chính);

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.                                   

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.

Phí và lệ phí:

Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 70.000 đồng/lần cấp/phương tiện (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời (theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu thực hiện TTHC:

 Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đ kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

Phụ lục 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Họ và tên chủ sở hữu:…………...........Số CMND hoặc hộ chiếu...............

Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp....………............……

Địa chỉ thường trú:…………………….............………………...…………

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):…...............................................…..... Số CMND hoặc hộ chiếu ………………………………………………….

Ngày cấp:………………………………….....Nơi cấp………….…………

Địa chỉ thường trú:...…………………………...…………...................…

Loại xe máy chuyên dùng:………................................Màu sơn…......……

Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………...Công suất ...…....…

Nước sản xuất:………………………………………Năm sản xuất…..…

Số động cơ:…………………………………………….Số khung……....…

Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………….... Trọng lượng………

Giấy tờ kèm theo, gồm có:

+………………………………………………………………………

+………………………………………………………………………

+……………………………………………………………………...

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

                                                                         ……, ngày.....tháng…… năm………      

                                                                                        Người khai ký

 

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 

Số đăng ký tạm thời:………………………

Cấp ngày……tháng…..năm……….

 

Cán bộ làm thủ tục                 Trưởng phòng duyệt                Giám đốc Sở GTVT

(Ký, ghi rõ họ tên)                   (Ký, ghi rõ họ tên)                    (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:

- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;

- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.

 

16. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả.

 - Sở Giao thông vận tải cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận và tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình .

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận và tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);

- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);

- Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.                                   

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC:Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.

Phí và lệ phí:

Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu thực hiện TTHC:

 Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục 9

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

 

TỜ KHAI

ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ  XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Họ và tên chủ sở hữu:…………......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu.............

Ngày cấp:…………………………..............Nơi cấp………………………

Địa chỉ thường trú:………………………….………………...……………

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):........................................................... Số CMND hoặc hộ chiếu: …………………………………………………

Ngày cấp:…………………………..........Nơi cấp..........………………….

Địa chỉ thường trú:...………………………...………………………….…

Loại xe máy chuyên dùng:……............................Màu sơn………….……

Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………..……Công suất ......…………

Nước sản xuất:…………………………………...Năm sản xuất…….……

Số động cơ:...…………………………………….Số khung…….……..…

Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………..Trọng lượng……………

Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải...............

cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......

Biển số đã đăng ký: ……………………………………………………….

Lý do xin đổi, cấp lại:...........................................................................

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên

                                                                         …ngày     tháng…… năm………      

                                                                                   Người khai ký tên

 

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :

 

(Dán trà số động cơ)                                                (Dán trà số khung)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

 

- Cấp theo Số biển số cũ: .........................cấp đổi              cấp lại       ngày.....tháng........năm......

 

Cán bộ làm thủ tục                  Trưởng phòng duyệt             Giám đốc Sở GTVT

(Ký, ghi rõ họ tên)                   (Ký, ghi rõ họ tên)                  (Ký tên, đóng dấu)

nhayNội dung cụ thể của các TTHC: Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý; Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng; Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tại Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 353/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ngày 03/07/2017 bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 Quyết định 406/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ngày 09/08/2019.nhay

17. Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô

Trình tự thực hiện :

Bước 1: Tổ chức, cá nhân được chấp thuận chủ trương tiến hành xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ.

            Trường hợp chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;

            Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

             Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

  Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu);

- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

            Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp chưa đủ theo quy định, ;

            Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện.

            Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo lái xe.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục X  ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe;

- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe ôtô.

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

Phụ lục X

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

 

BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE

 

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):

Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đc, Phó Giám đốc), các phòng ban:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………….. Fax:………………………………………….

2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:………………………………………..……

3. Quyết định thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của …………………..

4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.

II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE

1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..

Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….

2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).

(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)

3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.

Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.

4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).

5. Đội ngũ giáo viên

- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………..

- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ………………………….…………………..

 

 

DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số giấy chng minh nhân dân

Hình thức tuyển dụng

Trình độ

Hạng giy phép lái xe

Ngày trúng tuyển

Thâm niên dạy lái

Môn học giảng dạy

Ghi chú

Biên chế

Hợp đồng (thi hạn)

Văn hóa

Chuyên môn

Sư phạm

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.

Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.

Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).

Thiết bị dạy lái trên xe.

Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.

DANH SÁCH XE TẬP LÁI

Số TT

Số đăng ký xe

Nhãn xe

Hạng xe

Năm sản xuất

Chủ s hữu/hợp đồng

Hệ thống phanh phụ (có, không)

Giấy phép xe tập lái (có, không)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.

7. Sân tập lái có diện tích: ………….. m2.

Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.

Có hiện trường tập lái thực tế.

8. Đánh giá chung, đề nghị:

 

HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

18. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô

   Trình tự thực hiện:

  Bước 1:  Nộp hồ sơ  tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)

            Bước 2: Giải quyết TTHC:

            * Đối với trường hợp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô cấp lại khi điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo

            Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu.

            Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

            * Đối với trường hợp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác:

             Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc theo đường bưu điện.

  Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

            - Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu

            - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

            - Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 

            * Đối với trường hợp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô cấp lại khi điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo:

             Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu.

Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.

            * Đối với trường hợp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác:Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp:  Không có.         .

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo lái xe.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục X  ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe;

- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục X

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

 

BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):

Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đc, Phó Giám đốc), các phòng ban:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………….. Fax:………………………………………….

2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:………………………………………..……

3. Quyết định thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của …………………..

4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.

II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE

1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..

Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….

2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).

(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)

3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.

Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.

4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).

5. Đội ngũ giáo viên

- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………..

- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ………………………….…………………..

 

 

DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số giấy chng minh nhân dân

Hình thức tuyển dụng

Trình độ

Hạng giy phép lái xe

Ngày trúng tuyển

Thâm niên dạy lái

Môn học giảng dạy

Ghi chú

Biên chế

Hợp đồng (thi hạn)

Văn hóa

Chuyên môn

Sư phạm

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.

Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.

Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).

Thiết bị dạy lái trên xe.

Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.

DANH SÁCH XE TẬP LÁI

Số TT

Số đăng ký xe

Nhãn xe

Hạng xe

Năm sản xuất

Chủ s hữu/hợp đồng

Hệ thống phanh phụ (có, không)

Giấy phép xe tập lái (có, không)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.

7. Sân tập lái có diện tích: ………….. m2.

Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.

Có hiện trường tập lái thực tế.

8. Đánh giá chung, đề nghị:

 

HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

            19. Cấp mới Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3

   Trình tự thực hiện:

   Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảSở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảSở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

  Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải Ninh Bình, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy phép xây dựng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đ điều kiện hoạt động.

- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe có hiệu lực 05 năm.

Phí, lệ phí:  Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai:  Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

 Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 40/2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 17, 18 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP..

 

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe quy định

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

20. Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3

Trình tự thực hiện:

   Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảSở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra kiểm tra và cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

   Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảSở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

  Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

Văn bản đ nghị cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đ điều kiện hoạt động.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 

Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đ nghị.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHCSở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đ điều kiện hoạt động.

- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe có hiệu lực 05 năm.

Phí, lệ phí:  Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 40/2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

  21. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

Trình tự thực hiện:

   Bước 1:  Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, đổi Giấy phép lái xe, giao Giấy phép lái xe mới cho người đổi, trường hợp phát hiện có nghi vấn, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh.

 Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

            - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

            - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;

            - Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;

- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000 đồng/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 Tên mẫu đơn, tờ khai:

Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

Phụ lục 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness


 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)

 

Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
                   Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)

 

Tôi là (Full name):..................................................................................................

Quốc tịch (Nationality):..........................................................................................

Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.....................................................................

Hiện cư trú tại (Permanent Address):......................................................................

Số hộ chiếu (Passport No.):....................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.........tháng (month).......... năm (year)..........

Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........

Cơ quan cấp (Issuing Office):..................................................................................

Tại (Place of issue):.................................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):....... tháng (month).........năm (year).............

Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):…..

.....................................................................................................................................

Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).

Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):

- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);

- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.

I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.

 

 

............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year).....

   NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
  (Signature and Full name)

 

 

 

 

22. Cấp Giấy phép xe tập lái

   Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Trong vòng không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;.

  Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

            - Danh sách xe đ nghị cấp giấy phép xe tập lái (theo mẫu);

            - Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính đ đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)

            Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép xe tập lái.

Phí, lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, tờ khai: Danh sách xe đ nghị cấp Giấy phép xe tập lái (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

 


 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục VIII

MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

 

Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền

Trường (Trung tâm) ……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:

DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI

Số TT

Biển số đăng ký

Xe của cơ sở đào tạo

Xe hợp đồng

Nhãn hiệu

Loại xe

Số động cơ

S khung

Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT

Ghi chú

Ngày cấp

Ngày hết hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

…….., ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

23. Cấp lại Giấy phép xe tập lái

   Trình tự thực hiện:

  Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

            - Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (theo mẫu);

- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)

            Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép xe tập lái.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Phụ lục VIII

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

 

Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền

Trường (Trung tâm) ……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:

DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI

Số TT

Biển số đăng ký

Xe của cơ sở đào tạo

Xe hợp đồng

Nhãn hiệu

Loại xe

Số động cơ

S khung

Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT

Ghi chú

Ngày cấp

Ngày hết hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

…….., ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

24. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

   Trình tự thực hiện:

   Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiến nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập; tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

   Thành phần hồ sơ:

            - Đơn đề nghị (theo mẫu);

            - Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

            -Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

            - Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

            - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

            - 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

            Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, cơ sở đào tạo.       

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

 - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

Phí, lệ phí:  Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

 Cá nhân phải được kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ôtô và dịch vụ sát hạch lái xe.

 

 

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục IV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…..)

Tôi là:............................................. Quốc tịch:..........................................................

Sinh ngày: ….. / ……. / ……. Nam, Nữ:…….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................

Nơi cư trú:................................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân số:................................ , cấp ngày: ……. / …… / ……..

Nơi cấp:...................................................................................................................

Có giấy phép lái xe số:…………………, hạng…………….do:.......................................

cấp ngày: …… / …… / ……

Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng 

................................................................................................................................

Gửi kèm theo:

-01 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;

- 01 bản sao có chứng thực giấy phép lái xe (còn thời hạn);

- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

  

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

25. Cấp mới Giấy phép lái xe

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng nộp hồ sơ dự học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải;

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.

Bước 3: Trả kết quả tại Cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Thành phần hồ sơ:

* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

 - Hồ sơ do người học lái xe nộp:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dânhoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định

- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

+ Hồ sơ của người học lái xe;

+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F:

 - Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu)

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch)

- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

+ Hồ sơ của người học nâng hạng giấy phép lái xe;

+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Cá nhân

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép lái xe.

- Thời hạn của Giấy phép lái xe:

+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với        nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Phí, lệ phí: Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

* Lệ phí sát hạch lái xe:

-  Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):

+Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần;

+ Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.

-  Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

+ Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần;

+ Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần;

+Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.

* Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000đ/lần

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn (theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông  vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.


 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

Ảnh màu
3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng

ĐƠN Đ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
Đ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

 

Kính gửi:…………………………………................

 

 

Tôi là: ……………………….. Quốc tịch .....................................................

Sinh ngày: ….. / ……. / ……. Nam, Nữ:…….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………..

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):....  ………………………

Cấp ngày: …… / …… / …….. Nơi cấp: …………………………………

Đã có giấy phép lái xe số: ……….. hạng ……………………………………

do:................................................................................... cấp ngày: ….. / …… / …..


Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng:................... ......

Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe   

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;

- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);

- Các tài liệu khác có liên quan gồm: …………………………………………

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

Phụ lục 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KHAI

THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN

Tôi là: ………………………………………………………………………

Sinh ngày: ….. / ……. / ……. Nam, Nữ:…….

Nơi cư trú: …………………………………………………………………..

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ………………

Cấp ngày: ……. / …… / …….. Nơi cấp: …………………………………

Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: …………………, hạng …………………….

do:...................................................................................... cấp ngày: ….. / ….. / …..

Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ….. năm lái xe và có ….. km lái xe an toàn.

Đề nghị …………………………………. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng …….…

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26. Cấp lại Giấy phép lái xe

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:

Người lái xe Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe đến “ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

- Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng trong các trường hợp sau:

+ Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng;

+ Giấy phép lái xe bị mất.

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe (nếu Giấy phép lái xe không do Sở Giao thông vận tải Ninh Bình cấp); xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu sát hạch lại theo quy định để cấp lại Giấy phép lái xe.

  Bước 3: Trả kết quả tại tại “ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:

+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.

- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng:

+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh dân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất , quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước coongd ân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lai xe bị mất (nếu có);

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

 Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch hoặc kể từ ngày có kết quả xác minh giấy phép lái xe không bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

Phí, lệ phí: Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

* Lệ phí: 135.000 đồng/lần.

   * Phí sát hạch lái xe:

   -  Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):

   +Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần;

   + Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.

   -  Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

   + Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần;

   + Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần;

   + Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

Đơn đ nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải dự sát hạch lại lý thuyết đ cấp lại giấy phép lái xeTừ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành đ cấp lại giấy phép lái xe.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

Phụ lục 19

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình

 

Tôi là:....................................................Quốc tịch:............................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................

Nơi cư trú:.........................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:........................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:................................................số:.................

do:...................................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:......

Lý do:.................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

 

27. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:

- Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đ nghị đổi Giấy phép lái xe tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). .

Bước 2: Giải quyết TTHC: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do Sở Giao thông vận tải Ninh Bình cấp) cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp).

  Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc kê khai trực tuyến tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình

 Thành phần hồ sơ:

- Đơn đ nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu)

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:  Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

Phí, lệ phí: Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng/1lần  (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp sau:

+ Giấy phép lái xe bằng giấy bìa còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET;

+ Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng;

+ Người có giấy phép lái xe hạng E đ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;

            + Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

            - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

Phụ lục 19

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình

 

Tôi là:................................................Quốc tịch:................................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................ Nơi cư trú:.............................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.......................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:................................................số:.................

do:.................................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.................

Lý do:...............................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

 

 

28. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

Trình tự thực hiện:

Bước 1:  Nộp hồ sơ  tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình

Thành phần hồ sơ:

            - Đơn đ nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

            - Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

            - Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

            - Bản sao Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dânối với người Việt Nam).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

Phí, lệ phí:

Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng/1lần cấp (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Đơn đ nghị đổi  Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

- Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Phụ lục 19

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình

 

Tôi là:................................................Quốc tịch:................................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................ Nơi cư trú:.............................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.......................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:................................................số:.................

do:.................................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.................

Lý do:...............................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

 

29. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

Trình tự thực hiện:

Bước 1:  Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe do ngành công an cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình

Thành phần hồ sơ:

-  Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);

+ Hồ sơ gốc (nếu có).

- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền,

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC:  Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC:  Giấy phép lái xe.

Phí, lệ phí:  

Lệ phí: 135.000 đồng/1lần cấp (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng;

- Giấy phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định,  khôngbị tẩy xóa, rách nát, còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục 19

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình

 

Tôi là:................................................Quốc tịch:................................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................ Nơi cư trú:.............................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.......................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:................................................số:.................

do:.................................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.................

Lý do:...............................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

           

            30. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe.

Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đ nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh.

Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đ nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đ nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu

- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;

- Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 135.000 đồng/1lần cấp (Áp dụng theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )

Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Đơn đ nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

- Đơn đ nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.

Giấy phép lái xe nước ngoài  khôngbị tẩy xóa, rách nát,  còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

 - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. 

 

 

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục 19

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình

 

Tôi là:................................................Quốc tịch:................................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................ Nơi cư trú:.............................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.......................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:................................................số:.................

do:.................................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.................

Lý do:...............................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

 

Phụ lục 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness

 

 
 
 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)

 

Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
                   Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)

 

Tôi là (Full name):..................................................................................................

Quốc tịch (Nationality):..........................................................................................

Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.....................................................................

Hiện cư trú tại (Permanent Address):......................................................................

Số hộ chiếu (Passport No.):....................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.........tháng (month).......... năm (year)..........

Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........

Cơ quan cấp (Issuing Office):..................................................................................

Tại (Place of issue):.................................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):....... tháng (month).........năm (year).............

Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):…..

.....................................................................................................................................

Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).

Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):

- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);

- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.

I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.

 

 

............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year).....

   NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
  (Signature and Full name)

 

31. Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước  (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép lưu hành xe; trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Giấy phép lưu hành xe phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp phải khảo sát đường bộ để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe trên đường bộ tiến hành khảo sát hoặc gia cường đường bộ.

Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.

Bước 3: Trả kết quả tại “ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2);

- Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;

- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);

- Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp phải khảo sát đường bộ để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe trên đường bộ tiến hành khảo sát hoặc gia cường đường bộ.Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đ nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu quy định Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Đơn đ nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ theo mẫu quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng (sau đây gọi là Giấy phép lưu hành xe) trên đường bộ trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận chuyển trên đường bộ

- Không cấp Giấy phép lưu hành xe trong trường hợp chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép của xe sau khi thiết kế cải tạo đã được phê duyệt và được ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)

- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ………………………………………………………

- Địa chỉ: ……………………………… Điện thoại: ..........................................

Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:

1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:

Thông số kỹ thuật

Đầu kéo hoặc xe thân liền

Rơ moóc/ Sơmi rơ moóc RM/SMRM

Nhãn hiệu

 

 

Biển số

 

 

Số trục

 

 

Khối lượng bản thân (tấn)

 

 

Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)

 

 

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)

 

 

Khối lượng cho phép kéo theo (tấn)

 

 

Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)

 

2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:

Loại hàng:

Kích thước (D x R x C) m:

Tổng khối lượng (tấn):

3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Kích thước (D x R x C) m:

Hàng vượt phía trước thùng xe: m

Hàng vượt hai bên thùng xe: m

Hàng vượt phía sau thùng xe: m

Tổng khối lượng:        tấn

(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng)

4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Trục đơn:         tấn

Cụm trục kép:       tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =….m

Cụm trục ba:        tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =…m

 

 

 

 

5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:

- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …….):

.............................................................................................................................

- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………đến...........................................

6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.

 

(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)

…..., ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Phụ lục 2.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Kính gửi: (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)

- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ...................................................................................

- Địa chỉ: ………………………… Điện thoại: ..................................................

- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: .........................................

- Biển số đăng ký (nếu có): .................................................................................

- Khối lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn)

- Kích thước của xe:

+ Chiều dài: ……………………………………………..(m)

+ Chiều rộng: ………………………………………….. (m)

+ Chiều cao: …………………………………….……… (m)

- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ………………………………..

- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: …………………….….. (m)

- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………….. (m)

- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km ……….…..): ………………………………………………………………………………………….

- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………….. đến ……………………………

 

(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)

……, ngày…. Tháng.… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Lĩnh vực đường thủy nội địa

            1. Công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi hồ sơ theo đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản;

+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng;

+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

            Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

            Thành phần hồ sơ:

  * Đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới có dự án đầu tư xây dựng:

- Đơn đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa (bản chính) theo mẫu;

  - Quyết định phê duyệt dự án (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Hồ sơ hoàn công công trình (bản sao).

  * Đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới không có dự án đầu tư xây dựng:

- Đơn đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa (bản chính) theo mẫu;

- Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đề nghị công bố (bản chính). Trên bình đồ thể hiện vị trí báo hiệu, các công trình hiện hữu trên luồng, tuyến đường thủy nội địa.       

            Số lượng hồ sơ: 01 bộ.           

            Thời hạn giải quyết:

+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng;

            + Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do

            Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

            Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ trình đ nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

 

 

 

 

 


 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục 1

 

TÊN TỔ CHỨC

 

 

Số:       /ĐĐN-…(1)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

...(địa danh), ngày     tháng     năm 20…

 

 

ĐƠN Đ NGHỊ

Về công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa …… (2)

 

 
 
 

 

 

 

Kính gửi: …………………………………..………(3)…………….…..

 

  1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Thông tư số …../2016/TT-BGTVT ngày       tháng      năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

Căn cứ…….(4)…………………………………………..……………………..

  1. Nội dung đề xuất
  1. Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa …km (từ…đến…);
  2. Cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa…..;
  3. Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa;
  4. Các nội dung khác

…………………………………………………………………………...........................

...........................................................................................................................................

……(5)…….. kính đề nghị ……(3)…………xem xét, công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa …(2)…….

Xin trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …(7).

THỦ TRƯỞNG (6)

(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

 (1)Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).

(2) Nêu tên đường thủy nội địa.

(3) Nêu tên cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

(4) Nêu Quyết định phê duyệt, hồ sơ hoàn công, Biên bản hoàn thành dự án, công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).

2. Công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

  - Sở Giao thông vận tải tiếp nhận thẩm định hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân sử dụng đường thủy nội địa chuyên dùng, trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân, Sở Giao thông vận tải báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa;

  - Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.           

Thời hạn giải quyết:  

Chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ .

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đ nghị công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2  ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 2

 

TÊN TỔ CHỨC

 

 

 

Số:       /ĐĐN-…(1)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

...(địa danh), ngày     tháng     năm 20…

 

ĐƠN Đ NGHỊ

Về công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa …… (2)

 

 

 

                        Kính gửi: ………………(3)…….........................................……..

 

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Thông tư số …../2016/TT-BGTVT ngày       tháng      năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

Căn cứ…….(4)…………………………………………………………….........

2. Nội dung đ xuất

a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;

b) Địa danh;

c) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa;

d) Thời gian bắt đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;

đ) Các nội dung khác

…………………………………………………………………………...................................

....................................................................................................................................................

……(5)…….. kính đ nghị ……(3)…………xem xét, công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa …(2)…….

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …(7).

THỦ TRƯỞNG (6)

(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

 (1)Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).

(2) Nêu tên đường thủy nội địa.

(3) Nêu tên cơ quan quy định tạị khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

(4) Nêu căn cứ liên quan đến đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (nếu có).

(5) Tên tổ chức, cá nhân.

(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).

 

 

 

3. Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa theo quy định, ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)..

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn bản;

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thỏa thuận.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.

- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình.

- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói trên, hồ sơ phải có các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể sau đây:

+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm, âu tàu: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tình không); Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;

+ Đối vái cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao, âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;

+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);

+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;

+ Đối với công trình bến phà: Bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của phà;

+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;

+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: Bản vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra ngoài;

+ Đối với khai thác tài nguyên: Bình đồ, các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.

* Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực;

- Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều dài, chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.           

Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thỏa thuận.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đ nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục 5

 

TÊN TỔ CHỨC.........

 

 

 

Số:        / ..(1)..-(2)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

                     ...(địa danh), ngày     tháng     năm 20…

          V/v…………….(3)

 

 

Kính gửi: …….…( 4)………………………………………..…..

 

 

 

………............(5).....................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….……...

.................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …(6).

THỦ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

  1. Tên tổ chức gửi văn bản.
  2. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
  3. Nêu trích yếu nội dung văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
  4. Cơ quan được quy định tại Điều 12 của Thông tư.
  5. Nội dung văn bản.
  6. Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
 

            4. Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa theo quy định, ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trường hợp cần kéo dài thời gian xem xét, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.

- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình.

- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói trên, hồ sơ phải có các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể sau đây:

+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm, âu tàu: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tình không); Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;

+ Đối vái cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao, âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;

+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);

+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;

+ Đối với công trình bến phà: Bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của phà;

+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;

+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: Bản vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra ngoài;

+ Đối với khai thác tài nguyên: Bình đồ, các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.

* Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực;

- Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều dài, chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.

 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.          

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đ nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

Phụ lục 5

 

TÊN TỔ CHỨC.........

 

 

 

Số:        / ..(1)..-(2)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

                     ...(địa danh), ngày     tháng     năm 20…

          V/v…………….(3)

 

 

Kính gửi: …….…( 4)………………………………………..…..

 

 

 

………............(5).....................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….……...

.................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …(6).

THỦ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

  1. Tên tổ chức gửi văn bản.
  2. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
  3. Nêu trích yếu nội dung văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
  4. Cơ quan được quy định tại Điều 12 của Thông tư.
  5. Nội dung văn bản.
  6. Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
 

5. Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trước khi thi công công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công dự án phải gửi hồ sơ đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;

Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình.

 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu.

- Phương án thi công công trình.

- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:

+ Thuyết minh chung về phương án;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;

+ Phương án bố trí nhân lực;

+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;

+ Thời gian thực hiện phương án.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.           

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.

Phí, lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đ nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Phụ lục 5

 

TÊN TỔ CHỨC.........

 

 

 

Số:        / ..(1)..-(2)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

                     ...(địa danh), ngày     tháng     năm 20…

          V/v…………….(3)

 

 

Kính gửi: …….…( 4)………………………………………..…..

 

 

 

………............(5).....................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….……...

.................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …(6).

THỦ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

  1. Tên tổ chức gửi văn bản.
  2. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
  3. Nêu trích yếu nội dung văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
  4. Cơ quan được quy định tại Điều 12 của Thông tư.
  5. Nội dung văn bản.
  6. Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
 

6. Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trường hợp phải thay đổi phương án thi công công trình, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình gửi hồ sơ đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ xin điều chỉnh phương án; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 (hai) ngày làm việc. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận phương án điều chỉnh. Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông hoặc cần kéo dài thời gian xem xét, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu.

- Phương án thi công công trình.

- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:

+ Thuyết minh chung về phương án;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;

+ Phương án bố trí nhân lực;

+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;

+ Thời gian thực hiện phương án.

- Đối với phương án điều chỉnh phải nêu rõ lý do điều chỉnh cho mỗi trường hợp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.          

Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đ nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Phụ lục 5

 

TÊN TỔ CHỨC.........

 

 

 

Số:        / ..(1)..-(2)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

                     ...(địa danh), ngày     tháng     năm 20…

          V/v…………….(3)

 

 

Kính gửi: …….…( 4)………………………………………..…..

 

 

 

………............(5).....................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….……...

.................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …(6).

THỦ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

  1. Tên tổ chức gửi văn bản.
  2. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
  3. Nêu trích yếu nội dung văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
  4. Cơ quan được quy định tại Điều 12 của Thông tư.
  5. Nội dung văn bản.
  6. Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
 

7. Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

Trình tự thực hiện:

   Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi h  đề nghị công bố hạn chế giao thông đến Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 (hai) ngày làm việc;

- Trường hợp phương án bảo đảm an toàn giao thông đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chỉ cần có văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông gửi qua đường bưu chính hoặc trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác cho Sở Giao thông vận tải. Văn bản nêu rõ vị trí, thời gian hạn chế để thi công công trình ảnh hưởng đến luồng đường thủy nội địa;

Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện việc công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu chính.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

* Trường hợp phương án bảo đảm an toàn giao thông chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận:

- Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu.

- Phương án thi công công trình.

- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:

+ Thuyết minh chung về phương án;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;

+ Phương án bố trí nhân lực;

+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;

+ Thời gian thực hiện phương án.

   * Trường hợp phương án bảo đảm an toàn giao thông đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận:

-  Văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông . Văn bản nêu rõ vị trí, thời gian hạn chế để thi công công trình ảnh hưởng đến luồng đường thủy nội địa;

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).         

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản công bố hạn chế giao thông.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đ nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trước khi thi công công trình, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đ nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải đ nghị công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Phụ lục 5

 

TÊN TỔ CHỨC.........

 

 

 

Số:        / ..(1)..-(2)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

                     ...(địa danh), ngày     tháng     năm 20…

          V/v…………….(3)

 

 

Kính gửi: …….…( 4)………………………………………..…..

 

 

 

………............(5).....................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….……...

.................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …(6).

THỦ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

  1. Tên tổ chức gửi văn bản.
  2. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
  3. Nêu trích yếu nội dung văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
  4. Cơ quan được quy định tại Điều 12 của Thông tư.
  5. Nội dung văn bản.
  6. Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
 

 8. Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp  tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải xem xét, xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông để có văn bản trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và thực hiện việc công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa. Văn bản trả lời phải nêu rõ yêu cầu về biện pháp bảo đảm an toàn giao thông..

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu chính.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị (nêu rõ địa điểm, thời gian, phạm vi, quy mô tổ chức hoạt động và các văn bản pháp lý kèm theo).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.           

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản công bố hạn chế giao thông.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

            9. D thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến Cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Bước 2: Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM

Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức thi, kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, CCCM nghiệp vụ và chứng chỉ an toàn cơ bản cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.

  - Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu..

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác tới Cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu;

- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính :

-  Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng Hạng ba: 190.000 đồng/lần

- Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng Hạng tư: 150.000 đồng/lần

- Phí sát hạch và thi cấp bằng máy trưởng hạng ba: 140.000 đồng/lần

- Lệ phí: 50.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

a) Điều kiện chung:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

- Hoàn thành chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ GTVT).

- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

b) Điều kiện cụ thể

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.

* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư:

- Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thuỷ thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.

* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:

- Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;

- Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:

- Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba;

- Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thuỷ, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy  đường thủy nội địa;

- Thông tư 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy  đường thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục III

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM

 

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…

 

Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……; Nam (Nữ)

Sinh gày…….tháng…….năm…………………………….....…………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………....……

Điện thoại:..............................................; Email:.........................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….

cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........

            Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…,

đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..

theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..

            Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:

 

  TỪ.............ĐẾN..............

 CHỨC DANH

NƠI LÀM VIỆC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

              

+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

              

+ Cấp GCNKNCM, CCCM:                                     

               

+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:

              

+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

                

            Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….

            Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.  

 

 

………, ngày……..tháng…..năm….

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

10. Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ  tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị (theo mẫu);

- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

Phí, lệ phí: Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

- Phí sát hạch, sát hạch lại cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba:

+ Lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần

+ Lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần

+ Thực hành: 90.000đ/lần

- Phí sát hạch, sát hạch lại cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư:

+ Lý thuyết tổng hợp: 70.000đ/lần

+ Thực hành: 80.000đ/lần

- Phí sát hạch, sát hạch lại cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba:

+ Lý thuyết tổng hợp:40.000đ/lần

+ Lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần

+ Thực hành: 60.000đ/lần

- Lệ phí cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000đ/giấy

- Lệ phí cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/giấy

- Lệ phí cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; chứng chỉ chuyên môn bằng công nghệ mới (bằng vật liệu PET): 135.000đ/giấy.

 Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a)  Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp

- Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.

- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như sau:

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba;

+ Người có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;

+ Người có chứng chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;

+ Người có chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;

+ Người có chứng chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;

+ Người có chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì.

b) Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

- Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định.

- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy  đường thủy nội địa;

            - Thông tư 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy  đường thủy nội địa;

            - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục III

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM

 

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…

 

Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……; Nam (Nữ)

Sinh gày…….tháng…….năm……………………….…….....……….……..….

Nơi cư trú:………………………………………………..…………...........……

Điện thoại:..............................................; Email:................................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do…………………….....…….

cấp ngày…….tháng……..năm……………………………………………………........

            Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:…………......…,

đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm…………..

theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của…………………..

            Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:

 

  TỪ.............ĐẾN..............

 CHỨC DANH

NƠI LÀM VIỆC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

              

+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

              

+ Cấp GCNKNCM, CCCM:                                     

              

+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:

              

+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

                

            Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….

            Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.  

 

 

…….ngày……..tháng…..năm….

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.

11. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

- Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình  Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………………

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………………            Ký hiệu thiết kế: …………………………

Công dụng: …………………………………………………………………………….……

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………

Cấp tàu: ………………………………………         Vật liệu vỏ: ………………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  ……………………m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  ……………..……m

Chiều cao mạn:  …………………………. m         Chiều chìm: ………………………….…m

Mạn khô: …………………………………. m          Trọng tải toàn phần: …………..…….. tấn

Số người được phép chở: …………. người        Sức kéo, đẩy:  ……………………….. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………

………………………………………………………………………………………….……..

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………….…………

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ……………..ngày ….. tháng ….. năm 20 …….

Do cơ quan ………………………………………………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: ………………………………

……………………………………………… do cơ quan ………………………………cấp.

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ……….

Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………

Loại phương tiện: …………………………………………………………………………..…

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………… (cv)

Khả năng khai thác:       a) Trọng tải toàn phần:  …………………………………. tấn.

b) Sức chở người: ……………………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………..

Tình trạng hoạt động của máy: ………………………………………………………………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại …………………………..……

Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

12. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

- Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.

- Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu 4- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ……………………………………………………………….

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………. đại diện cho các đồng sở hữu…….

- Trụ sở chính: (1)………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………. Email: …………………………………………

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ………………………Chiều cao mạn: ……………………m

Năm hoạt động: ……………………         Chiều chìm: ………………….………m

Công dụng: …………………...    Mạn khô: ……………………………………m

Năm và nơi đóng: …………        Trọng tải toàn phần: …………………...tấn

Vật liệu vỏ: ……………………… Số người có thể chở: …..……..người

Chiều dài lớn nhất: ………….(m)            Sức kéo, đẩy …………………….tấn

Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………..

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………

Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): ……………………………(cá nhân hoặc tổ chức) ……………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………..

Thời gian (mua, tặng, đóng)..…………………. ngày ….. tháng ….. năm ….....

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………………….. ngày….. tháng ….. năm …..

Nay đề nghị …………………………………………………………... đăng ký phương tiện trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.

 

Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã
(Nội dung: Xác nhận ông, bà ………. đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký tên, đóng dấu)

….., ngày .... tháng .... năm...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(Ký tên)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KÊ KHAI

ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

PHẢI  ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

 

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

 

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu ……………….…….

            - Trụ sở chính: (1)………………..…………………………………..………………..

            - Điện thoại:…………………..………..Email:………………………….…………….

Loại phương tiện: ...........................................................................................................

Vật liệu đóng phương tiện: .............................................................................................

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m

Máy (loại, công suất):...................................................../.........................................(cv)

Khả năng khai thác:      a) Trọng tải toàn phần:.................................... tấn.

                                      b) Sức chở người:......................................... người.

Tình trạng thân vỏ:..........................................................................................................

Tình trạng hoạt động của máy: ......................................................................................

Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:…mm

Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc);  Loại .......................................................

Đèn tín hiệu: ...................................................................................................................

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.  

 

                                                               

   .........., ngày .... tháng .... năm 20.....    

Chủ phương tiện (2)

    (Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

13. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

-  Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 03 -  Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

Mẫu số 5- Phụ lục I

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác

sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)

 

Kính gửi: ..........................................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký:………..…..… đại diện cho các đồng sở hữu ………..….

- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: …………………………………………………

            - Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………...…………

            - Điện thoại:………………………………..………..Email:……………………..……

 

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa

với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ............................................                Ký hiệu thiết kế: ....................

Công dụng: .....................................................................................................................

Năm và nơi đóng: ........................................................................…………..….............

Cấp tàu: .................................................           Vật liệu vỏ: ......................................

Chiều dài thiết kế: ...............................   m                     Chiều dài lớn nhất: ...........m

Chiều rộng thiết kế:.............................    m                     Chiều rộng lớn nhất:.........m

Chiều cao mạn: ...................................   m                     Chiều chìm: ..............……m

Mạn khô: .............................................   m                     Trọng tải toàn phần:…….tấn

Số người được phép chở: ............. người                      Sức kéo, đẩy: ..................tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ):................................................

Máy phụ (nếu có): ..........................................................................................................

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): .....................   ngày ..... tháng  ..... năm 20.....

Do cơ quan  ...................................................................................................cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:.……………….…………

.....................................................do cơ quan  ...................................……………cấp.

Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............   ngày .....  tháng .....  năm 20......

 

………, ngày……tháng……năm  20.…

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

            Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

 

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

                                                            Mẫu số 3- Phụ lục I

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI

ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

PHẢI  ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

 

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

 

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………. đại diện cho các đồng sở hữu …………….…

- Trụ sở chính: (1)…………………………………..………………………….………

- Điện thoại:…………………..………..Email:……………….………………………

Loại phương tiện: ...........................................................................................................

Vật liệu đóng phương tiện: .............................................................................................

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m

Máy (loại, công suất):............................................./............................................(cv)

Khả năng khai thác:      a) Trọng tải toàn phần:................................................. tấn.

                                      b) Sức chở người:................................................... người.

Tình trạng thân vỏ:........................................................................................................

Tình trạng hoạt động của máy: .......................................................................................

Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:…mm

Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc);  Loại ......................................................

Đèn tín hiệu: ..................................................................................................................

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.  

                                                               

   .........., ngày .... tháng .... năm 20.....    

Chủ phương tiện (2)

    (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

14. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác

Thành phần hồ sơ:

* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+  Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu 06 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa. (theo Mẫu 03 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 6- Phụ lục I

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện thay đổi tên,  tính năng kỹ thuật)

 

   

Kính gửi: ..........................................................................................................

 

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………… đại diện cho các đồng sở hữu ………..…

            - Trụ sở chính: (1)……………………………………………………………..………

            - Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………….………

 

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

 

Tên phương tiện: .................................              Số đăng ký: ...................................

do….............................……..................        cấp ngày ...... tháng ...... năm ..........…

Công dụng: ........................................... Ký hiệu thiết kế: ......................................

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………..……

Cấp tàu: ......................................…….   ...         Vật liệu vỏ: ...................................

Chiều dài thiết kế: ......................…….m Chiều dài lớn nhất: .......…..........m

Chiều rộng thiết kế:.........................….m Chiều rộng lớn nhất:...................m

Chiều cao mạn: ..............................…..m Chiều chìm: ................................m

Mạn khô: ….......................................  m Trọng tải toàn phần:..................tấn

Số người được phép chở: ............. người          Sức kéo, đẩy: ............................tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………...............Máy phụ (nếu có): .........................….......................................................................................................

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ……………………..…..

………………………………………………………………………………….………

            (Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

                      ........, ngày .... tháng .... năm 20.....

                                                            CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

                        Mẫu số 3- Phụ lục I

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI

ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

PHẢI  ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

 

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

 

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………. đại diện cho các đồng sở hữu …………….…

- Trụ sở chính: (1)…………………………………..………………………….………

- Điện thoại:…………………..………..Email:……………….………………………

Loại phương tiện: ...........................................................................................................

Vật liệu đóng phương tiện: .............................................................................................

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m

Máy (loại, công suất):............................................./............................................(cv)

Khả năng khai thác:      a) Trọng tải toàn phần:................................................. tấn.

                                      b) Sức chở người:................................................... người.

Tình trạng thân vỏ:........................................................................................................

Tình trạng hoạt động của máy: .......................................................................................

Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:…mm

Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc);  Loại ......................................................

Đèn tín hiệu: ..................................................................................................................

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.  

                                                               

   .........., ngày .... tháng .... năm 20.....    

Chủ phương tiện (2)

    (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

15. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+  Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu 07 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Mẫu số 7- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

Kính gửi: …………………………………….………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………..…………

- Điện thoại: ………………………………. Email: ……………………………………

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ………………………      Số đăng ký: ……………………………….

Công dụng: ……………………………..       Ký hiệu thiết kế: ………………..…………

Năm và nơi đóng: …………………………………………………………….…………

Cấp tàu: …………………………………      Vật liệu vỏ: …………………………..……

Chiều dài thiết kế: …………………….. m   Chiều dài lớn nhất:  ……………………. m

Chiều rộng thiết kế: ………………… m      Chiều rộng lớn nhất:  ……………………m

Chiều cao mạn:  ………………………m      Chiều chìm: ……………………..………m

Mạn khô: ………………………………m      Trọng tải toàn phần: ……………….…...tấn

Số người được phép chở: …………. người           Sức kéo, đẩy:  …………………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………

Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………………………..

Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) …………………………………..……………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

Đã đăng ký tại ………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm...

Nay đề nghị ……………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

16. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+  Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm..

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).                                                                      

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu 07 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

Mẫu số 7- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………..………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………………

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………………            Số đăng ký: ……………………………….

Công dụng: ………………………………..             Ký hiệu thiết kế: ……………….…………

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………

Cấp tàu: ………………………………………         Vật liệu vỏ: ………………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  ……………………. m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  ……………………m

Chiều cao mạn:  …………………………m            Chiều chìm: …………………..…………m

Mạn khô: …………………………………m            Trọng tải toàn phần: …………………... tấn

Số người được phép chở: …………. người        Sức kéo, đẩy:  …………………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………..

Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ………………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ……………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Đã đăng ký tại …………………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm...

Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

17. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện

+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu 08 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Mẫu số 8- Phụ lục I

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)

 

Kính gửi: ……………………………………………………………..………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………..………………

- Điện thoại: ………………………………. Email: ……………………………………

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng ký: ……………………….…

do ……………………………………..           cấp ngày ….. tháng ….. năm …….

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế: ………………………………..Cấp tàu: ……………………………

Công dụng: ……………………………..       Vật liệu vỏ: ……………..…………………

Năm và nơi đóng: ………………………………………………..……………………

Chiều dài thiết kế: …………………….. m   Chiều dài lớn nhất:  ……………………. m

Chiều rộng thiết kế: ………………… m      Chiều rộng lớn nhất:  ……………………m

Chiều cao mạn:  ………………………. m   Chiều chìm: ……………………..………m

Mạn khô: ……………………………. m       Trọng tải toàn phần: ………………….. tấn

Số người được phép chở: …………. người           Sức kéo, đẩy:  …………………………..tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………

……………………………………………….…………………………………………

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………………

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa chỉ mới là: .……………………

(nêu lý do thay đổi địa chỉ)

Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

18. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

 Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu 09 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 9- Phụ lục I

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: ……………………………………………………………….……..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………. Email: ……………………………………

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: …………………… Số đăng ký: ………………

do ……………………………………………..…. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..

Công dụng: ……………………………..       Vật liệu vỏ: ………………………….……

Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m            Chiều dài lớn nhất:  ……………………..m

Chiều rộng thiết kế: ………………… m      Chiều rộng lớn nhất:  ……………...……m

Chiều cao mạn:  ………………………. m   Chiều chìm: ………………..……………m

Mạn khô: ……………………………. m       Trọng tải toàn phần: …………………...tấn

Số người được phép chở: …………. người           Sức kéo, đẩy:  ………………………….tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………

…………………………………………………………………………………………

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………………

Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:

…………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

19. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

- Đối với bến khách ngang sông, trường hợp bến ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu, Cơ quan có thẩm quyền cấp một giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho cả hai đầu bến.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa hoặc Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;

- Biên bản nghiệm thu công trình;

- Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;

- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy phép.

- Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ bến.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến hoạt động tạm thời để bốc xếp vật tư, thiết bị, vật liệu phục vụ xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp thì thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động của bến bằng thời gian thực hiện xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp.

Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy phép (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

-  Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Mẫu số 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)……………………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................................... …………..

Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................... …………..

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX ………………….………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm ….

do cơ quan …………………………………………………………cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa .................................. …………...

Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ .................................. …………..

bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) ................................................... …………..

thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): ......... …………...

Kết cấu, quy mô của bến:..................................................................................... ………….

Phương án khai thác: .......................................................................................... ………….

Bến được sử dụng để: ......................................................................................... …………..

Phạm vi vùng đất sử dụng ................................................................................... …………..

Phạm vi vùng nước sử dụng ................................................................................ ………….

- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước ................

........................................................................................................................... …………..

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày .................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải

 

Mẫu số 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................................... ………….…

Địa chỉ: ............................................................................................................... ………….…

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày ………

do cơ quan: …………………………………………………………………cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:

Tên bến .............................................................................................................. ………….…

Vị trí bến: ............................................................................................................ ……………

- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông .. ……………

………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ............................. ………….…

Vùng đất sử dụng: ............................................................................................... …………….

Vùng nước xin phép sử dụng: .............................................................................. …………….

+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;

+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ....................................... ……………

........................................................................................................................... ……………

Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …năm…

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú: (1) Tên Sở Giao thông vận tải.

 

20. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa gửi chủ bến, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu;

- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);

- Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;

- Đối với bến thủy nội địa do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 6 và Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;

+ Biên bản nghiệm thu công trình;

+ Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;

+ Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận        (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Bến thủy nội địa phải được cấp lại giấy phép hoạt động trong các trường hợp sau:

+ Giấy phép hoạt động hết hiệu lực;

+ Thay đổi chủ sở hữu;

+ Thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Kính gửi: (1)…………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân ……………………………......................................................

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………….. Số FAX ………………………………………..

Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.................................... …………

Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ ……………………………

trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) …………. thuộc xã (phường)………….., huyện (quận) ……………… …… tỉnh (thành phố):

 ............................................................................................................................... ……………

Kết cấu, quy mô công trình bến: ................................................................................ ……………

Phương án khai thác ................................................................................................ ……………

Bến được sử dụng để: ............................................................................................. ……………

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................... ……………

Phạm vi vùng nước sử dụng: .................................................................................... ……………

- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ……………….  mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .....................

................................................................................................................................ ……………

Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: ................................................................ ……………

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến ngày ........................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

Người làm đơn
(Ký tên)

Ghi chú: (1) Tên Sở Giao thông vận tải;

 

            21. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ cảng thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu;

- Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công;

- Biên bản nghiệm thu công trình;

- Bình đồ vùng nước của cảng;

- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu);

- Bản sao văn bản chứng nhận an ninh đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công bố.

Phí, lệ phí: 100.000đ/lần (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa (theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Mẫu số 4

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)………………………………………………………………...…….

Tên tổ chức, cá nhân .......................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………. Số FAX .........................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ..........................................................

Vị trí cảng: từ km thứ …………………………. đến km thứ .......................................

Trên bờ (phải hay trái) ………………. sông, (kênh) ....................................................

Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) .......................................

Tỉnh (thành phố): ............................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ............................................................................

Cảng thuộc loại: .............................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: .............................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): ....................................

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng:...........................................................................................

.........................................................................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu .....................................................................................................

Phương án khai thác .......................................................................................................

...........................................................................................................................................

Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ...............................................................

Thời gian hoạt động từ ngày ………………………. đến ngày .....................................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

Ghi chú:

1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.

 

22. Công bố lại cảng thủy nội địa

 Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ cảng thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

- Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường hợp sau:

+ Khi thay đổi chủ sở hữu;

+ Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực;

+ Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.

Bước 2: Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu;

- Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);

- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi;

- Đối với trường hợp công bố lại do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện theo quy định về công bố hoạt động cảng thủy nội địa đối với phần xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp;

- Đối với cảng thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công bố.

Phí, lệ phí: 100.000đ/lần (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa (theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

            - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

    Kính gửi: (1)…………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân……………………………………………….…………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………….….………..

Số điện thoại: ……………………………….Số FAX …………….…………..

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) …………………….……….

Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ ...............................

Trên bờ (phải hay trái) ……………………. sông, (kênh) ………..…………..

Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ……..………….

Tỉnh (thành phố): …………………………………………………….………..

Cảng thuộc loại: ………………………………………………………………..

Phạm vi vùng đất sử dụng: …………………………………………...………..

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): ……………...

Phạm vi vùng nước sử dụng: …………………………………………………..

……………………………………………………………………..…………..

Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ………………………………………………..

Phương án khai thác: …………………………………………………………..

Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ………………………………..

Lý do đề nghị công bố lại: ……………………………………………………..

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ .....................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú:

1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.

 

D. Lĩnh vực Hàng hải

1. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Số 40 Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm do Sở Giao thông vận tải quản lý.

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia).

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định (theo mẫu);

- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu khách cao tốc vào đón, trả hành khách còn hiệu lực;

- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính đế đối chiếu) các giấy tờ sau còn hiệu lực: Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ (theo mẫu);

- Bản quy trình khai thác tàu khách cao tốc của tổ chức, cá nhân, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Số lượng tàu khai thác, thời gian khai thác, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, lên đà, số lượng thuyền viên vận hành, quy trình xử lý tình huống trong trường hợp tàu gặp sự cố khi đang khai thác.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:  Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình;

-  Cơ quan phối hợp: Cục ĐTNĐ Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải. Sở GTVT.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

Phí, lệ phí: Không.                                                                        

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-  Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;

- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.

- Thông tư 20/2016/TT-BGTVT  ngày 20/7/2016 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới

 

 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Phụ lục I

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                             ............, ngày.......tháng.......năm 20......

Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi

bằng tàu khách cao tốc theo tuyến cố định (qua biên giới)

 

                        Kính gửi: ....................................................................................................

  - Tên doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh) : ..................................

  - Địa chỉ giao dịch: ....................................................................................................

  - Số điện thoại: ..........................................; Fax/email: ............................................

  - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: .............ngày................................

  - Cơ quan cấp: ............................................................................................................

Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo tuyến cố định với các nội dung sau:

  1. Các tuyến hoạt động

  - Tuyến 1: Từ..................................................đến......................................................

     (Các tuyến khác ghi tương tự)

  2. Số lượng tàu hoạt động trên mỗi tuyến vận tải

  - Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)........, trọng tải: ..(ghế)

   (Các phương tiện  khác ghi tương tự)

  3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải

  - Tuyến 1: +  Có..................... chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ............................

…………………vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ..................................

                      + Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến: ......................................

    (Các tuyến khác ghi tương tự)

 4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:.........................................................

  5. Thời hạn hoạt động:.............................................................................................

  6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thuỷ nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

Đại diện doanh nghiệp

(hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh)

 

Ký, ghi rõ họ, tên

và đóng dấu (nếu có)

 

Phụ lục II

Doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh    

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ………/………..

……….., ngày    tháng    năm .....

ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI

Kính gửi: …………… (Sở Giao thông vận tải) ……………..

1. Tên người kinh doanh: .................................................................................

2. Địa chỉ: .........................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ......................................................................................

4. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…. ngày … tháng … năm ……, nơi cấp ....................................................................................................................

5. Nội dung đăng ký:

a) Chất lượng tàu:

- Nhãn hiệu: ……………, năm sản xuất: ………….., số ghế: ........................

- Trang thiết bị phục vụ hành khách trên tàu: ..................................................

...........................................................................................................................

b) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình, công tác bảo đảm an toàn giao thông.

c) Các quyền lợi của hành khách, bao gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ảnh của hành khách.

d) Các dịch vụ phục vụ hành khách gồm: nước uống, khăn mặt, các dịch vụ khi dừng nghỉ dọc hành trình, dịch vụ y tế.

Đơn vị kinh doanh cam kết những nội dung đã đăng ký.

 

Đại diện doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

(Ban hành theo Quyết định số: 353/QĐ-UBND ngày 3 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

 Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

2

Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

3

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

4

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

5

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

6

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

7

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

8

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

 

PHẦN II

 NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

1. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại“Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

 Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);

+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai   điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

- Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình  Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 2 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

Mẫu số 2- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ……………………………………..…………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ……

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………. Email: ……………………………………

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………        Ký hiệu thiết kế: …………………….…

Công dụng: …………………………………..…………………………..……

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………

Cấp tàu: ………………………   Vật liệu vỏ: ……………………………

Chiều dài thiết kế: ………….. m            Chiều dài lớn nhất:  …………….……m

Chiều rộng thiết kế: ………… m           Chiều rộng lớn nhất:  ……………..…m

Chiều cao mạn:  ………… …. m           Chiều chìm: ……………………….…m

Mạn khô: ……………………. m Trọng tải toàn phần: …….………... tấn

Số người được phép chở: ………. người          Sức kéo, đẩy:  ……………… tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………

…………………………………………………………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………….………

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): …………..ngày ….. tháng .. năm 20 …..….

Do cơ quan ……………………………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………

……………………………… do cơ quan ………………………………cấp.

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ……… ngày …. tháng …….. năm 20 ……….

Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

 

 

2. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại  “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

            Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

            Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại“Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

- Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.

- Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc phòng quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc phòng quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.                          

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Mẫu 4- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ……………………………………………………………….

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………. đại diện cho các đồng sở hữu…….

- Trụ sở chính: (1)………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………. Email: ……………………………………..……

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ………………………Chiều cao mạn: ……………….……m

Năm hoạt động: ………………….…        Chiều chìm: ……………….…………m

Công dụng: …………………...    Mạn khô: ……………………………………m

Năm và nơi đóng: …………        Trọng tải toàn phần: ………………...tấn

Vật liệu vỏ: ……………………… Số người có thể chở: ……………..người

Chiều dài lớn nhất: ………….(m)            Sức kéo, đẩy ………………….tấn

Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………..

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………

Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): ……………………………(cá nhân hoặc tổ chức) ……………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………..

Thời gian (mua, tặng, đóng)..…………………. ngày ….. tháng ….. năm ….....

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm …..

Nay đề nghị …………………………………………………………... đăng ký phương tiện trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.

 

Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã
(Nội dung: Xác nhận ông, bà ………. đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(Ký tên)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

3.  Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại  “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

-  Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc phòng quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc phòng quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.                          

 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 5- Phụ lục I

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác

sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)

 

Kính gửi: .................................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký:……..… đại diện cho các đồng sở hữu ……….….

- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: …………………………………..………

            - Trụ sở chính: (1)……………………………………………………….………

            - Điện thoại:…………………..………..Email:……………….………..………

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa

với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: .................................... Ký hiệu thiết kế: ..................................

Công dụng: ...........................................................................................................

Năm và nơi đóng: ................................................................…….…....................

Cấp tàu: ..............................................             Vật liệu vỏ: .................................

Chiều dài thiết kế: ...........................       m                     Chiều dài lớn nhất: ..........m

Chiều rộng thiết kế:.............................    m                     Chiều rộng lớn nhất:........m

Chiều cao mạn: ...................................   m                     Chiều chìm: .............……m

Mạn khô: .............................................   m                     Trọng tải toàn phần:….tấn

Số người được phép chở: ............. người                      Sức kéo, đẩy: .................tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ):......................................

Máy phụ (nếu có): ................................................................................................

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ..................   ngày .... tháng  .... năm 20…….

Do cơ quan  ...................................................................................................cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:.…………………

.....................................................do cơ quan  ...........................……………cấp.

Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............   ngày .....  tháng .....  năm 20......

            Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

………, ngày……tháng……năm  20.…

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

 

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

                                                            Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

4. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại  “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+  Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

 - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.                          

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 6 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

 

Mẫu số 6- Phụ lục I

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện thay đổi tên,  tính năng kỹ thuật)

 

   

Kính gửi: ....................................................................................................

 

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

            - Trụ sở chính: (1)…………………………………………………….…………

            - Điện thoại:…………………..………..Email:…………………………………

 

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

 

Tên phương tiện: ...............................      Số đăng ký: .......................................

do…...................................................     cấp ngày ...... tháng ...... năm ..........…

Công dụng: ...................................       Ký hiệu thiết kế: .....................................

Năm và nơi đóng: ………………………………………………………..……

Cấp tàu: ...............................…….       ...         Vật liệu vỏ: ...................................

Chiều dài thiết kế: ......................…….m           Chiều dài lớn nhất: .......….........m

Chiều rộng thiết kế:.........................….m          Chiều rộng lớn nhất:...................m

Chiều cao mạn: ..............................…..m         Chiều chìm: ...............................m

Mạn khô: ….......................................  m           Trọng tải toàn phần:.................tấn

Số người được phép chở: ............. người        Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ………….............Máy phụ (nếu có): .........................…......................................................................................

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ………………..

………………………………………………………………………………

            (Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

                      ........, ngày .... tháng .... năm 20.....

                                                            CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

5. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại  “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+  Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.                          

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 7- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………………            Số đăng ký: ……………………….

Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: …………………

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………….……………

Cấp tàu: ………………………………………         Vật liệu vỏ: ………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  ……………. m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  ……………m

Chiều cao mạn:  …………………………m            Chiều chìm: ………………..……m

Mạn khô: …………………………………m             Trọng tải toàn phần: …………...tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  …………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………...………..

Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………….…………….

Đã đăng ký tại …………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm...

Nay đề nghị ……………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

6. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại  “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+  Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm..

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.                          

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 7- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………………            Số đăng ký: ……………………….

Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: …………………

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………….……………

Cấp tàu: ………………………………………         Vật liệu vỏ: ………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  ……………. m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  ……………m

Chiều cao mạn:  …………………………m            Chiều chìm: ………………..……m

Mạn khô: …………………………………m             Trọng tải toàn phần: …………...tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  …………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………...………..

Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………….…………….

Đã đăng ký tại …………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm...

Nay đề nghị ……………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

7. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại  “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện

+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc phòng quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.                          

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 8 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 8- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………….………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ………………………

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng ký: …………………

do ………………………………..           cấp ngày ….. tháng ….. năm …….

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế:                                                 Cấp tàu: …………………………

Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: ……………………

Năm và nơi đóng: …………………………………………………….…………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  …… m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  …..m

Chiều cao mạn:  …………………………. m         Chiều chìm: …………….…..…m

Mạn khô: …………………………………. m          Trọng tải toàn phần: ..... tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  ………………..tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………

…………………………………………………………………………………...

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa chỉ mới là: .……………

(nêu lý do thay đổi địa chỉ)

Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
.CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại  “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

 Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc phòng quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và hạ tầng hoặc phòng quản lý đô thị của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 9 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 9- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) …………………..…………………………………………

- Điện thoại: ………………………………. Email: ……………………………

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……………… Số đăng ký: ……………

do ………………………………………. cấp ngày ….. tháng ….... năm ……..

Công dụng: ……………………..  Vật liệu vỏ: …………………....………

Năm và nơi đóng: ……………………………….…………………..…………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  …..m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  … m

Chiều cao mạn:  ……………… …………. m        Chiều chìm: ……………m

Mạn khô: …………………………. m              Trọng tải toàn phần: …….... tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  ………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………

…………………………………………………………………………………

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………….……

Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:

……………………………………..…………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

PHỤ LỤC III

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

(Ban hành theo Quyết định số:353/QĐ-UBND ngày 3 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

_________________

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

 Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

1

Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

2

Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

3

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

4

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

5

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

6

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

7

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

8

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt, quy định nọi dung sửa đổi, bổ sung:

- Căn cứ pháp lý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

 

1. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

 Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

- Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình  Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

            Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 2 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

- Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 2- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ……………………………………..…………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ……

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………. Email: ……………………………………

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………        Ký hiệu thiết kế: …………………….…

Công dụng: …………………………………..…………………………..……

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………

Cấp tàu: ………………………   Vật liệu vỏ: ……………………………

Chiều dài thiết kế: ………….. m            Chiều dài lớn nhất:  …………….……m

Chiều rộng thiết kế: ………… m           Chiều rộng lớn nhất:  ……………..…m

Chiều cao mạn:  ………… …. m           Chiều chìm: ……………………….…m

Mạn khô: ……………………. m Trọng tải toàn phần: …….………... tấn

Số người được phép chở: ………. người          Sức kéo, đẩy:  ……………… tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………

…………………………………………………………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………….………

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): …………..ngày ….. tháng .. năm 20 …..….

Do cơ quan ……………………………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………

……………………………… do cơ quan ………………………………cấp.

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ……… ngày …. tháng …….. năm 20 ……….

Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

 

 

2. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

- Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.

- Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu 4- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ……………………………………………………………….

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………. đại diện cho các đồng sở hữu…….

- Trụ sở chính: (1)………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………. Email: ……………………………………..……

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ………………………Chiều cao mạn: ……………….……m

Năm hoạt động: ………………….…        Chiều chìm: ……………….…………m

Công dụng: …………………...    Mạn khô: ……………………………………m

Năm và nơi đóng: …………        Trọng tải toàn phần: ………………...tấn

Vật liệu vỏ: ……………………… Số người có thể chở: ……………..người

Chiều dài lớn nhất: ………….(m)            Sức kéo, đẩy ………………….tấn

Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………..

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………

Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): …………………………(cá nhân hoặc tổ chức) ……………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………..

Thời gian (mua, tặng, đóng)..…………………. ngày ….. tháng ….. năm ….....

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm …..

Nay đề nghị …………………………………………………………... đăng ký phương tiện trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.

 

Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã
(Nội dung: Xác nhận ông, bà ………. đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký tên, đóng dấu)

……….., ngày .... tháng .... năm...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(Ký tên)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

 

3. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

-  Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 

 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 5- Phụ lục I

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác

sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)

 

Kính gửi: .................................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký:……..… đại diện cho các đồng sở hữu ……….….

- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: …………………………………..………

            - Trụ sở chính: (1)……………………………………………………….………

            - Điện thoại:…………………..………..Email:……………….………..………

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa

với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: .................................... Ký hiệu thiết kế: ..................................

Công dụng: ...........................................................................................................

Năm và nơi đóng: ................................................................…….…....................

Cấp tàu: ..............................................             Vật liệu vỏ: .................................

Chiều dài thiết kế: ...........................       m                     Chiều dài lớn nhất: ..........m

Chiều rộng thiết kế:.............................    m                     Chiều rộng lớn nhất:........m

Chiều cao mạn: ...................................   m                     Chiều chìm: .............……m

Mạn khô: .............................................   m                     Trọng tải toàn phần:….tấn

Số người được phép chở: ............. người                      Sức kéo, đẩy: .................tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ):......................................

Máy phụ (nếu có): ................................................................................................

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ..................   ngày .... tháng  .... năm 20…….

Do cơ quan  ...................................................................................................cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:.…………………

.....................................................do cơ quan  ...........................……………cấp.

Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............   ngày .....  tháng .....  năm 20......

 

………, ngày……tháng……năm  20.…

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

            Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

 

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

                                                            Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

4. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+  Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 6 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 6- Phụ lục I

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện thay đổi tên,  tính năng kỹ thuật)

 

   

Kính gửi: ....................................................................................................

 

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu ………………

            - Trụ sở chính: (1)…………………………………………………….…………

            - Điện thoại:…………………..………..Email:…………………………………

 

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

 

Tên phương tiện: ...............................      Số đăng ký: .......................................

do…...................................................     cấp ngày ...... tháng ...... năm ..........…

Công dụng: ...................................       Ký hiệu thiết kế: .....................................

Năm và nơi đóng: ………………………………………………………..……

Cấp tàu: ...............................…….       ...         Vật liệu vỏ: ...................................

Chiều dài thiết kế: ......................…….m           Chiều dài lớn nhất: .......….........m

Chiều rộng thiết kế:.........................….m          Chiều rộng lớn nhất:...................m

Chiều cao mạn: ..............................…..m         Chiều chìm: ...............................m

Mạn khô: ….......................................  m           Trọng tải toàn phần:.................tấn

Số người được phép chở: ............. người        Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ………….............Máy phụ (nếu có): .........................…......................................................................................

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ………………..

………………………………………………………………………………

            (Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

                      ........, ngày .... tháng .... năm 20.....

                                                            CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 3- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………….………

- Điện thoại: ………………………….. Email: ………………………………

Loại phương tiện: ………………………………………………………..……

Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x…….x…..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………… (cv)

Khả năng khai thác:     a) Trọng tải toàn phần:  ………………………. tấn.

                   b) Sức chở người: ………………………….. người.

Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………….……..

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………….………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………… (chiếc); Loại …………………..…

Đèn tín hiệu: .…………………………………….……………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

 

 

 

 

 

5. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+  Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 7- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………………            Số đăng ký: ……………………….

Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: …………………

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………….……………

Cấp tàu: ………………………………………         Vật liệu vỏ: ………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  ……………. m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  ……………m

Chiều cao mạn:  …………………………m            Chiều chìm: ………………..……m

Mạn khô: …………………………………m             Trọng tải toàn phần: …………...tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  …………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………...………..

Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………….…………….

Đã đăng ký tại …………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm...

Nay đề nghị ……………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

6. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+  Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;

+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm..

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 7- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………………            Số đăng ký: ……………………….

Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: …………………

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………….……………

Cấp tàu: ………………………………………         Vật liệu vỏ: ………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  ……………. m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  ……………m

Chiều cao mạn:  …………………………m            Chiều chìm: ………………..……m

Mạn khô: …………………………………m             Trọng tải toàn phần: …………...tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  …………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………...………..

Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………….…………….

Đã đăng ký tại …………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm...

Nay đề nghị ……………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

7. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện

+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 8 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 8- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………….………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: ………………………

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng ký: …………………

do …………………………………..           cấp ngày ….. tháng ….. năm …….

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế:                                                 Cấp tàu: …………………………

Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: ……………………

Năm và nơi đóng: …………………………………………………….…………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  …… m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  …..m

Chiều cao mạn:  …………………………. m         Chiều chìm: …………….…..…m

Mạn khô: …………………………………. m          Trọng tải toàn phần: ..... tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  ………………..tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………

…………………………………………………………………………………...

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa chỉ mới là: .……………

(nêu lý do thay đổi địa chỉ)

Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
.CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Trình tự thực hiện:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Giải quyết TTHC:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.

- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

 Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

            - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;

            - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng ký phương tiện.

Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận (Áp dụng theo Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 9 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

 

 

     Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 9- Phụ lục I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) …………………..…………………………………………

- Điện thoại: ………………………………. Email: ……………………………

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……………… Số đăng ký: ……………

do ………………………………………. cấp ngày ….. tháng ….... năm ……..

Công dụng: ……………………..  Vật liệu vỏ: …………………....………

Năm và nơi đóng: ……………………………….…………………..…………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m         Chiều dài lớn nhất:  …....m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m         Chiều rộng lớn nhất:  … m

Chiều cao mạn:  ……………… …………. m        Chiều chìm: ……………m

Mạn khô: …………………………. m              Trọng tải toàn phần: ………...... tấn

Số người được phép chở: …………. người         Sức kéo, đẩy:  ………………. tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………

…………………………………………………………………………………

Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………….……

Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:

……………………………………..…………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi