Quyết định 33/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm hoặc quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc

thuộc tính Quyết định 33/2011/QĐ-UBND

Quyết định 33/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm hoặc quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2011/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành:02/11/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------------
Số: 33/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2011
 
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI GIAN QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM HOẶC QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ ĐỐI VỚI NGƯỜI
CHẤP HÀNH XONG THỜI GIAN CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 9/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 3/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1720/TTr-SLĐTBXH ngày 12/10/2011 về việc quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm hoặc quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc,
 
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1. Quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc như sau:
1. Tại Trung tâm:
a) Đối với nữ: Áp dụng thời gian một năm (12 tháng);
b) Đối với nam:
- Áp dụng thời gian một năm (12 tháng) đối với đối tượng quy định ở Điểm c, Khoản 1 Điều 17 Nghị định 94/2009/NĐ-CP.
- Áp dụng thời gian hai năm (24 tháng) đối với đối tượng quy định ở Điểm a, b, d hoặc từ 2 Điểm trở lên thuộc Khoản 1 Điều 17 Nghị định 94/2009/NĐ-CP.
2. Tại nơi cư trú: Áp dụng thời gian 2 năm (24 tháng) đối với cả nam và nữ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện bắt buộc được áp dụng từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 3588/QĐ-UBND ngày 20/7/2010 của UBND Thành phố về việc quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Y tế, Công an Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Giám đốc các Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội, Trung tâm Quản lý sau cai và người sau cai nghiện ma túy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động TB&XH;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT Thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Đài PT-TH Hà Nội; Công báo Hà Nội;
- Cổng TTĐT UBND TP;
- CVP, PVP Đỗ Đình Hồng;
- LĐCS, TH;
- Lưu: VT, Sơn (LĐCS). (3b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Chính sách, Hành chính

văn bản mới nhất