Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND Hải Phòng quy định quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND

Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc quy định quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải PhòngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2919/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:24/11/2016Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

tải Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHHẢI PHÒNG
-------
Số: 2919/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hải Phòng, ngày 24 tháng 11 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghnghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 127/TTr-STC ngày 14/11/2016 về việc ban hành quy định việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm đnh số 74/BCTĐ-STP ngày 14/11/2016 của S Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:
1. Máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Quyết định này bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
d) Máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với hệ thống mạng tin học (máy chủ và các thiết bị kèm theo), hệ thống điện thoại, hệ thống thiết bị điện (hệ thống điều hòa trung tâm, hệ thống quạt thông gió cho cả tòa nhà, hệ thống đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và mức kinh phí mua sắm cho từng cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc
1. Đối với cấp thành phố:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh; máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm: Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm); quạt; máy sưởi; riêng đối với tủ lạnh (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, Phần A của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này), máy hủy tài liệu (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, III, Phần A và phòng làm việc tại các Mục III, IV Phần B Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này), máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III Phần B Phụ lục I) ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cấp huyện:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh; máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm: Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm); quạt; máy sưởi; riêng đối với máy hủy tài liệu, máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III, Phần B, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Đối với cấp xã:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh; máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm: Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm); quạt; máy sưởi.
Điều 4. Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chc, đơn vị
1. Căn cứ phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định về số lượng, chủng loại, giá mua máy móc, thiết bị để trang bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Việc trang bị phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 5. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của từng cán bộ, công chức, viên chức
1. Việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến không ảnh hưởng đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm hơn việc trang bị.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Mức khoán cụ thể như sau:

Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/tháng
=
Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường
:
Thời gian sử dụng theo quy định (năm)
:
12 tháng
Trong đó:
- Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường được xác định trên cơ sở lấy báo giá của ít nhất ba nhà cung cấp (ba nhà cung cấp phải đáp ứng các điều kiện: Có thư ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng của nhà sản xuất; có giấy cam kết bán hàng của đại lý được ủy quyền hoặc của nhà phân phối chính thức tại Việt Nam) hoặc tham khảo giá mua máy móc, thiết bị của các kỳ trước, đảm bảo không cao hơn mức giá theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.
- Thời gian sử dụng theo quy định được xác định theo thời gian sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC Trường hợp máy móc, thiết bị không thuộc quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC thời gian sử dụng máy móc, thiết bị tính bằng 05 (năm) năm.
4. Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức theo tháng.
5. Cán bộ, công chức, viên chức nhận khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có trách nhiệm tự trang bị, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, đảm bảo phục vụ yêu cầu công tác.
Điều 6. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tchức, đơn vị
1. Căn cứ phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Tài chính tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
Điều 7. Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Máy móc, thiết bị phải được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo quy định. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị quyết định chế độ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị, nếu sử dụng từ nguồn quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thì phải có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa được Thủ trưởng cơ quan chủ quản phê duyệt.
Điu 8. Xử lý vi phạm trong việc mua sm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
1. Người ra quyết định mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Đối với việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại, đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi để xử lý theo quy định pháp luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 9. Tổ chc thực hiện
1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Ban quản lý dự án, chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2017./.
 

 Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- TT Thành ủy; TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 9;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Báo HP, Báo ANHP, Đài PTTH HP;
- CPVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng
 
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG THÀNH ỦY, VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC THÀNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
 
 

TT
Tiêu chuẩn, định mức
Số lượng
Mức g(triệu đồng)
A
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh phòng làm việc của chc danh
 
 
I
Bí thư Thành ủy
 
151,5
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người)
 
71,5
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
15
 
2. Tủ đựng tài liệu
03 chiếc
20
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
 
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
01 chiếc
13
 
5. Máy in
01 chiếc
7
 
6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
02 chiếc
3,5
2
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc)
 
80
 
1. Bộ bàn ghế họp
01 bộ
25
 
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
01 bộ
25
 
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
30
II
Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và các chức danh tương đương
 
114,5
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
 
49,5
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
12
 
2. Tủ đựng tài liệu
02 chiếc
14
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
01 bộ hoặc 01 chiếc
13
 
4. Máy in
01 chiếc
7
 
5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
02 chiếc
3,5
2
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
 
65
 
1. Bộ bàn ghế họp
01 bộ
20
 
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
01 bộ
20
 
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
25
III
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25
 
71,5
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
 
41,5
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
10
 
2. Tủ đựng tài liệu
02 chiếc
10
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
01 bộ hoặc 01 chiếc
13
 
4. Máy in
01 chiếc
1
 
5. Điện thoại cố định
02 chiếc
1,5
2
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
 
30
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
 
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
20
IV
Trưởng ban Đảng, Chánh Văn phòng Thành ủy, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc S, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1
 
66,5
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
 
34,5
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
10
 
2. Tủ đựng tài liệu
02 chiếc
10
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
01 bộ hoặc 01 chiếc
13
 
4. Điện thoại cố định
02 chiếc
1,5
2
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
 
32
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
 
2. Máy in
01 chiếc
7
 
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
15
B
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tchức, đơn vị cấp thành phố
 
 
I
Ủy viên Thường vụ chuyên trách Đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể, Trưởng ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Thành ủy, Hội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các chức danh tương đương và các chức danh có h sphụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
 
23,3
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
5
 
1. Tủ đựng tài liệu
01 chiếc
5
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
 
4. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
II
Phòng làm việc của cơ quan, t chc, đơn vị cấp thành phố (tính cho 01 phòng làm việc)
 
37,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
 
2. Máy in
01 chiếc
7
 
3. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
20
III
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân thành phố (tính cho 1 phòng làm việc)
 
388,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
 
2. Tủ đựng tài liệu
05 chiếc
25
 
3. Giá đựng công văn đi, đến
02 bộ
2
 
4. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
02 bộ
26
 
5. Máy in
02 chiếc
14
 
6. Máy photocopy
03 chiếc
270
 
7. Máy fax
01 chiếc
7
 
8. Máy scan
01 chiếc
4
 
9. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
01 chiếc
0,3
 
10. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
30
IV
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng tng hp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố (tính cho 01 phòng làm việc)
 
249,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
 
2. Tủ đựng tài liệu
04 chiếc
20
 
3. Giá đựng công văn đi, đến
01 bộ
1
 
4. Máy in
01 chiếc
7
 
5. Máy photocopy
02 chiếc
180
 
6. Máy fax
01 chiếc
7
 
7. Máy scan
01 chiếc
4
 
8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
01 chiếc
0,3
 
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
20
V
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tchức, đơn vị cấp thành phố (tính cho 01 phòng làm việc)
 
50,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
01 bộ
25
 
2. Tủ đựng tài liệu
01 chiếc
5
 
3. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
20
 
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG QUẬN ỦY, HUYỆN ỦY, VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC QUẬN ỦY, HUYỆN ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN (GỌI CHUNG LÀ CẤP HUYỆN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
 
 

TT
Tiêu chuẩn, định mức
Slượng
Mức g
(triệu đồng)
A
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
 
 
I
Bí thư, Phó Bí thư quận ủy, huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân quận, huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ sphụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9
 
69,5
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
 
39,5
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
8
 
2. Tủ đựng tài liệu
02 chiếc
10
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
01 bộ hoặc 01 chiếc
13
 
4. Máy in
01 chiếc
7
 
5. Điện thoại cố định
02 chiếc
1,5
2
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
 
30
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
 
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
20
B
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vcấp huyện
 
 
I
Trưởng ban Đảng, Phó Trưởng ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng quận ủy, huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
 
23,3
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
5
 
2. Tủ đựng tài liệu
01 chiếc
5
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
 
4. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
II
Phòng làm việc của cơ quan, tchức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
 
24,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
7
 
2. Máy in
01 chiếc
7
 
3. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
10
III
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tỉnh cho 01 phòng làm việc)
 
216,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
7
 
2. Tủ đựng tài liệu
04 chiếc
20
 
3. Giá đựng công văn đi, đến
01 bộ
1
 
4. Máy in
01 chiếc
7
 
5. Máy photocopy
02 chiếc
150
 
6. Máy fax
01 chiếc
7
 
7. Máy scan
01 chiếc
4
 
8. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
20
IV
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
 
35,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
01 bộ
20
 
2. Tủ đựng tài liệu
01 chiếc
5
 
3. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
10
 
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ CẤP XÃ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
 
 

TT
Tiêu chuẩn, định mức
Số lượng
Mức g
(triệu đồng)
A
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương và phòng làm việc của chức danh
 
 
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
 
23,0
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
5
 
2. Tủ đựng tài liệu
01 chiếc
5
 
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
01 bộ hoặc 01 chiếc
4
2
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
 
10
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
5
 
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
5
B
Máy móc, thiết bị văn phòng phbiến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc ca cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
 
 
I
Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã (tính cho 01 người)
 
16,0
 
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
3
 
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
II
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
 
28,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
5
 
2. Tủ đựng tài liệu
02 chiếc
6
 
2. Máy in
01 chiếc
7
 
3. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
10
III
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
 
113,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
5
 
2. Tủ đựng tài liệu
03 chiếc
9
 
3. Giá đựng công văn đi, đến
01 bộ
1
 
4. Máy in
01 chiếc
7
 
5. Máy photocopy
01 chiếc
60
 
6. Máy fax
01 chiếc
7
 
7. Máy scan
01 chiếc
4
 
8. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
20
IV
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
 
28,3
 
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
15
 
2. Tủ đựng tài liệu
01 chiếc
3
 
3. Điện thoại cố định
01 chiếc
0,3
 
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
 
10
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 64/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Long An

Quyết định 64/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Long An

Hành chính, Dân sự

Quyết định 4236/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Quyết định 4236/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Hành chính

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi