Quyết định 2698/QĐ-UBND thủ tục hành chính Sở Giao thông Vận tải An Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2698/QĐ-UBND

Quyết định 2698/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2698/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành:11/09/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

tải Quyết định 2698/QĐ-UBND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2698/QĐ-UBND

An Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG

_______________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang tại Tờ trình số 1608/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang như sau:
1. Công bố 22 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (theo phụ lục A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG).
2. Bãi bỏ 26 thủ tục hành chính (theo phụ lục B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ).
3. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
4. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định pháp luật và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

II. LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN GIAO THÔNG

  1.  

Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở công trình giao thông

8

  1.  

Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án giao thông chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật

13

VII. LĨNH VỰC CẤP PHÉP ĐÀO TẠO, HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH , SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

3.

Cấp mới Giấy phép lái xe

18

nhayThủ tục hành chính "Cấp mới Giấy phép lái xe" ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh An Giang được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1430/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 theo quy định tại Điều 2.nhay
4.

Cấp lại Giấy phép lái xe

25

nhayThủ tục hành chính "Cấp lại Giấy phép lái xe" ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh An Giang được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1430/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 theo quy định tại Điều 2.
nhay
5.

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

30

nhayThủ tục hành chính "Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp" ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 14/42021 theo quy định tại Điều 2.nhay
6.

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

34

nhayThủ tục hành chính "Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp" ban hành kèm theo Quyết định 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh An Giang được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1430/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 theo quy định tại Điều 2.nhay
7.

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

38

nhayThủ tục hành chính "Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp" ban hành kèm theo Quyết định 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh An Giang được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1430/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 theo quy định tại Điều 2.

nhay
8.

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp

42

nhayThủ tục hành chính "Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp" ban hành kèm theo Quyết định 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh An Giang được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1430/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 theo quy định tại Điều 2.

nhay
9.

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

48

nhayThủ tục hành chính "Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết định 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh An Giang được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1430/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 theo quy định tại Điều 2.

nhay

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

II. LĨNH VỰC THI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỂN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

  1.  

Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải

52

  1.  

Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải

56

  1.  

Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Cơ sở dạy nghề

63

  1.  

Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản

69

  1.  

Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa loại 4

73

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa loại 4 bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa ch

80

IV. LĨNH VỰC CÔNG BỐ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

  1.  

Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

87

  1.  

Thủ tục công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

90

  1.  

Thủ tục công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài do mở rộng hoặc nâng cấp năng lực thông qua

93

v. lĩnh VỰC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THUỶ NỘI ĐỊA

  1.  

Thủ tục cấp mới, cấp lại phép hoạt động bến thủy nội địa mở rộng, nâng cấp nâng cao năng lực thông qua

96

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

99

VI. LĨNH VỰC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

  1.  

Thủ tục cấp mới, cấp lại phép hoạt động bến khách ngang sông mở rộng, nâng cấp nâng cao năng lực thông qua

102

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông

105

  1.  

Thủ tục phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở hành khách và xe ô tô.

108

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

VII. LĨNH VỰC CẤP PHÉP ĐÀO TẠO, HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH , SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

  1.  

Thủ tục cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô A1, A2 lần đầu

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp Giấy phép lái xe A3, A4 lần đầu

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C lần đầu

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, nâng hạng cấp Giấy phép lái xe

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp lại Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, thứ ba

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe ngành GTVT cấp

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 1 tháng 8 năm 1995

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 1 tháng 8 năm 1995

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

 

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

II. LĨNH VỰC THI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỂN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

  1.  

Thủ tục thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng hạng ba

 

  1.  

Thủ tục thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng hạng ba

 

  1.  

Thủ tục kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba; thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục thi chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư

 

  1.  

Thủ tục học, thi lại lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục thi lại lấy chứng chỉ chuyên môn

 

  1.  

Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

II. LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN GIAO THÔNG

1. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở công trình giao thông

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chủ đầu tư nộp trực tiếphoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến của Sở Giao thông Vận tải.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.

Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông

+ Bước 3: Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông

Kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án tham mưu lãnh đạo Sở:

* Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án.

* Văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra (trường hợp cần ý kiến tổ chức, chuyên gia để thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư xây dựng) để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười năm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C.

Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm C .

Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C.

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

+ Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải hoặc qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Tờ trình thẩm định dự án (mẫu số 1 – phụ lục II ).

2. Hồ sơ dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;

3. Các văn bản pháp lý có liên quan.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm C .

+ Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Tờ trình thẩm định dự án (mẫu số 1 – phụ lục II – Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Tổ chức.

- Phí, lệ phí: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản  thông báo kết quả thẩm định

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Sở GTVT chủ trì thẩm định:

+ Dự án giao thông (kể cả phần thiết kế công nghệ) có quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

+ Thiết kế cơ sở (trừ phần thiết kế công nghệ) dự án đầu tư xây dựng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP có quy mô từ nhóm B trở xuống; các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xây dựng  ngày 18 tháng 6 năm 2014

+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng xây dựng.

+ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

+ Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng  sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01

(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

ngày 18/6/2015 của Chính phủ)

 

TÊN TỔ CHỨC

 

 

Số: ……………….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

…………., ngày……tháng…….năm ........

 

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở

 

 

 

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

 

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan................................................

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định)thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)

1. Tên dự án:      

2. Nhóm dự án:   

3. Loại và cấp công trình:

4. Người quyết định đầu tư:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):

6. Địa điểm xây dựng:

7. Giá trị tổng mức đầu tư:

8. Nguồn vốn đầu tư:

9. Thời gian thực hiện:

10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO

  1. Văn bản pháp lý:
  • Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
  • Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
  • Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
  • Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;

- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);

- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):

- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);

- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ

và đóng dấu)

 

 

 

 

 

Tên người đại diện

 

 

 

 

 

2. Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án giao thông chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chủ đầu tư nộp trực tiếphoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến của Sở Giao thông Vận tải.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.

Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông

+ Bước 3: Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông

Kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án tham mưu lãnh đạo Sở:

* Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án.

* Văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra (trường hợp cần ý kiến tổ chức, chuyên gia để thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư xây dựng) để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C.

Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm C .

Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C.

Thời gian thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật không quá 20 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian tư vấn thực hiện thẩm tra)

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

+ Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải hoặc qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (mẫu số 4 – phụ lục II ).

2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán bao gồm phần thuyết minh, bản vẽ thiết kế kỹ thuật và dự toán;

3. Các văn bản pháp lý có liên quan.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm C .

+Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm B; không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C.

+ Thời gian thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: không quá 20 ngày làm việc được tính từ ngày  nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian tư vấn thực hiện thẩm tra)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (mẫu số 4 – phụ lục II – Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Chủ đầu tư

- Phí, lệ phí: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thông  báo kết quả thẩm định

 - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Sở GTVT chủ trì thẩm định:

+ Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng (kể cả phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên 07 tỷ đồng).

+ Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách).

+ Thiết kế cơ sở (trừ phần thiết kế công nghệ) của các dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống.

+ Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng của dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xây dựng  ngày 18 tháng 6 năm 2014

+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng xây dựng.

+ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

+ Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng  sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 04

(Phục lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

ngày 18/6/2015 của Chính phủ)

 

TÊN TỔ CHỨC

 

 

Số: ……………….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

…………., ngày……tháng…….năm ........

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

 

 

Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)

 

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình

I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH

1. Tên công trình:

2. Loại, cấp, quy mô công trình:

3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):

4. Địa điểm xây dựng:

5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:

6. Nguồn vốn đầu tư:

7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:

8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

9. Các thông tin khác có liên quan:

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);

- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có):

- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư.

- Và các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:

- Hồ sơ khảo sát xây dựng;

- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Tên người đại diện

VII. LĨNH VỰC CẤP PHÉP ĐÀO TẠO, HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH, SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

1. Thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe.

            -Trình tự thực hiện:

  1. Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng nộp hồ sơ dự học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe.

            b) Giải quyết TTHC:

  • Cơ sở đào tạo tổ chức đảo tạo theo chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
  • Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ Sơs báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.
  • Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

-Cách thức thưc hiên: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.

            -Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ:

            * Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu;

            - Hồ sơ do người học lái xe nộp:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đổi với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ỡ nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giẩy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

            - Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

+ Hồ sơ của người học lái xe;

+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, Bl, B2 vàC;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đầci tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

            * Đối vớỉ người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F:

            - Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đổi với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối vód người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Bản khai thời gian hành nghề và số km láỉ xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

  • Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;

+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

( Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

            -Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

            -Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

            -Cơ quan thực hiện TTHC:

            a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

           

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

            d) Cơ quan phối hợp: Không có.

            -Kết quả của việc thực hiện TTHC:

  • Giấy phép lái xe.
  • Thời hạn của Giấy phép lái xe:

+ Giấy phép lái xe hạng AI, A2, A3 không cổ thời hạn.

+ Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối vói nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng c, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

            -Phí, lệ phí:

     - Lệ phí: 135.000 đ/lần.

     - Phí sát hạch lái xe:

+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe Al, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000 đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000 đ/lần.

+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe Bl, B2, c, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.

            -Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe;

            - Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn.

            -Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được pháp cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định,

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 số tự động lên B1 : thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên D, c lên E: thòi gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

            -Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư sổ 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trường Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phỉ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

Phụ lục 7

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Ảnh màu

3 cm x 4 cm

chụp không quá 06 tháng

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

 

Kính gửi:..............................................................................

 

 

Tôi là:....................................................................Quốc tịch................

Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................ ..........................

Nơi cư trú:............................................................................................

................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......Cấp ngày: ..... /..... / ....., Nơi cấp: ...........................................................................................................................................

Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng.......................

do:................................................................... cấp ngày: ..... /..... / .......

Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......

Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;

- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:

.................................................................................................................................. .........

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

.................., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 8

MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN

Tôi là: ..............................................................................................

Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....

Nơi cư trú: ............................................................................................................

...............................................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ...........……

Cấp ngày: ..... /..... / ....., nơi cấp: .........................................................................

Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: .............................., hạng ..............................

do: .................................................................................. cấp ngày: ..... /..... / .....

Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và có ..........km lái xe an toàn.

Đề nghị ......................................................................... cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.

 

.........., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....

NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 
 

2. Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe.

            -Trình tự thực hiện:

            a) Nộp hồ sơ TTHC:

            - Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tài.

- Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng trong các trường hợp sau:

+ Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng;

+ Giấy phép lái xe bị mất|

b) Giải quyết TTHC:

            - Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe (nếu Giấy phép lái xe không do cơ quan đó cấp); xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu sát hạch lại theo quy định để cấp lại Giấy phép lái xe.

(Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe được chụp ảnh trực tiếp và xuất trình các bản chính để đối chiểu, trừ các bản chính đã gửi).

            -Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

            -Thành phần, số lượng hồ sơ:

            a)Thành phần hồ sơ:

-Trường hợp Giấy phép lái xe quả thời hạn sử dụng:

+ Đơn đê nghị câp lại giây phép lái xe theo mâu;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ càn cước công dân hoặc hộ chiếu con thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiểu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định

+ Ban sao giấy phép lái xe hết hạn.

- Trường hợp Giấy phép tái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thừi hạn các hạng Al, A2, A3;

+ Bản sao giấy chúmệ minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiểu còn thời hạn có ghi sổ giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ qtian quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ quan cỏ thâm quyền thu giữ:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khoẻ của ngườỉ lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

(Khi đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh).

            b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

            -Thời hạn giải quyết:

- Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hô sơ theo quy định hoặc kê từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

            -Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

            -Cơ quan thực hiệii TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tông cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

-Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

-Phí, lệ phí:

            - Lệ phí: 135.000 đ/làn.

            - Phí sát hạch lái xe:

+ Đổi với thi sát hạch iầỉ xe mô tô (hạng xe Al, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.

+ Đổi với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe Bl, B2, c, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.

-Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Người có giấy phép lái xe quá thòi hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lải xe.

-Căn cứ pháp lý của TTHC

- Thông tư số 12/TT-BGTVT nẹày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cap giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng BỘTài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí câp bằng, chứng chỉ hoạt động ừên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

 

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

 

 

 

Tôi là:..............................................Quốc tịch:......................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................

Nơi cư trú:............................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................. cấp ngày ..... / ..... /..... Nơi cấp:..................

Đã học lái xe tại:................................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:..................................................số:.................

do:.................................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........

Lý do:..................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
                      NGƯỜI LÀM ĐƠN

                     (Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

3. Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.

            - Trình tự thực hiện:

  1. Nộp hồ sơ TTHC:

            - Ngườỉ có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

            - Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp sau:

+ Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET

                                                 + Giây phép lái xe có thời gian thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết

thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng;

            + Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;

+ Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.

            b) Giải quyết TTHC:

            - Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do cơ quan đó cấp) cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp).

(Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiểu).

            - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc kê khai trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

            - Thành phần, số lượng hồ sơ:

            a) Thành phần hồ sơ:

            - Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu;

            - Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở tế có thẩm quyền cấp theo quy định, (trừ người có giấy phép lái xe hạng Al, A2, A3 và người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn).

            - Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thòi hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối vớỉ người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoàỉ).

            b) Số lượng ho sơ: 01 bộ.

            - Thời hạn giải quyết; Không quá 05 ngảy làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.

            - Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

            - Cơ quan thực hiện TTHC:

            a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Vỉệt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

            b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

            c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

            d) Cơ quan phối hợp: Không có.

            - Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

            - Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000 d/lần.

            - Tên mẩu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.

            - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Giấy phép lái xe phải có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý).

            - Căn cứ pháp lý của TTHC:

            - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

            - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trương Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; ỉệ phí cấp bằng, chứng chi hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

 

 

 

Tôi là:........................................................Quốc tịch:..........................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................

Nơi cư trú:............................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:..................................................số:.................

do:..................................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:........

Lý do:................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

nhayThủ tục hành chính "Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp" ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 được sửa đổi bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 14/42021 theo quy định tại Điều 2.nhay

4. Thủ tục đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.

            -Trình tự thực hiện:

            a)Nộp hồ sơ TTHC:

Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

            b)Giải quỵếtTTHC:

            Tổng Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hổ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.

( Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiêu, trừ các bản chính đã gửi).

            -Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

            -Thành phần, số lương hồ sơ:

  1. Thành phần hồ sơ:

            - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

            - Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không (quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định châm dứt hợp đông lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

            - Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường họrp đổi giấy phép lái xe hạng Al, A2, A3.

            - Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời, hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giây chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

  1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

            -Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

            -Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

            -Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hơp: Không có.

            -Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

            -Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đ/lần.

            -Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.

            -Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt họp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng...).

Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi không quá thời hạn 06 tháng.

            -Căn cứ pháp lý của TTHC:

            - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

            - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngay 8/11/2016 của Bộ trưang Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đãng ký, cấp biên xe máy chuyên dùng.

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

 

 

 

Tôi là:........................................................Quốc tịch:..................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................

Nơi cư trú:.................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:......................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:.............................................số:.................

do:............................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:........

Lý do:..............................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

5. Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp.

            -Trình tự thực hiện:

            a) Nộp hồ sơ TTHC:

Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

            b) Giai quyết TTHC:

            - Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe do ngành công an cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.

(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).

            -Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

            -Thành phần, số lượng hồ sơ:

  1. Thành phần hồ sơ:

            - Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghi đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);

+ Hồ sơ gốc (nếu có);

            - Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tể có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lậi xe hạng Al, A2, A3;

+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cẩp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu cỏn thời hạn có ghi sổ giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

  1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

            -Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

            -Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

            -Cơ quan thực hiện TTHC:

            a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

            b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

            c) Cơ quan trực tiêp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

            d) Cơ quan: Không có.

            -Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

            -Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000đ/lần.

            -Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.

            -Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

            - Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng.

            - Giấy phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.

            -Căn cứ pháp lý của TTHC:

            - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

            - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động ừên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

 

 

 

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

 

 

Tôi là:..................................................Quốc tịch:................................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................................

Nơi cư trú:...........................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... ..................... cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:.......................................................................

Đã học lái xe tại:................................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:...................................................số:.................

do:........................................................................................ cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........

Lý do:...........................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

6. Thủ tục đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp.

  -Trình tự thực hiện:

           a)Nộp hồ sơ TTHC:

           - Người có Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị đổi Giây phép lái xe hoặc băng lải xe của nước; ngoài cầp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài).

  1. Giải quyết TTHC:

           - Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe.

           - Trường hợp phát hiện có nghỉ vấn về giấy phép lái xe nước ngoài, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giây phép Ịái xe tại Việt Nam xác minh.

           - Trường hợp phát hiện có nghi vấn về hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ cân cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao, cơ (pan cấp đổi giấy phép lái xe có vãn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cẩp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giẩỵ phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).

           -Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

            -Thành phần, số lượng hồ sơ:

  1. Thành phần hồ sơ:

           - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

           - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đạỉ sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;

  • Bản sao hộ chiểu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
  1. Sổ lượng hồ sơ: 01 bộ.

            -Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

            -Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

            -Cơ quan thực hiện TTHC:

           a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

            b) Cơ quan hoặc người cỏ thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

            c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

            d) Cơ quan phối họp: Không có.

            -Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

            -Phí, lệ phí: 135.000đ/ lần.

            -Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.

            -Yêu cầu, diều kiên thưc hiên TTHC:

            - Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giây chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.

            - Giấy phép lái xe của nước ngoài không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.

            -Căn cứ pháp lý của TTHC:

            - Thông tư sổ 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

            - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngay 8/11/2016 của Bộ trương Bộ Tàĩ Chính quy định mức thu, chê độ thu, nộp, quản lý và sừ dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí câp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biên xe máy chuyên dùng.7.Đổi Giấy phép lái xe hoặc bẳng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam.

 

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

 

 

 

Tôi là:................................................Quốc tịch:.........................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................ ...............................................................................................................................

Nơi cư trú:...................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:.......................................số:.................

do:........................................................................... cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:........

Lý do:........................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

 

 

Phụ lục 20

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)

 

Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
                   Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)

 

Tôi là (Full name):................................................................

Quốc tịch (Nationality):.....................................................

Ngày tháng năm sinh (Date of birth):...........................................

Hiện cư trú tại (Permanent Address):...............................................

Số hộ chiếu (Passport No.):...............................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.........tháng (month).......... năm (year)....

Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):…

Cơ quan cấp (Issuing Office):.............................................................

Tại (Place of issue):.....................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):....... tháng (month).........năm (year).......

Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):…..

............................................................................................................................

Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).

 

          Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):

- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);

- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.

I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.

 

........., ngày (date) ..... tháng (month) ...... năm (year).....

   NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
  (Signature and Full name)

 

 

 

 

 

 

 

7. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

            -Trình tự thực hiện:

a)Nộp hồ sơ TTHC:

            - Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam đến Sở Giao thông vận tai.

b)Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, đổi Giấy phép lái xe, giao Giấy phép lái xe mới cho người đổi, trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấỵ phép lái xe tại Việt Nam xác minh.

(Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).

            -Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.

            -Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

            - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

            - Bản dịch giấy phép lái xe nuớc ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;

            - Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;

            - 01 ảnh màu cỡ 3 cm X 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

            -Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

            -Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

            -Cơ quan thực hiện TTHC:

a)Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b)Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c)Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d)Cơ quan phối hợp: Không có.

            -Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.

            -Phí, lệ phí: 135.000 đ/lần.

            -Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe.

            -Yêu cầu, điều kiên thưc hiên TTHC:

Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.

            -Căn cứ pháp lý của TTHC:

            - Thông tư sổ 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

            - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngay 8/11/2016 của Bộ trương Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sừ dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí câp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biên xe máy chuyên dung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 20

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)

 

Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
                   Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)

 

Tôi là (Full name):..................................................................

Quốc tịch (Nationality):..................................................

Ngày tháng năm sinh (Date of birth):....................................................

Hiện cư trú tại (Permanent Address):....................................................

Số hộ chiếu (Passport No.):....................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.........tháng (month).......... năm (year)..........

Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):...

Cơ quan cấp (Issuing Office):.......................................................

Tại (Place of issue):.................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):....... tháng (month).........năm (year).............

Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):…..

........................................................................................................

Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).

 

 

Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):

- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);

- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.

I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.

 

 

........., ngày (date) ..... tháng (month) ...... năm (year).....

   NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
  (Signature and Full name)

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

III. LĨNH VỰC THI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỂN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

1. Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải

-Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề).

b) Giải quyết TTHC:

Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM;

- Sở Giao thông vận tải tổ chức thi, kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, CCCM nghiệp vụ và chứng chỉ an toàn cơ bản cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.

- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu..

-Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu;

- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

-Thời hạn giải quyết:

 Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

-Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

-Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải, cơ sở dạy nghề;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

-Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

-Phí, lệ phí:

+ Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng Hạng ba: 170.000 đồng/lần

+ Phí sát hạch và thi cấp bằng máy trưởng hạng ba: 140.000 đồng/lần

+ Lệ phí: 50.000 đồng.

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đề nghị.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

a) Điều kiện chung:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

- Hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT).

- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

b) Điều kiện cụ thể

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:

+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;

+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:

+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba;

+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

-Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu: Đơn đề nghị

Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…

Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……; Nam (Nữ)

Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………....……

Điện thoại:..............................................; Email:.........................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….

cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........

Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm…….. theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..

Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:

TỪ.............ĐẾN..............

CHỨC DANH

NƠI LÀM VIỆC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:

+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

………, ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

2. Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.

b) Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.

- Cách thức thực hiện:

 Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu;

- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

 

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

-Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.

- Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000 đồng/lần;

- Lệ phí cấp, chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Cấp GCNKNCM:

- Cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:

+ Hoàn thành một trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề theo quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

+ Người có bằng, chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01/01/2015, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề

- Cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:

+ Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy, nghề máy tàu thủy;

+ Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.

b) Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.

 

- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:

+  Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.

- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:

+ Người có GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại GCNKNCM;

+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;

+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;

+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.

- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.

- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.

- GCNKNCM, CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.

- Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.

c)  Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp

- Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.

- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như sau:

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba;

+ Người có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;

+ Người có chứng chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;

+ Người có chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;

+ Người có chứng chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;

+ Người có chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì.

d) Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

- Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy thủ, thợ máy hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.

- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:

+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải dự kiểm tra môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;

+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

 

 

- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu: Đơn đề nghị

 Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*) 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM

 

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…

Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……; Nam (Nữ)

Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………....……

Điện thoại:..............................................; Email:.........................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):……………………………...do………..…….

cấp ngày…….tháng……..năm………………………………........

Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..

theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..

Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:

TỪ.............ĐẾN..............

CHỨC DANH

NƠI LÀM VIỆC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:

+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

 

Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….

 

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

 

………, ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.

3. Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Cơ sở dạy nghề

 -Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Cơ sở dạy nghề.

b) Giải quyết TTHC:

Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ sở dạy nghề có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ sở dạy nghề cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM.

 -Cách thức thực hiện:

   Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu;

- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 - Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở dạy nghề;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở dạy nghề;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ chuyên môn.

- Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Cấp CCCM:

- Cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:

+ Hoàn thành một trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề theo quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

+ Người có bằng, chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01/01/2015, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề

b) Cấp lại chứng chỉ chuyên môn

- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp CCCM của cơ quan cấp CCCM được cấp lại CCCM.

- CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi thông báo hủy CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.

- Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.

 

c) Chứng chỉ chuyên môn đã cấp

- Người có chứng chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;

- Người có chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;

- Người có chứng chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;

- Người có chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;

- Người có chứng chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;

- Người có chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì.

d) Chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn

- Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy thủ, thợ máy hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.

- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:

+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải dự kiểm tra môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;

+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.

 - Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu: Đơn đề nghị

 Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM

 

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…

 

Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……; Nam (Nữ)

Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………....……

Điện thoại:..............................................; Email:.........................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….

cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........

Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm…….. theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..

Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:

TỪ.............ĐẾN..............

CHỨC DANH

NƠI LÀM VIỆC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:

+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

 

Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.  

 

 

 

………, ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 (*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.

 

 

4. Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản

-Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Cá nhân có nhu cầu dự học kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề.

b) Giải quyết TTHC:

Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, kiểm tra lấy CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, kiểm tra lấy CCCM;

- Cơ sở dạy nghề tổ chức kiểm tra và cấp CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ kiểm tra.

- Cá nhân khi dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

 -Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu;

- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện kiểm tra tương ứng với loại CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

 

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

-Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

-Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

-Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở dạy nghề;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở dạy nghề;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

-Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận

-Phí, lệ phí:

 Lệ phí cấp chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng.

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

    Đơn đề nghị.

-Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

a) Điều kiện chung:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

- Hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT).

- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

b) Điều kiện cụ thể

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:

+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;

+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:

+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba;

+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

 - Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của  Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

Mẫu: Đơn đề nghị

Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI,

CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…

Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……; Nam (Nữ)

Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………....……

Điện thoại:..............................................; Email:.........................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….

cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........

Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm…….. theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..

Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:

TỪ.............ĐẾN..............

CHỨC DANH

NƠI LÀM VIỆC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:

+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.  

 

 

………, ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyển viên, người lái phương tiện thủy nội địa loại 4

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cơ sở dạy nghề có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn để cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị bưu chính nhận hồ sơ bổ sung;

Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái tham mưu Lãnh đạo Sở kiểm tra thực tế tại cơ sở dạy nghể. Căn cứ kết quả kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện trình lãnh đạo sở cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Tờ khai của cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu 1);

2. Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo.

 

3. Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu):

+ Văn bằng, chứng chỉ của giáo viên

+ Hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật).

4. Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu):

+ Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành;

+ Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:  10 ngày làm việc, kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Cơ sở đào tạo

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Tờ khai của cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu 1- Nghị định 78/32016/NĐ-CP của Chính phủ)

- Phí, lệ phí: không

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

1. Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.

 

 

2. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.

Xưởng thực hành

Các xưởng thực hành phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.

Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

2. Có đủ các phương tiện thực hành theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn. Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.

Nội dung, chương trình đào tạo

Nội dung, chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đội ngũ giáo viên

1. Tiêu chuẩn chung của giáo viên, gồm: Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật.

2. Đối với giáo viên dạy lý thuyết, ngoài tiêu chuẩn chung, giáo viên dạy lý thuyết còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

3. Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn chung quy định, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:  Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;

4. Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 78/32016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh, dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy.

+  Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN

KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo:

Người đại diện pháp luật:

Địa chỉ liên lạc: ...........................................................................................

Điện thoại: ……………………… Fax:…………………… Email: .....................

2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: .............................................................

3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày ……/……/……… của ................................

..................................................................................................................................

4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.

II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO

1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).

2. Phòng học chuyên môn

Tổng số phòng học hiện có, từng loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.

Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục vụ các môn học.

3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.

Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.

4. Nội dung, chương trình đào tạo.

5. Đội ngũ giáo viên

- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ................................................................................

- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ........................................................................

 

6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên

 

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Trình độ đào tạo

Hình thức tuyn dụng

Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm chức danh

Ghi chú

Chuyên môn

Sư phạm

Cơ hữu

Thỉnh giảng

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Đánh giá chung, đề ngh:

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA, XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN

KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP ngày ……/....../20…… của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Xét đề nghị của …………. tại văn bản số ….. ngày ….. về việc ....................

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại ..................................

Đại diện cơ quan có thẩm quyền cấp:

..................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Đại diện cơ sở đào tạo:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Đã tiến hành kiểm tra Điều kiện của cơ sở đào tạo …….. Kết quả kiểm tra như sau:

I. VỀ TỔ CHỨC

Tên cơ sở đào tạo: ........................................................................................

Quyết định thành lập: .............................................................................

Cơ quan chủ quản: ..........................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................

Điện thoại:………………………. Fax:………………………… Email: .................................

II. ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

1. Phòng học chuyên môn

- Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học lý thuyết máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học thủy nghiệp cơ bản (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

2. Phòng thi, kiểm tra (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

3. Xưởng thực hành

- Xưởng thực hành nguội - cơ khí (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Xưởng thực hành máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

4. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy

- Cầu tàu, báo hiệu giới hạn vùng nước, cọc bích và đệm chống va

- Phương tiện thực hành, Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa...

5. Nội dung, chương trình đào tạo (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

6. Đội ngũ giáo viên (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Đối với giáo viên dạy lý thuyết

- Đối với giáo viên dạy thực hành.

Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề nghị …. (Cơ quan có thẩm quyền cấp) xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo loại …. đối với cơ sở đào tạo.

(Trường hợp chưa đủ Điều kiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do, biện pháp khắc phục, hướng giải quyết...).

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa loại 4 bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa ch

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cơ sở dạy nghề có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn để cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị bưu chính nhận hồ sơ bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết;

Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái tham mưu Lãnh đạo Sở kiểm tra thực tế tại cơ sở dạy nghể. Căn cứ kết quả kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo sở cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề cho cơ sở đủ điều kiện; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện:

+Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Đăng ký trực tuyến thủ tục hành chính qua cồng thông tin điện tử, kết hợp nhận hồ sơ, trả kết quả qua đường bưu chính chuyển phát nhanh, bảo đảm

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Tkhai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (Mẫu số 03)

2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất).

3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất):

+ Văn bằng, chứng chỉ của giáo viên

+ Hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật).

4. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất):

* Phòng học,

* Xưởng thực tập,

* Phương tiện,

* Cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa,

* Vùng nước để dạy thực hành;

* Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:  07 ngày làm việc, kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Tổ chức

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    * Tkhai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP)

    * Biên bản kiểm tra, xét cấp Giấy chứng nhận cơ sỡ đủ điều kiện kinh donh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 02- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP).

- Phí, lệ phí: không

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sỡ đủ điều kiện kinh donh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 4).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

1. Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.

2. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.

Xưởng thực hành

Các xưởng thực hành phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.

Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

2. Có đủ các phương tiện thực hành theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn. Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.

Nội dung, chương trình đào tạo

Nội dung, chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đội ngũ giáo viên

1. Tiêu chuẩn chung của giáo viên, gồm: Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật.

2. Đối với giáo viên dạy lý thuyết, ngoài tiêu chuẩn chung, giáo viên dạy lý thuyết còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

 

3. Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn chung quy định, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:  Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;

4. Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, ngưới lái phương tiện thủy nội địa.

+ Thông tư sồ 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải Quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

+ Quyết định sồ 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ vể việc tiếp nhận hồ sơ, trã kết quả giãi quyết thủ tục hành chính wua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03

 

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN

KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG

 

Kính gửi: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải....

(cơ quan có thẩm quyền cấp)

Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................

Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số …… ngày …… do …… (Cơ quan có thẩm quyền cấp).

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng)......................................... ……. (Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA, XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN

KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI

PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP ngày ……/....../20…… của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Xét đề nghị của …………. tại văn bản số ….. ngày ….. về việc ..............................

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại ...................................

Đại diện cơ quan có thẩm quyền cấp:

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Đại diện cơ sở đào tạo:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Đã tiến hành kiểm tra Điều kiện của cơ sở đào tạo …….. Kết quả kiểm tra như sau:

I. VỀ TỔ CHỨC

Tên cơ sở đào tạo: ...............................................................

Quyết định thành lập: ....................................................................

Cơ quan chủ quản: .......................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................

Điện thoại:…………. Fax:………………………… Email: .................................

II. ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

1. Phòng học chuyên môn

- Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học lý thuyết máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học thủy nghiệp cơ bản (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

2. Phòng thi, kiểm tra (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

3. Xưởng thực hành

- Xưởng thực hành nguội - cơ khí (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Xưởng thực hành máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

4. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy

- Cầu tàu, báo hiệu giới hạn vùng nước, cọc bích và đệm chống va

- Phương tiện thực hành, Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa...

5. Nội dung, chương trình đào tạo (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

6. Đội ngũ giáo viên (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Đối với giáo viên dạy lý thuyết

- Đối với giáo viên dạy thực hành.

Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề nghị …. (Cơ quan có thẩm quyền cấp) xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo loại …. đối với cơ sở đào tạo.

(Trường hợp chưa đủ Điều kiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do, biện pháp khắc phục, hướng giải quyết...).

 

 ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ

THẨM QUYỀN CẤP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. LĨNH VỰC CÔNG BỐ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

  Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị bưu chính thực hiện dịch vụ để liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến : Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo Sở công bố hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa (mẫu số 4)

2. Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;

3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công;

4. Biên bản nghiệm thu công trình;

5. Bình đồ vùng nước của cảng;

6. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu);

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Tổ chức;

+ Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa (mẫu số 4 - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)

- Phí, lệ phí: 100.000 đ/lần

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác tại Thông tư này.

2. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về  cảng, bến thủy nội địa,

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .................................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) .................................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến km thứ ................................................

Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh) ..........................................................

Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (quận) ...............................................

Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .................................................................................

Cảng thuộc loại: ................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): ............................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng:..............................................................................................

.........................................................................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu ........................................................................................................

Phương án khai thác .........................................................................................................

.........................................................................................................................................

Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ....................................................................

Thời gian hoạt động từ ngày ……………………………. đến ngày .........................................

 

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.

 

 

2. Thủ tục công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

  Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị bưu chính thực hiện dịch vụ để liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở công bố hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa (phụ lục 10)

2. Văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có) đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố

3. Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng (trường hợp công bố lại do có sự thay đổi)

4. Bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng (trường hợp cảng thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ)

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Tổ chức;

+ Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa (phụ lục 10 - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)

- Phí, lệ phí: 100.000đ/lần

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường hợp sau: Khi thay đổi chủ sở hữu; Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực; Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về  cảng, bến thủy nội địa.

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 10

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân..........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ..............................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) .................................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ .............................................

Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh) ......................................................

Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ...................................................

Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................

Cảng thuộc loại: ................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): ...........................................

Phạm vi vùng nước sử dụng: .............................................................................................

.........................................................................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ...........................................................................................

Phương án khai thác: ........................................................................................................

Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ....................................................................

.........................................................................................................................................

Lý do đề nghị công bố lại: ..................................................................................................

.........................................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ ...................................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký tên và đóng dấu

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.

3. Thủ tục công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài do mở rộng hoặc nâng cấp năng lực thông qua

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

  Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị bưu chính thực hiện dịch vụ để liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở công bố hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa (phụ lục 4)

2. Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng (phần mở rộng hoặc nâng cấp);

3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công(phần mở rộng hoặc nâng cấp);

4. Biên bản nghiệm thu công trình (phần mở rộng hoặc nâng cấp);

5. Bình đồ vùng nước của cảng (phần mở rộng hoặc nâng cấp);

6. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu) (phần mở rộng hoặc nâng cấp);

7. Bản sao văn bản chứng nhận an ninh đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài (phần mở rộng hoặc nâng cấp).

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Tổ chức;

+ Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa (phụ lục 4 - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)

- Phí, lệ phí: 100.000 đ/lần

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường hợp sau: Khi thay đổi chủ sở hữu; Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực; Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về  cảng, bến thủy nội địa

+Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .................................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) .................................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến km thứ ................................................

Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh) ..........................................................

Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (quận) ...............................................

Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .................................................................................

Cảng thuộc loại: ................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): ............................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng:..............................................................................................

.........................................................................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu ........................................................................................................

Phương án khai thác .........................................................................................................

.........................................................................................................................................

Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ....................................................................

Thời gian hoạt động từ ngày ……………………………. đến ngày .........................................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

 

 

 

Ghi chú:

1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.

V. CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THUỶ NỘI ĐỊA

1. Thủ tục cấp mới, cấp lại phép hoạt động bến thủy nội địa mở rộng, nâng cấp nâng cao năng lực thông qua

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

 Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị bưu chính thực hiện dịch vụ để liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo Sở cấp phép hoạt động bến thủy nội địa.

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (mẫu số 6)

2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;

3. Biên bản nghiệm thu công trình;

4. Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;

5. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);

6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Tổ chức;

+ Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

   Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (mẫu số 6 - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)

- Phí, lệ phí: 100.000đ/lần

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấp phép hoạt động bến thủy

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác tại Thông tư này.

2. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về  cảng, bến thủy nội địa.

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm ............................

do cơ quan …………………………………………………………cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ................................................

Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ ................................................

bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) .................................................................

thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): .......................

Kết cấu, quy mô của bến:...................................................................................................

Phương án khai thác: ........................................................................................................

Bến được sử dụng để: .......................................................................................................  

Phạm vi vùng đất sử dụng .................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng ..............................................................................................

- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước ..............................

.........................................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày ...............................

 

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;

 

 

 

2. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

  Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị bưu chính thực hiện dịch vụ để liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

 Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo Sở cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (phụ lục 11)

2. Văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có) đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp

3. Các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến đối với trường hợp có sự thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp

 4. Bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến đối với trường hợp bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Tổ chức;

+ Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (phụ lục 6 - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)

- Phí, lệ phí: 100.000đ/lần

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấp phép hoạt động bến thủy nội địa.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Bến thủy nội địa phải được cấp lại giấy phép hoạt động trong các trường hợp Giấy phép hoạt động hết hiệu lực; Thay đổi chủ sở hữu; Thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về  cảng, bến thủy nội địa.

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………….. Số FAX .......................................................................

Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.............................................

Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ …………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)………….., huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố): .........................................................................................................................................

Kết cấu, quy mô công trình bến: .........................................................................................

Phương án khai thác .........................................................................................................

.........................................................................................................................................

Bến được sử dụng để: .......................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng: .............................................................................................

- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ……………….  mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước ..............................

.........................................................................................................................................

Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: .........................................................................

.........................................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến ngày .................................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký tên)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;

 

VI. LĨNH VỰC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

1.Thủ tục cấp mới, cấp lại phép hoạt động bến khách ngang sông mở rộng, nâng cấp nâng cao năng lực thông qua

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

  Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị bưu chính thực hiện dịch vụ để liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo Sở cấp phép hoạt động bến khách ngang sông.

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (mẫu số 7)

2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;

3. Biên bản nghiệm thu công trình;

4. Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;

5. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);

6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

+ Tổ chức;

+ Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

   Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (mẫu số 7 - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)

- Phí, lệ phí: 100.000đ/lần

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấp phép hoạt động bến khách ngang sông

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác tại Thông tư này.

2. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về  cảng, bến thủy nội địa.

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân .......................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày .................................

do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:

Tên bến ..........................................................................................................................

Vị trí bến: ........................................................................................................................

- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông ..............

………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) .........................................

Vùng đất sử dụng: ...........................................................................................................

Vùng nước xin phép sử dụng: ..........................................................................................

+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;

+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ...................................................

.......................................................................................................................................

Đề nghị được hoạt động từ ngày . tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;

 

2. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

  Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả;

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị bưu chính thực hiện dịch vụ để liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trong ngày tiếp nhận.

+ Bước 3: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đơn vị bưu chính thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

 Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo Sở cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông;

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (mẫu số 7)

2. Văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có) đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp

3. Các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến đối với trường hợp có sự thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp

 4. Bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến đối với trường hợp bến được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

+ Tổ chức;

+ Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (mẫu số 7 - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)

- Phí, lệ phí: 100.000đ/lần

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấp phép hoạt động bến khách ngang sông

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Bến thủy nội địa phải được cấp lại giấy phép hoạt động trong các trường hợp Giấy phép hoạt động hết hiệu lực; Thay đổi chủ sở hữu; Thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về  cảng, bến thủy nội địa.

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .......................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày .................................

do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:

Tên bến ..........................................................................................................................

Vị trí bến: ........................................................................................................................

- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông ..............

………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) .........................................

Vùng đất sử dụng: ...........................................................................................................

Vùng nước xin phép sử dụng: ..........................................................................................

+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;

+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ...................................................

.......................................................................................................................................

Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;

 

3. Thủ tục phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở hành khách và xe ô tô.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc đăng ký trực tuyến, gửi hồ sơ đăng ký qua bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính. Đơn vị dịch vụ bưu chính nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoặc đơn vị bưu chính tiếp nhận để bổ sung

Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái trong ngày tiếp nhận

+ Bước 3: Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Hồ sơ đủ điều kiện, trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái tổ chức  thẩm định, trình lãnh đạo sở ra quyết định phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở

+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến (bản chính theo mẫu).

       2. Bản sao công chứng Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

3. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

4. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực

5. Dự thảo Quy trình vận hành, khai thác bến;

6. Các tài liệu khác liên quan.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

   Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến (Phụ lục  - Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

A) Điều kiện hoạt động của bến

Bến sử dụng phà một lưỡi khi tham gia vào hoạt động vận tải chở hành khách và xe ô tô phải đáp ứng các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Giao thông đường bộ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động còn hiệu lực; có quy trình vận hành, khai thác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chỉ được phép chở hành khách, chở xe ô tô tải có tải trọng dưới 3,5 tấn và chở xe ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi.

B) Yêu cầu về vận hành, khai thác bến

1. Đối với công trình bến:

a) Bến đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa (nay là Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý Cảng, Bến thủy nội địa) ;

b) Bến phải được bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; phải có nơi đỗ xe ô tô chờ qua phà và nhà chờ cho hành khách ở trước biển báo dừng lại ngoài cổng chắn của bến;

c) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động còn hiệu lực;

d) Mặt bến phải chắc chắn, sạch sẽ, không trơn trượt, không có ổ gà, không để chướng ngại vật, đủ cọc neo theo quy định về số lượng và chất lượng kỹ thuật; đảm bảo quay đầu xe khi xe lùi xuống phà và tiến lên;

đ) Đường dẫn vào bến phải đủ rộng đảm bảo cho hai xe ô tô đi ngược chiều nhau (hai làn xe); có đủ cọc tiêu, biển báo hiệu, bảng niêm yết giá vé, có cống hoặc cây chắn, hàng rào phân định rõ ranh giới hành khách, phương tiện giao thông đường bộ chờ đợi trước khi xuống phà;

e) Phải được bố trí tời tại bến có đủ sức kéo đối với phương tiện giao thông đường bộ có trọng tải lớn nhất được phép chở qua phà để ứng cứu phương tiện khi có sự cố xảy ra.

2. Đối với phà:

a) Có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực, có bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực và các giấy tờ khác có liên quan theo quy định của pháp luật; kẻ hoặc gắn biển số đăng ký phương tiện thủy nội địa, sơn kẻ vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa, số lượng hành khách được phép chở trên phương tiện thủy nội địa;

b) Đạt tiêu chuẩn chất lượng và được cơ quan đăng kiểm xác nhận đủ điều kiện được phép hoạt động;

c) Được trang bị đủ số lượng, đúng chủng loại các trang thiết bị, dụng cụ cứu sinh, cứu đắm, phòng cháy, chữa cháy theo quy định;

d) Có ghế ngồi cho người khuyết tật, người già, phụ nữ có thai và trẻ em khi đi phà;

đ) Lưỡi phà (phần tiếp giáp với lưỡi bến khi phà cập bến) phải chắc chắn, không trơn trượt, không lồi lõm, không để chướng ngại vật.

3. Đối với thuyền viên, nhân viên bến:

a) Người lái phà một lưỡi phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với loại phương tiện điều khiển; bố trí thuyền viên và người lái phà một lưỡi đúng theo đăng ký trong danh bạ thuyền viên; không được giao phương tiện thủy nội địa cho người lái phà một lưỡi trong thời gian bị tước quyền sử dụng hoặc bị thu hồi bằng lái, chứng chỉ chuyên môn;

b) Các thuyền viên phải được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ an toàn giao thông và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận để hướng dẫn hành khách và phương tiện giao thông đường bộ lên xuống phà được an toàn, thuận lợi;

c) Thuyền viên làm việc trên phương tiện thủy nội địa phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 29 của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

d) Thuyền viên và nhân viên bến phải có thiết bị liên lạc không dây cầm tay để phối hợp nhịp nhàng, thuận lợi trong công việc và hoạt động vận tải đảm bảo an toàn, thông suốt.

4. Đối với hàng hóa:

a) Hàng hóa chở trên xe ô tô phải được chằng buộc chắc chắn; trường hợp là động vật sống phải đóng cũi hoặc thùng cố định trước khi đưa xuống phà; xe ô tô, xe cơ giới ba bánh, bốn bánh phải chèn bánh bằng kê chèn;

b) Không chở hàng hóa thuộc danh mục cấm vận chuyển. Đối với các xe chở hàng hóa là gas, xăng dầu, khí hóa lỏng phải sắp xếp vận chuyển riêng (nếu xét thấy đảm bảo an toàn), không được chở cùng hành khách và phương tiện giao thông đường bộ trên phà; bình gas (chất đốt), can xăng, dầu do hành khách mang theo phải để vị trí riêng, đảm bảo an toàn ở trên phà.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 22/20154TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô;

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý Cảng, Bến thủy nội địa

+ Quyết định sồ 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ vể việc tiếp nhận hồ sơ, trã kết quả giãi quyết thủ tục hành chính wua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Phụ lục

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 

Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô

Kính gửi: ……………………

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:

- Người đại diện: ………………….. Chức vụ: ………………………..

- Địa chỉ liên hệ: …………………. Số điện thoại:  ……………………

2. Tên công trình:

-Địa điểm: ……………………………………………

3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1

Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến

 

2

Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng)

 

3

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng)

 

4

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng)

 

5

Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến

 

6

Các tài liệu khác liên quan

 

 

Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.

4. Nội dung đề nghị:

........................................................................................................................

........................................................................................................................

 

 

………., ngày... tháng... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2698/QĐ-UBND

An Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG

_______________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang tại Tờ trình số 1608/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang như sau:

1. Công bố 22 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (theo phụ lục A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG).

2. Bãi bỏ 26 thủ tục hành chính (theo phụ lục B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ).

3. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

4. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định pháp luật và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2.Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

 

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

II. LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN GIAO THÔNG

  1.  

Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở công trình giao thông

8

  1.  

Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án giao thông chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật

13

VII. LĨNH VỰC CẤP PHÉP ĐÀO TẠO, HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH , SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

  1.  

Cấp mới Giấy phép lái xe

18

  1.  

Cấp lại Giấy phép lái xe

25

  1.  

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

30

  1.  

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

34

  1.  

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

38

  1.  

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp

42

  1.  

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

48

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

II. LĨNH VỰC THI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỂN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

  1.  

Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải

52

  1.  

Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải

56

  1.  

Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Cơ sở dạy nghề

63

  1.  

Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản

69

  1.  

Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa loại 4

73

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa loại 4 bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa ch

80

IV. LĨNH VỰC CÔNG BỐ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

  1.  

Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

87

  1.  

Thủ tục công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

90

  1.  

Thủ tục công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài do mở rộng hoặc nâng cấp năng lực thông qua

93

v. lĩnh VỰC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THUỶ NỘI ĐỊA

  1.  

Thủ tục cấp mới, cấp lại phép hoạt động bến thủy nội địa mở rộng, nâng cấp nâng cao năng lực thông qua

96

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

99

VI. LĨNH VỰC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

  1.  

Thủ tục cấp mới, cấp lại phép hoạt động bến khách ngang sông mở rộng, nâng cấp nâng cao năng lực thông qua

102

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông

105

  1.  

Thủ tục phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở hành khách và xe ô tô.

108

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

VII. LĨNH VỰC CẤP PHÉP ĐÀO TẠO, HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH , SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

  1.  

Thủ tục cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô A1, A2 lần đầu

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp Giấy phép lái xe A3, A4 lần đầu

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C lần đầu

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, nâng hạng cấp Giấy phép lái xe

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp lại Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng

 

  1.  

Thủ tục dự sát hạch, cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, thứ ba

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe ngành GTVT cấp

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 1 tháng 8 năm 1995

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 1 tháng 8 năm 1995

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

 

  1.  

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

 

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

II. LĨNH VỰC THI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỂN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

  1.  

Thủ tục thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng hạng ba

 

  1.  

Thủ tục thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng hạng ba

 

  1.  

Thủ tục kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản

 

  1.  

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba; thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục thi chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư

 

  1.  

Thủ tục học, thi lại lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng tư

 

  1.  

Thủ tục thi lại lấy chứng chỉ chuyên môn

 

  1.  

Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi