Quyết định 2614/QĐ-UBND Vũng Tàu 2021 Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại UBND tỉnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2614/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2614/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/08/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 2614/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2614/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 1327/TTr-TTr ngày 16 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (đã được công bố tại Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tiếp công dân, Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu) (Chi tiết tại Danh mục đính kèm).
Giao Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, địa chỉ: www.baria-vungtau.gov.vn
Điều 3. Giao Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Thanh tra Tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c); - Thanh tra Chính phủ (b/c); - TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh; - CT, các PCT.UBND tỉnh; - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; - Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; - Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh; - Lưu: VT, NC7. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THANH TRA TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 30 tháng 08 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
________________
I. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính cũ | Tên thủ tục hành chính mới | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại | |||||||||
1 | 2.002407 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày lễ). + Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00. + Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Thời hạn gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai, người bị khiếu nại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan là 03 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. | * Cơ quan tiếp nhận đơn: + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh: Ban Tiếp Công dân tỉnh. + Đơn thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Bộ phận xử lý đơn của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. * Cơ quan thực hiện TTHC - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở. | Có 2 hình thức: - Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết) . - Khiếu nại được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. | Không quy định | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Khiếu nại năm 2011 . | Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | 2.002411 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày lễ). + Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00. + Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. Thời hạn gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai, người bị khiếu nại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan là 03 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu | * Cơ quan tiếp nhận đơn: + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh: Ban Tiếp Công dân tỉnh. + Đơn thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Bộ phận xử lý đơn của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. * Cơ quan thực hiện TTHC - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở. | Có 2 hình thức: - Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết). - Khiếu nại được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. | Không quy định | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Khiếu nại năm 2011. | Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây