Quyết định 2570/QĐ-UBND Vĩnh Long 2019 thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2570/QĐ-UBND

Quyết định 2570/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2570/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quang Trung
Ngày ban hành:11/10/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 2570/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2570/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2570/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

__________

Số: 2570/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 10 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long

___________

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường; Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BTNMT, ngày 03/4/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3670/TTr-STNMT, ngày 01/10/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Công bố mới 01 (một) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
- Công bố 03 (ba) thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Quản lý Đất đai; Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý đã được công bố tại Quyết định số 684/QĐ-UBND, ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng quy trình nội bộ và quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính được ban hành theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh, Phòng KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Lê Quang Trung

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh, Phòng KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Lê Quang Trung

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND, ngày 11/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

1

Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

nhayThủ tục hành chính Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được thay thế bởi Mục 1 Phần I Phụ lục Quyết định 301/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC được thay thế

Tên TTHC thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Lĩnh vực Quản lý Đất đai

1

VLG- 285620

Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai

Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ

- Nghị quyết số 57/2017/nQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long

Quản lý Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường

II. Lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

1

 

Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Cấp giấy phép/bổ sung danh mục  hoạt động đo đạc và bản đồ

- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ

Đo đạc,  bản đồ và thông tin địa lý

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

 

Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

3

 

Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018.

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường

nhayThủ tục hành chính Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thay thế bởi Mục 2 Phần I Phụ lục Quyết định 301/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

PHẦN II.

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

I. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ

1. Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II 1

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ/gia hạn chứng chỉ/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Bước 2: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, vào sổ theo dõi hồ sơ và trao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển cơ quan chuyên môn thụ lý, giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ và đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Việc yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ phải rõ ràng, chính xác và chỉ thực hiện một (01) lan.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

- Đối với trình tự thực hiện, giải quyết hồ sơ về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả lời cho cá nhân đề nghị.

- Đối với trình tự thực hiện, giải quyết hồ sơ về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.

Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để hướng dẫn, yêu cầu cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

- Trình tự thực hiện, giải quyết hồ sơ về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.

Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để hướng dẫn, yêu cầu cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 4: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu), cụ thể:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện); Trường hợp thực hiện trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả.

+ Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.

Đối với hồ sơ giải quyết trước thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả : Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II2:

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.

+ Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II3:

Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

+ Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II4: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

+ Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II5:

Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ6:

+ 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với trường hợp cấp mới.

+ 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II (7): Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.

- Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II (8): Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng II.

h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

+ Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

+ Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

- Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II(9): Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

+ Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

+ Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II(10) Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.

- Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II (11): Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.

- Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II(12): Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

 

--------------------

1 Quy định tại Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

2 Quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

3 Quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

4 Quy định tại khoản 3 Điều 49 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

5 Quy định tại khoản 3 Điều 49 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

6 Quy định tại điểm b khoản 2 Điều 46 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

(7) Quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

(8) Quy định tại điểm b khoản 3 Điều 48 và điểm b khoản 4 Điều 49 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP

(9) Quy định tại điểm b khoản 4 Điều 53 Luật đo đạc và bản đồ năm 2018

(10) Quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

(11) Quy định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

(12) Quy định tại khoản 2 Điều 49 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

 

 

 

Mu số 17

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……..……, ngày…….. tháng …….. năm……..

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng ch)

 

1. Họ và tên:............................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................

3. Quốc tịch:............................................................................................................

4. Số căn cước công dân/CMND ……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp................

5. Địa chỉ thường trú:................................................................................................

6. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:...........................................

7. Đơn vị công tác (nếu có).......................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):..............................................

9. Mã số chứng ch hành nghề đã được cấp (nếu có):................................................

10. Thời hạn có hiệu lực của chng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....

Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:

a) Cấp chứng ch hành nghề ……..……..…….. □ (2)

Nội dung hành nghề: ……..(1) ……..……..…….. Hạng:................................................

b) Cấp lại chứng ch hành nghề ……..……..……. □ (2)

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:................................................................................

c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:...............................................................................

d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

Lý do đề ngh gia hạn chứng chỉ:...............................................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)

 

(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hp với đơn đề nghị.

 

 

Mẫu số 18

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP

 

1. Họ và tên:............................................................................................................

2. Trình độ chuyên môn:...........................................................................................

3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):............................

4. Đơn vị công tác (nếu có):......................................................................................

5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:............................................................................................................................

6. Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ:

Thời gian công tác

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập

(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ

(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đ)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề: ……………………………………………………… (2)

Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 


XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

……, ngày ……… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

 

 

Mẫu số 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN

 

1. Họ và tên:............................................................................................................

2. Trình độ chuyên môn:...........................................................................................

3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):............................

4. Đơn vị công tác (nếu có):......................................................................................

5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:............................................................................................................................

6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:

Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập

(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ

(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 


XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng du)

……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

 

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

I. Lĩnh vực Quản lý Đất đai

1. Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, công chức, viên chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

* Đối với trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp; đồng thời, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho người nộp biết. Sau đó, chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường để thụ lý, giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; đồng thời, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) gửi qua đường bưu điện hoặc qua email cho người nộp biết. Sau đó, chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường để thụ lý, giải quyết theo quy định (theo danh mục thông tin, dữ liệu lưu trữ và cung cấp của từng cơ quan).

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường thực hiện tra cứu cơ sở dữ liệu đất đai, sao lục hồ sơ, tài liệu và cung cấp thông tin theo yêu cầu của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

- Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu), cụ thể:

- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện) và đóng phí, lệ phí (nếu có).

- Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đến nhận kết quả.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1 Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai.

- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu theo mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ (đối với trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai trước Luật đất đai năm 2003).

- Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT hoặc theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP.

c.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

- Trường hợp khai thác dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường

g) . Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Dữ liệu đất đai trên giấy hoặc thiết bị lưu trữ điện tử.

h) Phí, lệ phí (nếu có):

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (13)

STT

Loại tài liệu

Đơn vị tính

Mức thu

Cung cấp

trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

1

Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

đồng/hồ sơ

205.000

185.000

210.000

190.000

2

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, chuyển Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà ở, công trình và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận)

đồng/hồ sơ

155.000

135.000

160.000

140.000

3

Hồ sơ đo đạc địa chính (Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; Kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất, Bản trích đo địa chính thửa đất..)

đồng/hồ sơ

100.000

80.000

105.000

85.000

4

Hồ sơ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất (sơ đồ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất)

đồng/hồ sơ

85.000

65.000

90.000

70.000

5

Hồ sơ (Báo cáo, Biểu tổng hợp) về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai

đồng/trang

15.000

12.000

17.000

14.000

6

Hồ sơ (Biểu mẫu, Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất)

đồng/trang

15.000

12.000

17.000

14.000

7

Hồ sơ đánh giá đất, điều tra mức độ suy thoái về đất, điều tra về giá đất

đồng/trang

15.000

12.000

17.000

14.000

8

Thông tin thửa đất (không bao gồm những thông tin cung cấp miễn phí trên mạng như: số tờ bản đồ, số thửa, xứ đồng, diện tích, mục đích sử dụng, đã đăng ký hay chưa, đã được cấp Giấy chứng nhận hay chưa)

đồng/thông

tin của 01 thửa đất

12.000

9.000

14.000

11.000

9

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất thể hiện kích thước cạnh và số thửa giáp cận

đồng/thửa

32.000

29.000

34.000

31.000

10

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành)

đồng/thửa

42.000

39.000

44.000

41.000

11

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, chỉ giới quy hoạch sử dụng đất và diện tích tương ứng với loại đất quy hoạch sử dụng đất...)

đồng/thửa

52.000

49.000

54.000

51.000

 

 

--------------------

(13) Quy định tại điểm d, khoản 9, Điều 3, Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

 

- Đối với các thông tin nằm ngoài danh mục trên, phí cung cấp thông tin được thỏa thuận theo Hợp đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 02 kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu theo mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ (đối với trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai trước Luật đất đai năm 2003).

- Hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thông tin, dữ liệu đất đai được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo nhu cầu sử dụng là thông tin dữ liệu đất đai không thuộc phạm vi bí mật nhà nước gồm:

- Thông tin dữ liệu không thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực đất đai quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 29/2013/TT-BCA ngày 10/05/2013 của Bộ Công An quy định danh mục bí mật nhà nước độ mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Hoặc:

- Thông tin dữ liệu không thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực đất đai quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 21/2013/QĐ-TTg ngày 24/04/ 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai, có hiệu lực ngày 01/7/2014;

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên - Môi trường về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai; có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2014.

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường.

- Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2017.

 

 

Mẫu số 01/PYC

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

………., ngày ….. tháng ….. năm ………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……… Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………

Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

 

Kính gửi: …………………………………………………………..

 

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:

..................................................................................................................................

Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMTND/Hộ chiếu .....................

cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ........................................

2. Địa chỉ: .................................................................................................................

..................................................................................................................................

3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ............................ ;

4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ

Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin):

□ Thửa đất 1

□ Người sử dụng đất 2

□ Quyền sử dụng đất

□ Tài sản gắn liền với đất

□ Tình trạng pháp lý

□ Lịch sử biến động

□ Quy hoạch sử dụng đất

□ Trích lục bản đồ

□ Trích sao GCNQSDĐ

□ Giao dịch đảm bảo

□ Hạn chế về quyền

□ Giá đất

 

Tất cả thông tin trên

5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

.......................................................................................................................................

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ....................................... bộ

□ Bản giấy sao chụp

□ Gửi EMS theo địa chỉ

□ Nhận tại nơi cung cấp

□ Fax

□ Lưu trữ điện tử USB, CD

□ Email

7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

 

1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

 

 

Mẫu số 02

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

……………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:        /HĐCCTT

…………., ngày    tháng    năm ……….

 

 

HỢP ĐỒNG

CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

 

- Căn cứ Bộ luật dân sự;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ……………., chúng tôi gồm:

1. Bên cung cấp dữ liệu (Bên A):

Cơ sở dữ liệu ………………………….. thuộc .........................................................

Đại diện ...................................................................................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Điện thoại ……………………….., Fax: ………………….. Email: .............................

2. Bên yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (Bên B):

Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................

Đại diện: ...................................................................................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Điện thoại ………………………, Fax: ………….........….. Email: .............................

Số tài khoản: ...........................................................................................................

Hai bên nhất trí thỏa thuận ký hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng:

(về việc cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu)

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Điều 2. Thời gian thực hiện:

………………… ngày, kể từ ngày ………. tháng …….. năm ...................................

Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:

- Hình thức khai thác, sử dụng: ................................................................................

- Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập:............................................................

- Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu: .........................................................

- Nhận gửi qua đường bưu điện: .............................................................................

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai là: ..........................  đồng.

(Bằng chữ: .....................................................................................................  đồng)

Trong đó: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là: ....................................  đồng

Phí dịch vụ cung cấp dữ liệu là: ......................................................................  đồng

Số tiền đặt trước: ............................................................................................  đồng

Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản): .......................................................

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điều 7. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này được làm thành …………. Bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ ……… bản, bên B giữ ……… bản.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ............................................................................

 

BÊN B
(Ký tên, đóng dấu đối với tổ chức, ghi họ tên đối với cá nhân)

BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

Kính gửi: ……………………………………….

 

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:............................................

............................................................................................................................................

Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):.............................

2. Địa chỉ:............................................................................................................................

3. Số điện thoại, fax, E-mail:...............................................................................................

4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU1

________________

1 Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.

 

 

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

Kính gửi: ………………………….

 

1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:.....................................................................

.............................................................................................................................................

2. Nơi đang làm việc, học tập:.............................................................................................

............................................................................................................................................

3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:...................................................................................................

.............................................................................................................................................

4. Số điện thoại, fax, E-mail:................................................................................................

.............................................................................................................................................

5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp:...........................................

.............................................................................................................................................

6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:...............................................................................

.............................................................................................................................................

7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện... ):.........................................................

.............................................................................................................................................

8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu:.................................................

.............................................................................................................................................

 

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP

(Ký xác nhận, đóng dấu)

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

 

HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Số:              /HĐ

 

Căn cứ Bộ luật dân sự;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,

Hôm nay, ngày…. tháng …. năm …., tại …….., chúng tôi gồm:

1. Bên cung cấp thông tin, dữ liệu (Bên A):

Đại diện:................................................................................................................................

Chức vụ:................................................................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................................

Điện thoại …………………… Fax: ………………………… Email: .......................................

Số tài khoản :........................................................................................................................

2. Bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu (Bên B):

Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................................

Đại diện:................................................................................................................................

Chức vụ:................................................................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................................

Điện thoại …………………… Fax: …………………………. Email: ......................................

Số tài khoản :........................................................................................................................

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng:

(Về việc cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điều 2. Thời gian thực hiện:

………………… ngày, kể từ ngày ……. tháng…….. năm …………………

Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:

- Hình thức khai thác, sử dụng:.............................................................................................

- Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập:........................................................................

- Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu:......................................................

- Nhận gửi qua đường bưu điện:..........................................................................................

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

Tiền trả cho việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:........................................... đồng

(Bằng chữ:................................................................................................................... đồng)

Trong đó: Tiền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:............................................... đồng

Tiền dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu là:.................................................................. đồng

Số tiền đặt trước:......................................................................................................... đồng

Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản):..................................................................

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điều 7. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này được làm thành …….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ …… bản, bên B giữ ……… bản.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.................................................................................

 

BÊN B
(Ký tên, đóng dấu đối với tổ chức, ghi họ tên đối với cá nhân)

BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)

 

II. Lĩnh vực đo đạc bản đồ và thông tin địa lý

1. Cấp giấy phép/ bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (14):

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP) gửi hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Bước 2: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện tiếp các công việc sau:

* Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, vào sổ theo dõi hồ sơ và trao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển cơ quan chuyên môn thụ lý, giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Việc yêu cầu tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ phải rõ ràng, chính xác và chỉ thực hiện một 01 lần.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc qua email cho người nộp biết. Sau đó, chuyển cơ quan chuyên môn thụ lý, giải quyết theo quy định.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

* Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:

Người nộp hồ sơ trực tuyến đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc tin nhắn (SMS) hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc qua địa chỉ email cho người nộp biết. Sau đó, chuyển cơ quan chuyên môn thụ lý, giải quyết theo quy định.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

Bước 3: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long để trả lời cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Bước 5: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu), cụ thể:

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nội qua dịch vụ bưu chính công ích); Trường hợp thực hiện trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có).

+ Công chức, viên chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước khi trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.

Đối với hồ sơ giải quyết trước thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả.

- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả : Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ(15)

Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;

Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;

Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.

+ Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (16):

Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung;

Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung;

Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết(17):

- Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ: 06 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định).

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

h) Phí; lệ phí(18):

- 4.090.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp dưới 03 hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.

- 5.540.000 đồng/ hồ sơ đối với trường hợp từ 03 đến 05 hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.

- 6.030.000 đồng/ hồ sơ đối với trường hợp từ 06 đến 08 hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.

- 6.510.000 đồng/ hồ sơ đối với trường hợp từ 09 đến 11 hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.

- 7.000.000 đồng/ hồ sơ đối với trường hợp từ 12 đến 14 hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Mẫu số 10: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

Mẫu số 12: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

Mẫu số 15: Biên bản thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

- Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

Mẫu số 13: Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

Mẫu số 15: Biên bản thẩm định hồ sơ bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (19):

- Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;

- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;

- Có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ;

- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

 

--------------------

(14) Quy định tại Điều 33 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP

(15) Quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

(16) Quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

(17) Quy định tại điểm d khoản 3 Điều 33 và điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

(18) Mức thu thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

(19) Quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật đo đạc và bản đồ năm 2018

 

 

Mẫu số 10

 

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Kính gửi:

(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

 

Tên tổ chức:..........................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.............................

Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................

Số điện thoại: ………………… Fax: ……………………………… E-mail:.....................

Website.................................................................................................................

Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày   tháng   năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:

1...........................................................................................................................

2...........................................................................................................................

3...........................................................................................................................

4...........................................................................................................................

(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề(1)

Đơn vị tính: Người

TT

Ngành, nghề

Đại học tr lên

Trung cấp, cao đẳng

Công nhân kỹ thuật

1

(Trắc địa)

05

02

0

2

(Địa chính)

...

...

...

………………

...

...

...

2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật

TT

Họ và tên

Chức vụ

Bằng cấp

Thâm niên(2)

1

(Nguyễn Văn A)

(Giám đốc)

……………

……………

2

(Nguyễn Văn B)

(Phụ trách kỹ thuật)

(Kỹ sư trắc địa)

(05 năm)

3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ

TT

Họ và tên

Chức vụ

Bằng cấp

Thâm niên(2)

1

(Nguyễn Văn B)

(Phụ trách kỹ thuật)

(Kỹ sư trắc địa)

(05 năm)

2

(Nguyễn Văn C)

(Nhân viên)

(Trung cấp địa chính)

(03 năm)

3

…………

…………

…………

…………

……

…………

…………

…………

…………

II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

TT

Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ

Số lượng

Tình trạng

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

……

………………

…………

……

………

Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng du)

 

Ghi chú:

(1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

(2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

 

 

Mẫu số 12

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

 

I. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên:..............................................................................................................

Ngày tháng năm sinh:.............................................................................................

Số CMND/Căn cước công dân: ……………… ngày cấp……………… Nơi cấp...........

Trình độ chuyên môn:.............................................................................................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................

Đơn vị công tác:.....................................................................................................

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Thời gian

Cơ sở đào tạo

Bằng cấp được nhận

Năm tt nghiệp

Từ   đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Thời gian

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Chức vụ, đơn vị công tác

Nội dung công việc đã tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 


XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

……, ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)

 

 

 

Mu số 13

 

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Kính gửi:

(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

 

Tên tổ chức:............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................

Số điện thoại: ………………Fax:……………… E-mail: ……… Website:.......................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:...................................

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số ……………………………… cấp ngày .... tháng .... năm ...

Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm……………):

STT

Tên công trình

Chủ đầu tư

Thời gian thực hiện

Đa điểm thực hiện

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày   tháng   năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

1.........................................................................................................................

2.........................................................................................................................

(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)

PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề (1)

Đơn vị tính: người

TT

Ngành, nghề

Đi hc trở lên

Trung cấp, cao đẳng

Công nhân kỹ thuật1)

Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép

(s lượng tăng/giảm)

1

(Trắc địa)

07

01

0

+ 02 đại học;

- 01 Trung cấp

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

2. Người đại diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật

TT

Họ và tên

Chức vụ

Bằng cấp

Ghi chú

1

(Nguyễn Văn A)

Giám đốc

…………

………

2

(Nguyễn Văn B)

Đội trưởng

Kỹ sư trắc địa

03 năm

3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung

TT

Họ và tên

Chức v

Bằng cấp

Thâm niên(2)

1

(Nguyễn Văn C)

(Nhân viên)

(Kỹ sư Trắc địa)

(05 năm)

2

(Nguyễn Văn D)

(Nhân viên)

(Trung cấp địa chính)

(03 năm)

3

………………

………

………

……………

II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

TT

Tên, mã hiệu của thiết bị công nghệ

Số lượng

Tình trạng

Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép

(Số lượng tăng/giảm)

1

(Toàn đạc điện tử)

03

+ 02

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng du)

 

Ghi chú:

(1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

(2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

 

 

Mẫu số 15

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Ngày …… tháng …… năm …… tại …………… (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của……………… (tên tổ chức đề nghị cấp phép).

Thành phần của cơ quan thẩm định

1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép

1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ

Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.

2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức

a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:

(Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức th hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).

Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:

- Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, hợp đồng lao động.

- Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:

Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.

b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ:

(Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).

Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:

- Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:

- Thiết bị tin học:

- Phần mềm:

Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.

Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cp giấy phép.

II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.

2. Kiến nghị

Căn cứ Nghị định số ........./2019/NĐ-CP ngày   tháng   năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho…………… (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:

a)....................................................................................................................

b)....................................................................................................................

(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường./.

 

ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng du)

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.

2. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là bên yêu cầu cung cấp thông tin) có nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân (đối với cá nhân); người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc gửi hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).

Trường hợp gửi hồ sơ qua mạng Internet: Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Nếu không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.

* Đối với trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp. Sau đó, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường để thụ lý, giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức, viên chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho bên yêu cầu cung cấp thông tin để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc mã xác nhận giao dịch gửi cho bên yêu cầu cung cấp thông tin. Sau đó, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường để thụ lý, giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi tệp tin có chứa Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ email (nếu có) để bên yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo cho bên yêu cầu cung cấp thông tin chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

Bước 3: Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm hoặc xác nhận nguồn gốc của bản sao ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp thông tin. Việc xác nhận nguồn gốc của bản sao được thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ. Trường hợp nhận được hồ sơ yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường phải thông báo bằng văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả lời cho bên yêu cầu cung cấp thông tin lý do không cung cấp.

Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu), cụ thể:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận kết quả phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến) và đóng phí, lệ phí (nếu có).

+ Công chức, viên chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước khi trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long sẽ gửi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích sau khi có xác nhận của ngân hàng thu hộ rằng bên yêu cầu cung cấp thông tin đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với cơ quan cung cấp.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1 Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, thành phần hồ sơ gồm: + Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức (nếu đại diện cho cơ

quan, tổ chức).

+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được lập theo mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ- CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ.

- Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến, thành phần hồ sơ gồm: Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức và tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.

c.2 Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp thông tin. Trường hợp nhận được hồ sơ yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Văn Phòng Đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Công nghệ Thông tin TN&MT.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm.

h) Phí 20:

Số TT

Loại thông tin, dữ liệu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Ghi chú

I

Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy

 

 

 

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn

tờ

120.000

 

2

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

tờ

130.000

 

3

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

tờ

140.000

 

4

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn

tờ

170.000

 

II

Bản đồ số dạng Vector

 

 

 

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh

2

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

440.000

3

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

670.000

4

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

mảnh

760.000

5

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

mảnh

950.000

6

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000

mảnh

2.000.000

7

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000

mảnh

3.500.000

8

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000

mảnh

5.000.000

9

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ

1:1.000.000

mảnh

8.000.000

10

Bản đồ hành chính Việt Nam

bộ

4.000.000

11

Bản đồ hành chính tỉnh

bộ

2.000.000

12

Bản đồ hành chính cấp huyện

bộ

1.000.000

III

Bản đồ số dạng Raster

Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ

IV

Dữ liệu ảnh hàng không

 

 

 

1

Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số

file

250.000

 

2

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 pm

file

250.000

 

3

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 pm

file

200.000

 

4

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 pm

file

150.000

 

5

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000

mảnh

60.000

 

6

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000

mảnh

60.000

 

7

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000

mảnh

70.000

 

8

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000

mảnh

70.000

 

9

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000

mảnh

70.000

 

V

Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia

 

 

 

1

Cấp 0

điểm

340.000

 

2

Hạng I

điểm

250.000

 

3

Hạng II

điểm

220.000

 

4

Hạng III

điểm

200.000

Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở

VI

Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia

 

 

 

1

Hạng I

điểm

160.000

 

2

Hạng II

điểm

150.000

 

3

Hạng III

điểm

120.000

 

VII

Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia

 

 

 

1

Điểm cơ sở

điểm

200.000

 

2

Hạng I

điểm

160.000

 

3

Hạng II

điểm

140.000

 

VIII

Ghi chú điểm toạ độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia

tờ

20.000

 

IX

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

 

 

 

1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Các dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh.

2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản đồ.

2

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

500.000

3

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

850.000

4

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000

mảnh

1.500.000

5

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000

mảnh

8.000.000

6

Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

mảnh

200.000

 

7

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

mảnh

80.000

 

8

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000

mảnh

170.000

 

9

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:

- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000

- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000

mảnh mảnh

2.550.000

640.000

 

10

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

mảnh

300.000

 

 

 

----------------

(20) Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/162019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ

 

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc hợp pháp của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

- Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ.

 

 

Mẫu số 07

CƠ QUAN (Cấp Cục, Sở hoặc tương đương)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

 

BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Số: ………………

 

(Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)………………

Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)

Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm...

Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:

STT

Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

Khu vực

Đơn vị tính

Số lượng

Mục đích sử dụng

(Ghi rõ tên đề án, dự án)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

PHIẾU YÊU CẦU

CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Số: ………………

 

Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □

 

Kính gửi(1):………………

 

Họ và tên:................................................................................................................

Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu ……… cấp ngày……………… tháng………năm ... tại: ……… Quốc tịch (đối với người nước ngoài):............................................................................................

Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):........................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................

theo công văn, giấy giới thiệu số:..............................................................................

Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:

STT

Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

Khu vực

Đơn vị tính

Số lượng

Mục đích sử dụng

(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:

- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;

- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;

- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

 


DUYỆT CUNG CẤP(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

………, ngày .... tháng …… năm ………
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)

 

Ghi chú:

(1) - Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

- Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi